Thiết kế bài dạy các môn lớp 4 - Trường tiểu học An Phú A - Tuần 1

Thiết kế bài dạy các môn lớp 4 - Trường tiểu học An Phú A - Tuần 1

TẬP ĐỌC

 TIẾT 1: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU

 I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:

1.Kiến thức:

- Hiểu các từ ngữ trong bài:cỏ xước, Nhà Trò, áo thâm, ăn hiếp, mai phục.

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực kẻ yếu, xoá bỏ áp bức, bất công.

2.Kĩ năng:

HS đọc lưu loát toàn bài:

- Đọc đúng các từ & câu, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn:Nhà Trò, mới lột, ngắn chùn chùn.

- Biết cách đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyên, với lời lẽ & tính cách của từng nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn).

3. Thái độ:

- Yêu thương mọi người, mọi vật xung quanh.

- Luôn có tấm lòng nghĩa hiệp, bao dung.

II.CHUẨN BỊ:

- Tranh minh hoạ trong SGK

- Truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí”

- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc

 

doc 123 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 810Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn lớp 4 - Trường tiểu học An Phú A - Tuần 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 27 tháng 8 năm 2007
TẬP ĐỌC
 TIẾT 1:	
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
 I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức: 
Hiểu các từ ngữ trong bài:cỏ xước, Nhà Trò, áo thâm, ăn hiếp, mai phục.
Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực kẻ yếu, xoá bỏ áp bức, bất công.
2.Kĩ năng:
HS đọc lưu loát toàn bài:
Đọc đúng các từ & câu, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn:Nhà Trò, mới lột, ngắn chùn chùn.
Biết cách đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyên, với lời lẽ & tính cách của từng nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn).
3. Thái độ:
Yêu thương mọi người, mọi vật xung quanh.
Luôn có tấm lòng nghĩa hiệp, bao dung.
II.CHUẨN BỊ:
Tranh minh hoạ trong SGK
Truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí”
Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
4’
ổn định: 
Bài cũ: kiểmtra ĐDHT của HS.
3. Bài mới:
GV yêu cầu HS mở mục lục SGK & nêu tên 5 chủ điểm sẽ học trong HKI.
GV kết hợp nói sơ qua từng chủ điểm nhằm kích thích các em tò mò, hứng thú với các bài đọc trong sách:
+ Thương người như thể thương thân: nói về lòng nhân ái.
+ Măng mọc thẳng: nói về tính trung thực, lòng tự trọng.
+ Trên đôi cánh ước mơ: nói về mơ ước của con người.
+ Có chí thì nên: nói về nghị lực của con người.
+ Tiếng sáo diều: nói về vui chơi của trẻ em.
Giới thiệu chủ điểm & bài đọc
GV yêu cầu HS mở tranh minh hoạ chủ điểm đầu tiên & cho biết tên của chủ điểm, cho biết tranh minh hoạ vẽ những gì?
 GV giới thiệu tập truyện Dế Mèn phiêu lưu kí & giới thiệu: Đây là tập truyện nói về những cuộc phiêu lưu của Dế Mèn. Truyện được nhà văn Tô Hoài viết năm 1941. Đến nay, truyện này đã được tái bản nhiều lần & được dịch ra nhiều thứ tiếng trên thế giới. Các bạn nhỏ ở mọi nơi đều rất thích truyện này.
Bài tập đọc Dế Mèn bênh vực kẻ yếu là một trích đoạn từ truyện Dế Mèn phiêu lưu kí 
GV yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ để biết hình dáng Dế Mèn & Nhà Trò
?Trong tranh vẽ những gì?
Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc
Bước 1: GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc.
Bước 2: GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt)
Lượt đọc thứ 1: GV chú ý khen HS đọc đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp
Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài. 
 Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài. 
- GV nhận xét
 * GV đọc diễn cảm cả bài
Giọng chậm rãi, chuyển giọng linh 
Hoạt phù hợp với diễn biến câu chuyện, với lời lẽ & tính cách từng nhân vật .
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
Gvcho HS thảo luận nhóm
GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1.
Dế Mèn gặp chị Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào?
GV nhận xét & chốt ý : Ý 1 : Vào câu chuyện
 *GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2.
Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt?
GV nhận xét & chốt ý :
 * Ý 2 : Hình dáng nhà trò
* GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3
Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe doạ như thế nào?
GV nhận xét & chốt ý : 
 Ý 3 :Lời nhà trò
*GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 4
 +Những lời nói & cử chỉ 2 nghĩa hiệp của Dế Mèn?
Ý 4: Hành động nghĩa hiệp của Dế Mèn.
 -GV yêu cầu HS đọc lướt toàn bài & nêu một hình ảnh nhân hoá mà em thích, cho biết vì sao em thích hình ảnh đó?
 -> NỘI DUNG CHÍNH: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực người yếu,xóa bỏ áp bức,bất công.
Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm
Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn 
GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài
GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc 
 Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn
GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Năm trước, gặp khi trời làm đói kém cậy khoẻ ăn hiếp kẻ yếu)
GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm 
GV sửa lỗi cho các em
4. Củng cố 
Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn?
GD : cần biết bảo vệ bạn khi gặp khó khăn
 5. Dặn dò: 
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học
Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Mẹ ốm
Hát
HS nêu
HS lắng nghe
HS nêu: chủ điểm đầu tiên: Thương người như thể thương thân với tranh minh hoạ chủ điểm thể hiện những con người yêu thương, giúp đỡ nhau khi gặp hoạn nạn, khó khăn
HS theo dõi
HS quan sát tranh, trả lời.
- HS nêu:
Trong tranh có chị Nhà Trò và Dế Mèn.
-1 HS khá đọc , cả lớp đọc thầm.
- HS chia đoạn:
+ Đoạn 1: Hai dòng đầu (vào câu chuyện)
+ Đoạn 2: Năm dòng tiếp theo (hình dáng Nhà Trò)
+ Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo (lời Nhà Trò)
+ Đoạn 4: Phần còn lại (hành động nghĩa hiệp của Dế Mèn)
- HS đọc nối tiếp nhau 4 đoạn.
+ Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc
+ HS nhận xét cách đọc của bạn
+ HS đọc thầm phần chú giải
1, 2 HS đọc lại toàn bài theo cặp
- 1 HS đọc toàn bài-
- HS cả lớp chú ý theo dõi
* 4 nhóm thảo luận & trình bày
HS đọc thầm đoạn 1.
-Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chị Nhà Trò ngồi gục đầu bên tảng đá cuội.
HS đọc thầm đoạn 2
Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu, bự những phấn như mới lột. Cánh chị mỏng, ngắn chùn chùn, quá yếu, lại chưa quen mở. Vì ốm yếu, chị kiếm bữa cũng chẳng đủ nên lâm vào cảnh nghèo túng.
HS đọc thầm đoạn 3
Trước đây, mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của bọn nhện. Sau đó chưa trả được thì đã chết. Nhà Trò ốm yếu, kiếm không đủ ăn, không trả được nợ. Bọn nhện đã đánh Nhà Trò mấy bận. Lần này chúng chăng tơ chặn đường, đe bắt chị ăn thịt.
HS đọc thầm đoạn 4
Lời của Dế Mèn: Em đừng sợ. Hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khoẻ ăn hiếp kẻ yếu. (Lời nói dứt khoát, mạnh mẽ làm Nhà Trò yên tâm)
Cử chỉ & hành động của Dế Mèn: phản ứng mạnh mẽ “xoè cả hai càng ra”; hành động bảo vệ che chở “dắt Nhà Trò đi”
HS tự nêu ý kiến của cá nhân
Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài
HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp
Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc phù hợp
HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp
HS đọc trước lớp
Các nhóm thi đọc sắm vai
- HS nêu :
Dế Mèn là một dũng sĩ biết bênh vực kẻ yếu,giúp đỡ người khi gặp hoạn nạn.
-HS nhận xét tiết học.-
TOÁN
 TIẾT 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:	
1.Kiến thức: 	
HS ôn về cách đọc, viết các số đến 100 000
Ôn phân tích cấu tạo số
2.Kĩ năng:
Làm nhanh, chính xác các dạng toán nêu trên
II.CHUẨN BỊ:
VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’
13’
18’
5’
1’
Khởi động: 
Bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập của HS
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Ôn lại cách đọc số, viết số & các hàng
GV viết số: 83 251
Yêu cầu HS đọc số này
Nêu rõ chữ số các hàng (hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm)
Muốn đọc số ta phải đọc từ đâu sang đâu?
Tương tự như trên với số: 83001, 80201, 80001
Nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau?
Yêu cầu HS nêu các số tròn chục, 
tròn trăm, tròn nghìn (GV viết bảng các số mà HS nêu)
Tròn chục có mấy chữ số 0 tận cùng?
 Tròn trăm có mấy chữ số 0 tận cùng?
Tròn nghìn có mấy chữ số 0 tận cùng?
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
GV cho HS nhận xét, tìm ra quy luật viết các số trong dãy số này; cho biết số cần viết tiếp theo 8000 là số nào, sau đó nữa là số nào
Bài tập 2:
GV cho HS tự phân tích mẫu
Bài tập 3:
Yêu cầu HS phân tích cách làm & nêu cách làm.
