Thiết kế bài dạy các môn lớp 4 - Năm học 2007 - 2008 - Tuần 28

Thiết kế bài dạy các môn lớp 4 - Năm học 2007 - 2008 - Tuần 28

Tiết 1 Tiếng Việt

ÔN TẬP GIỮA KÌ II (tiết 1)

I. MỤC TIÊU:

- Liệt kê đúng các bài tập đọc là truyện kể mà em đã học trong 9 tuần đầu .

- Chọn được 3 truyện kể tiêu biểu cho 3 chủ điểm, nêu tên các nhân vật, nói được nội dung chính, chi tiết yêu thích.

-Biết nhập vai cùng các bạn trong nhóm diễn lại một trích đoạn vở kịch “ Người công dân số 1”.- ý thức với bản thân, luôn sống có mục đích hết lòng vì mọi người.

II.CHUẨN BỊ:

Phiếu học tập photo bài tập 1, bài tập 2 (tài liệu).

III. CÁC HOẠT ĐỘNG:

 

doc 35 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 504Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn lớp 4 - Năm học 2007 - 2008 - Tuần 28", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 28
----------œ¬----------
 Ngaøy soaïn : / / 2009
 Ngaøy daïy : Thöù hai,ngaøy / / 2009 
Tiết 1 Tiếng Việt 
ÔN TẬP GIỮA KÌ II (tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
- Liệt kê đúng các bài tập đọc là truyện kể mà em đã học trong 9 tuần đầu .
- Chọn được 3 truyện kể tiêu biểu cho 3 chủ điểm, nêu tên các nhân vật, nói được nội dung chính, chi tiết yêu thích.
-Biết nhập vai cùng các bạn trong nhóm diễn lại một trích đoạn vở kịch “ Người công dân số 1”.- ý thức với bản thân, luôn sống có mục đích hết lòng vì mọi người.
II.CHUẨN BỊ:
Phiếu học tập photo bài tập 1, bài tập 2 (tài liệu).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ: 
 Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài thơ. 
Hai khổ thơ đầu mô tả cảnh mùa thu ở đâu?
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài : 
b.Dạy bài: 
v	Hoạt động 1: Liệt kê các bài tập đọc.
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài.
Giáo viên nhắc học sinh chú ý liệt kê các bài tập đọc là truyện kể.
Giáo viên phát phiếu cho học sinh rao đổi viết nhanh tên bài vào bảng liệt kê.
Giáo viên nhận xét chốt lại
v	Hoạt động 2:Kiểm tra tập đọc học thuộc lòng(1/5 số học sinh trong lớp)
Giáo viên yêu cầu học sinh lên bốc thăm chọn bài, học sinh đọc bài theo chỉ định trong phiếu.
v	Hoạt động 3: Làm bài tập 2 trong SGK
Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập cho 2 
Yêu cầu học sinh tìm ví dụ minh họa cho từng kiểu câu( câu đơn, câu ghép)
3.Củng cố -Dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà tiết tục luyện đọc.
Chuẩn bị: Tiết 2
Nhận xét tiết học.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh trả lời.
Hoạt động lớp, cá nhân .
1 học sinh đọc yêu cầu cả lớp đọc thầm.
Học sinh trao đổi theo cặp viết tên bài vào bảng liệt kê.
Học sinh phát biểu ý kiến
Hoạt động lớp, cá nhân .
Học sinh đọc bài
Học sinh nhận xét bổ sung
Hoạt động nhóm, lớp.
Học sinh các nhóm làm bài trên giấy dán trên bảng lớp trình bày.
Cả lớp và giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng
Tiết 2	 Toán: 
LUYỆN TẬP CHUNG 
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố kỹ năng tính thời gian, vận tốc quãng đường.
- Thực hành giải toán.
- Yêu thích môn học.
II.CHUẨN BỊ:
 Vở bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ: 
Giáo viên nhận xét – cho điểm.
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài : 
b.Thực hành.
w Bài 1: Giáo viên gợi ý cho học sinh thấy được bài toán yêu cầu so sánh vận tốc của ô tô và xe máy.
- Cho học sinh làm bài vào vở 
- Gọi học sinh đọc bài giải.
 w Bài 2:
Giáo viên chốt.
Yêu cầu học sinh nêu công thức tìm v đơn vị m/ phút.
s = m ; thời gian đi = phút.
Bài 3:
Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu của bài toán
Yêu cầu học sinh đổi đơn vị: 
15,75 km = 15750 m
1 giờ 45 phút = 105 phút
- Cho học sinh làm bài vào vở.
 w Bài 4:
Cho HS đổi đơn vị : 
72 km/giờ = 72000m/giờ
Cho HS làm bài vào vở
3.Củng cố - dặn dò: 
Về nhà làm bài 3, 5/ 57.
Làm bài 1, 2 làm vào giờ tự học.
Chuẩn bị: Luyện tập chung.
Nhận xét tiết học.
Lần lượt sửa bài 3 – 5 và 1 – 2.
Cả lớp nhận xét.
Lần lượt nêu công thức tìm t đi.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Học sinh đọc đề – nêu công thức.
Giải – lần lượt sửa bài.
4 giờ 30 phút = 4,5 giờ
Mỗi giờ ô tô đi được là:
135 : 3 = 45 (km)
Mỗi giờ xe máy đi được là:
135 : 4,5 = 30 (km)
Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy là:
45 – 30 = 15( km)
Nêu cách làm.
Học sinh đọc đề.
Nêu tóm tắt.
Giải – sửa bài đổi tập.
Tổ chức 4 nhóm.
Học sinh sửa bài nhận xét đúng sai.
Lần lượt nêu công thức tìm s.
Học sinh đọc đề.
Nêu tóm tắt.
Giải – sửa bài đổi tập.
Một HS lên bảng chữa bài.
 72 km/giờ = 72000m/giờ
Thời gian để cá heo bơi 2400m là:
2400 : 7200 = 1/30(giờ)
1/30 giờ = 2 phút
Đáp số : 2 phút
Tiết 3	 Đạo đức: 
EM TÌM HIỂU VỀ LIÊN HIỆP QUỐC (Tiết 1 ) 
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:	- Học sinh có hiểu biết ban đầu về tổ chức Liên Hợp Quốc và quan hệ của nước ta với tổ chức quốc tế này.
2. Kĩ năng: 	- Biết hợp tác với các nhân viên Liên Hợp Quốc đang làm việc tại địa phương em.
3. Thái độ: 	- Có thái độ tôn trọng các cơ quan Liên Hợp Quốc đang làm việc tại địa phương và ở nước ta.
II.CHUẨN BỊ:
GV: Tranh, ảnh băng hình, bài bao1 về hoạt động của Liên Hợp Quốc và các cơ quan Liên Hợp Quốc ở địa phương và ở VN.
HS: 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ: 
Chiến tranh gây ra hậu quả gì?
Để mọi người đều được sống trong hoà bình, trẻ em có thể làm gì?
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài : Tôn trọng tổ chức Liên Hợp Quốc (tiết 1).
b. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Phân tích thông tin.
Mục tiêu: Giúp học sinh có những hiểu biết cơ bản nhất về Liên Hợp Quốc và quan hệ của VN với tổ chức này.
Yêu cầu học sinh đọc các thông tin trang 41, 42 và hỏi:
Ngoài những thông tin trong SGK, em nào còn biết gì về tổ chức LHQ?
Giới thiệu thêm với học sinh một số tranh, ảnh, băng hình về các hoạt động của LHQ ở các nước, ở VN và ở địa phương.
® Kết luận:
+ LHQ là tổ chức quốc tế lớn nhất hiện nay.
+ Từ khi thành lập, LHQ đã có nhiều hoạt động vì hoà bình, công lí và tiến bộ xã hội.
+ VN là một thành viên của LHQ.
 v Hoạt động 2: Thảo luận nhóm bài 2 (SGK).
Mục tiêu: Học sinh có thái độ và suy nghĩ đúng về tổ chức LHQ.
Chia nhóm giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận các ý kiến trong BT2/ SGK.
® Kết luận: Các ý kiến đúng: c, d.
 Các ý kiến sai: a, b, đ.
Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ SGK.
3.Củng cố - dặn dò: 
Tìm hiểu về tên của 1 số cơ quan LHQ ở VN, về hoạt động của các cơ quan LHQ ở VN và ở địa phương em.
Tôn trọng và hợp tác với các nhân viên LHQ đang làm việc tại địa phương em.
Chuẩn bị: Tiết 2.
Nhận xét tiết học. 
Học sinh trả lời.
Học sinh trả lời.
Hoạt động lớp, nhóm đôi.
Học sinh nêu.
Thảo luận 2 câu hỏi trang 42.
Thảo luận nhóm.
Đại diện các nhóm trình bày.
 (mỗi nhóm trình bày 1 ý kiến).
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
2 học sinh đọc.
Tiết 4	 Khoa học:
SỰ SINH SẢN CỦA ĐỘNG VẬT
I. MỤC TIÊU:
- Trình bày khái quát về sự sinh sản của động vật: vai trò của cơ quan sinh sản, sự thụ tinh, sự phát triển của hợp tử.
- Kể tên một số động vật đẻ trứng và đẻ con.
- Có kĩ năng nhận biết sự sinh sản của một số loài động vật.
- Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II.CHUẨN BỊ:
 Hình vẽ trong SGK trang 104, 105.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ: Cây con có thể mọc lên từ những bộ phận nào của cây mẹ.?
Giáo viên nhận xét.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài 
b. Phát triển các hoạt động: 
Hoạt động 1: Thảo luận.
Đa số động vật được chia làm mấy giống? 
Đó là những giống nào?
Tinh trùng và trứng của động vật được sinh ra từ cơ quan nào? Cơ quan đó thuộc giống nào?
Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng gọi là gì?
Nêu kết quả của sự thụ tinh, Hợp tử phát triển thành gì?
® Giáo viên kết luận:
Hoạt động 2: Quan sát.
Các con vật được nở ra từ trứng: sâu, thạch sùng, gà, nòng nọc.
Các con vật được đẻ ra thành con: voi, mèo, chó, ngựa vằn.
® Giáo viên kết luân:
Hoạt động 3: Trò chơi “thi nói tên những con vật đẻ trứng, những con vật đẻ con” : Củng cố.
Chia lớp ra thành 4 nhóm.
3.Củng cố - dặn dò: 
Xem lại bài.
Chuẩn bị: “Sự sinh sản của côn trùng”.
Nhận xét tiết học .
Học sinh tự đặt câu hỏi mời học sinh khác trả lời.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Học sinh đọc mục Bạn cần biết trang 104 SGK.
2 giống đực, cái.
Cơ quan sinh dục.
Sự thụ tinh.
Cơ thể mới.
Hai học sinh quan sát hình trang 104 SGK, chỉ, nói con nào được nở ra từ trứng, con nào được đẻ thành con.
Học sinh trinh bày.
Nhóm viết được nhiều tên các con vật đẻ trứng và các con vật đẻ con là nhóm đó thắng cuộc.
wwwwwwwwww ò wwwwwwwwww
 Ngaøy soaïn: / / 2009
 Ngaøy daïy : Thöù ba, ngaøy / / 2009
Tieát1: Toaùn:
LUYỆN TẬP CHUNG
 I. MỤC TIÊU:
- Củng cố kỹ năng tính thời gian, vận tốc quãng đường.
- Thực hành giải toán.
 Yêu thích môn học.
II.CHUẨN BỊ:
Vở bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ: 
Giáo viên chốt – cho điểm.
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài : 
	Luyện tập chung.
b.Thực hành.
Bài 1:
Giáo viên chốt lại phần công thức.
Tìm S của xe máy, cần biết vận tốc và thời gian đi.
Bài 2:
Giáo viên gọi HS đọc đề bài nêu yêu cầu của bài toán, nêu cách làm và tự làm vào vở.
Bài 3:
Giáo viên chốt bằng những công thức áp dụng vào bài 3.
	v = s : t đi.
Muốn tìm vận tốc ta cần biết quãng đường và thời gian đi.
Bài 4:
Cho HS nêu yêu cầu và cách làm bài toán
Cho HS làm bài theo nhóm.
3.Củng cố - dặn dò: 
Về nhà làm bài 1, 4.
Chuẩn bị: Luyện tập chung.
Nhận xét tiết học.
Học sinh lần lượt sửa bài 1 g.
Lần lượt nêu tên công thức áp dụng.
Học sinh đọc đề 1.
2 học sinh lên bảng thi đua vẽ tóm tắt.
Học sinh giải.Sửa bài.
Nêu cách làm,Cả lớp nhận xét.
Học sinh đọc đề 1 bạn sửa thời gian nêu công thức áp dụng.
Học sinh làm bài.
Lần lượt lên bảng sửa bài. 
Thời gian đi của ca nô:
11 giờ 15 phut – 7 giờ 30 phút = 3giờ 45 phút:
3 giờ 45 phút = 3,75 giờ
Quãng đường ca nô đi được:
12 x 3,75 = 45 (km)
Học sinh đọc đề.
Nêu tóm tắt.
Học sinh tự giải.
Đại diện nhóm trình bày.
Các nhóm khác nhận xét.
Tiết 2 	 Tiếng Việt: 
ÔN TẬP GIỮA KÌ II ( tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố khắc sâu kiến thức về cấu tạo câu.
- Tìm đúng các VD minh hoạ cho các nội dung trong bảng tổng kết về kiểu cấu tạo (câu đơn – câu ghép).- Làm đúng các bài tập điền vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép.
- Có ý thức sử dụng đúng câu ghép, câu đơn trong nói, viết.
II.CHUẨN BỊ:
+ GV: Bảng phụ kẻ bảng tổng kết “Các kiểu câu tạo câu” BT1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ:
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài :
b. Dạy bài mới: 
v	Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc học thuộc lòng( như tiết 1)
 v	Hoạt động2: Ôn tập: Câu đơn – Câu ghép.
Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
Giáo viên mở bảng phụ đã kẻ sẵn yêu cầu các em tìm ví dụ minh hoạ cho từng kiểu câu (câu đơn, câu ghép).
· Tìm ví dụ minh hoạ câu ghép dùng quan hệ từ? 1 ví dụ câu ghép không dùng từ nối? 1 ví dụ câu ghép dùng cặp từ hô ứng?
Giáo viên phát giấy gọi 4 – 5 học sinh lên bảng làm bài.
Giáo viên nhận xét, chốt lại.
v Hoạt động 3: Viết tiếp vế câu để tạo câu ghép.
Giáo viên nêu yêu cầu đề bài.
Giáo viên phát giấy đã pho to bài cho 4 – 5 học sinh làm bài.
Giáo viên nhận xét, sửa chữa cho học sinh.
Cho học sinh thi đặt câu ghép
3.Củng cố - dặn dò: 
Học bài.
Chuẩn bị: “ôn tập: Tiết 3”.
- Nhận xét tiết học
Hoạt động lớp.
1 học sinh đọc yêu cầu cả lớp đọc thầm, nhìn bảng tổng kết để hiểu yêu cầu đề bài.
Học sinh làm bài cá nhân Nhiều học sinh tiếp nối nha ... ân
-HS biểu diễn
-HS hát đơn ca
-HS hát kết hợp gõ nhịp
-HS lắng nghe
-HS biểu diễn
-Học sinh quan sát và lắng nghe giáo viên kể chuyện
-HS trả lời :
-Học sinh lắng nghe
-HS chép bài tập đọc nhạc số7 vào vở
ĐẠO ĐỨC
ĐỊA LÝ
CHÂU MĨ (Tiết 2 ) 
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:	- Nắm phần lớn người dân châu Mĩ là dân nhập cư.
2. Kĩ năng: 	- Trình bày một số đặc điểm chính của kinh tế châu Mĩ và một số đặc điểm nổi bật của Hoa Kì.
	- Xác định trên bản đồ vị trí của Hoa Kì.
3. Thái độ: 	- Yêu thích học bộ môn.
II. Đồ dùng dạy học : 
+ GV: - Các hình của bài trong SGK.
	 - Bản đồ kinh tế châu Mĩ.
	 - Một số tranh ảnh về hoạt động kinh tế ở châu Mĩ ( nếu có).
+ HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1. Bài cũ: Châu Mĩ (T1)
Học sinh trả lời các câu hỏi trong SGK.
Đánh gía, nhận xét.
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài : 
Châu Mĩ (tt)
b. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Người dân ở châu Mĩ.
Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn thiện câu trả lời.
Giáo viên giải thích thêm cho học sinh biết rằng, dân cư tập trung đông đúc ở miền Đông của châu Mĩ vì đây lầ nơi dân nhập cư đến sống đầu tiên sau đó họ mới di chuyển sang phần phía Tây.
v	Hoạt động 2: Hoạt động kinh tế của châu Mĩ.
Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn thiện câu trả lời.
* Kết luận: Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển, công nghiệp hiện đại; còn ở Trung Mĩ và Nam Mĩ sản xuất nông phẩm nhiệt đới và công nghiệp khai khoáng.
v	Hoạt động 3: Hoa Kì.
Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn thiện câu trả lời.
* Kết luận: Hoa Kì là một trong những nước có nền kinh tế phát triển nhất thế giới. Hoa Kì nổi tiếng về sản xuất điện, công nghệ cao và nông phẩm như gạo, thịt, rau.
3.Củng cố - dặn dò: 
Học bài.
Chuẩn bị: “Châu Đại Dương và châu Nam Cực”. 
Nhận xét tiết học. 
Trả lời câu hỏi trong SGK.
Hoạt động cá nhân.
 Học sinh dựa vào hình 1, bảng số liệu và nội dung ở mục 4, trả lời các câu hỏi sau:
	+ Ai là chủ nhân xa xưa của châu Mĩ?
	+ Người dân từ các châu lục nào đã đến châu Mĩ sinh sống và họ thuộc những chủng tộc nào?
	+ Dân cư châu Mĩ sống tập trung ở đâu?
Một số học sinh lên trả lời câu hỏi trước lớp.
Hoạt động nhóm, lớp.
Học sinh trong nhóm quan sát hình 2, đọc SGK rồi thảo luận nhóm theo các câu hỏi gợi ý sau:
	+ Kể tên một số cây trồng và vật nuôi ở châu Mĩ.
	+ Kể tên một số ngành công nghiệp chính ở châu Mĩ.
	+ So sánh sự khác nhau về kinh tế giữa Bắc Mĩ với Trung Mĩ và Nam Mĩ.
Đại diện các nhóm học sinh trả lời câu hỏi.
Học sinh bổ sung.
Các nhóm trưng bày tranh ảnh và giới thiệu về hoạt động kinh tế ở châu Mĩ (nếu có).
Hoạt động nhóm đôi.
Học sinh chỉ cho nhau xem vị trí của Hoa Kì và thủ đô Oa-sinh-tơn trên lược đồ hình 2.
Học sinh nói với nhau về một số đặc điểm nổi bật của Hoa Kì (theo thứ tự: vị trí, diện tích, dân số đứng thứ mấy trên thế giới), đặc điểm kinh tế, sản phẩm công nghiệp và nông nghiệp nổi tiếng.
Một số học sinh lên trình bày kết quả làm việc trước lớp.
Hoạt động lớp.
Đọc lại ghi nhớ.
Thứ ba
	Ngày soạn : 31 tháng 03 năm 2007
	Ngày dạy : 03 tháng 04 năm 2007
THỂ DỤC
MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN
TRÒ CHƠI : “BỎ KHĂN”
I. Mục tiêu:
-Ôn tập cầu bằng đùi, chuyền cầu bằng mu bàn chân. Yêu cầu thực hiện tương đối chính xác. 
-Trò chơi “Chuyền và bắt bóng tiếp sức”.Yêu cầu tham gia chơi một cách chủ động
II. Địa điểm –phương tiện
-Địa điểm; sân trường 
-Phương tiện: Kẻ vạch và ô cho trò chơi,2-4 quả bóng chuyền
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Phần mở đầu:
-GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu tiết học
-Chạy chậm theo một hàng dọc quanh sân
-Ôn động tác vươn thở, tay, chân,vặn mình, toàn thân và nhảy của bài thể dục phát triển chung
-Trò chơi con cóc là câu ông trời
-Kiểm tra bài cũ:GV tự chọn nội dung
2. Phần cơ bản :
a. Môn thể thao tự chọn
-Giáo viên cho học sinh luyện môn đá cầu
* Ôn tâng cầu bằng đùi 
-GV Cho HS tập luyện
-Kiểm tra vài em
*Ôn chuyền cầu bằng mu bàn chân
- Giáo viên cho học sinh luyện tập theo nhóm
-GV Cho HS tập luyện
-Kiểm tra vài em
c. Trò chơi “Chuyền và bắt bóng tiếp sức” 
-Tương tự tiết trước
3.Phần kết thúc
-GV cùng học sinh hệ thống bài, nhận xét đánh giá kết quả bài học
-GV giao bài tập về nhà
-HS chạy chậm thành hàng dọc xung quanh sân tập 
-HS ôn các động tác của bài thể dục
-Khởi động các khớp theo đội hình vòng tròn
-HS chơi
-HS luyện tập và thi chạy –mang vác
-HS thực hành
-HS thực hiện theo yêu cầu của GV
-HS thực hành
-HS thực hiện theo yêu cầu của GV
-HS chơi chủ động, hăng say, nhiệt tình
-Chạy chậm kết hợp hít thở sâu
MĨ THUẬT
VẼ THEO MẪU : MẪU CÓ 2 – 3 VẬT MẪU
I. Mục tiêu: 
-HS biết so sánh để tìm ra tỉ lệ đặc điểm riêng và phân biệt tỉ lệ các độ đậm nhạt chính của mẫu.
-HS vẽ được hình giống mẫu bố cục cân đối.
-HS cảm nhận được vẽ đẹp và độ đạm nhạt của mẫu.
II. Đồ dùng dạy học : 	 Như SGV
III. Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài mới: 
2. Các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Quan sát nhận xét
-GV cùng HS bày mẫu để các em trao đổi, lựa chọn vật mẫu, cách đọc mẫu rồi hướng dẫn HS quan sát nhận xét về :
+Tỉ lệ chung của mẫu
+Vị trí của mẫu
+Hình dáng màu sắc đặc điểm
+So sánh tỉ lệ giữa các vật mẫu và tỉ lệ giữa các bộ phận cùng một mẫu
-Trong quá trình HS nhận xét GV tóm tắc ý kiến phân tích để HS cảm nhận vẽ đẹp của mẫu
v Hoạt động 2: Cách vẽ
-GV giới thiệu hình vẽ gợi ý để HS nhận xét về một số dạng bố cục như :
+Hình vẽ quá to, nhỏ
+Bố cục không cân đối với tờ giấy
-GV giới thiệu hình gợi ý, cách vẽ và nhắc HS nhớ lại tiến hành bài vẽ theo mẫu
-GV cho HS xem một số bài vẽ để các em tham khảo
v Hoạt động 3: Thực hành
-GV cho HS thực hành làm bài cá nhân vào vỡ thực hành mỹ thuật.
-Trong khi HS thực hành GV nhắc nhỡ HS bố cục hình vẽ phải phù hợp, vẽ khung hình chung và khung hình từng vật mẫu, chú ý tỉ lệ và độ đậm nhạt
v Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá
-GV cùng HS lựa chọn một số bài hoàn thành ở mức độ khác nhau và gợi ý các em nhận xét về : Bố cục, hình vẽ, đậm nhạt
-GV bổ sung và khen một số em có bài vẽ đẹp
Dặn dò: 
-Sưu tầm một số bài nặn chuẩn bị cho tiết sau
-HS chọn mẫu và trình bày mẫu
-Nhận xét vật mẫu và nêu ý kiến
-HS khác nhận xét bổ sung
-Quan sát và nhận xét
-HS thực hành vào bài của mình
-HS nhận xét đánh giá và xếp loại theo cảm nhận
LỊCH SỬ
THỂ DỤC
MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN
TRÒ CHƠI : “HOÀNG ANH, HOÀNG YẾN”
I. Mục tiêu:
-Ôn tâg cầu bằng đùi, chuyền cầu bằng mu bàn chân. Yêu cầu thực hiện tương đối chính xác. 
-Trò chơi “hoàng anh, hoàng yến”.Yêu cầu tham gia chơi một cách chủ động
II. Địa điểm –phương tiện
-Địa điểm; sân trường 
-Phương tiện: Kẻ vạch và ô cho trò chơi,2-4 quả bóng chuyền
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Phần mở đầu:
-GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu tiết học
-Chạy chậm theo một hàng dọc quanh sân
-Ôn động tác vươn thở, tay, chân,vặn mình, toàn thân và nhảy của bài thể dục phát triển chung
-Trò chơi con cóc là câu ông trời
-Kiểm tra bài cũ:GV tự chọn nội dung
2. Phần cơ bản :
a. Môn thể thao tự chọn
-Giáo viên cho học sinh luyện môn đá cầu
* Ôn tâng cầu bằng đùi 
-GV Cho HS tập luyện
-Kiểm tra vài em
*Ôn chuyền cầu bằng mu bàn chân
- Giáo viên cho học sinh luyện tập theo nhóm
-GV Cho HS tập luyện
-Kiểm tra vài em
c. Trò chơi “hoàng anh, hoàng yến” 
-Tương tự tiết trước
3.Phần kết thúc
-GV cùng học sinh hệ thống bài, nhận xét đánh giá kết quả bài học
-GV giao bài tập về nhà
-HS chạy chậm thành hàng dọc xung quanh sân tập 
-HS ôn các động tác của bài thể dục
-Khởi động các khớp theo đội hình vòng tròn
-HS chơi
-HS luyện tập và thi chạy –mang vác
-HS thực hành
-HS thực hiện theo yêu cầu của GV
-HS thực hành
-HS thực hiện theo yêu cầu của GV
-HS chơi chủ động, hăng say, nhiệt tình
-Chạy chậm kết hợp hít thở sâu
 LUYỆN TOÁN
 I MỤC TIÊU:
Hướng dẫn HS hệ thống lại các kiến thức về số đo thời gian, toán chuyển động 
Vận dụng các kiến thức đã học để làm các bài tập có liên quan
Phụ đạo toán cho các em yếu toán
II HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 HOẠT ĐỘNG DẠY
 HOẠT ĐỘNG HỌC
1Củng cố lý thuyết :
Nêu bảng đơn vị đo thời gian , các phép tính về số đo thời gian, toán chuyển động 
2.Thực hành:
Bài 1 : 
Một ca nô đi trên dòng sông với đoạn đườg AB dài 120km ,vận tốc của ca nôlà 21,5km/giờ, vận tốc của dòng nước là 2 ,5 km/giờ.
Tính thời gian ca nô đi xuôi dòng từ A đến B
Tính thời gian ca nô đi ngược dòng từ Bvề A
Bài 2
Một ôtô đi lên dốc hết quãng đường mất 1giờ 15 phút và đi tiếp xuống dốc trên quãng đường BC hết thời gian ít hơn lên dốc 24 phút . Hỏi ôtô đi cả hai quãng đường hết bao nhiêu thời gian ?
Bài 3: 
Một người thợ trung bình làm một cái bàn mất 1 giờ 15 phút và làm một cái ghế mất 56 phút . Lần thứ nhất người đó làm 5 cái bàn , lần thứ hai người đó làm 5 cái ghế . Hỏi cả hai lần người đó làm mất bao nhiêu thời gian?
3.Củng cố - Dặn dò :
 - Ôn lại cách thực hiện các phép tính về số đo thời gian
 - Làm các bài tập ở VBTT
 - Nhận xét tiết học
Theo nhóm đôi , HS tự hỏi nhau và trả lời
Vài nhóm đại diện trình bày , cả lớp nhận xét , bổ sung 
HS đọc đề nêu cách tính
HS làm bài vào vở nháp , chữa bài 
HS đọc đề , làm bài , chữa bài
Thu một số bài chấm , nhận xét
Thực hiện tươg tự bài 2
 LUYỆN TIẾNG VIỆT
I MỤC TIÊU ;
Hướng dẫn HS ôn luyện về phân môn Tập đọc : Biết cách đọc đúng , đọc trôi chảy , 
 đọc diễn cảm một bài văn 
 - Giúp HS biết cảm thụ một bài văn
 - Phụ đạo cho HS yếu
II HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 HOẠT ĐỘNG DẠY 
 HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Ôn luyện các bài Tập đọc - HTL đã học:
HS bốc thăm bài ôn luyện theo nhóm 
Gọi một số HS đọc bài và trả lời câu hỏi 
Các bài tập đọc cần ôn : Từ tuần 18 đến tuần 27
GV cần gọi những HS yếu đọc nhiều lần để uốn nắn cách đọc 
2 . Luyện đọc diễn cảm và cảm thụ văn học:
HS chọn đoạn văn yêu thích luyện đọc diễn cảm và cảm thụ về đoạn văn 
Hướng dẫn HS chọn một đoạn trong bài thơ Cao Bằng để cảm thụ 
3 Củng cố - Dặn dò:
Về nhà ôn lại các bài Tập đọc - Học thuộc lòng đã học
- Nhận xét tiết học
HS hoạt động theo nhóm đôi, đọc bài văn , bài thơ , trả lời các câu hỏi 
Đại diện các nhóm đọc bài , trả lời , các nhóm khác nhận xét bổ sung
HS thi đọc diễn cảm theo nhóm
HS làm việc cá nhân viết đoạn cảm thụ ra giấy, trình bày , cả lớp nhận xét 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 28.doc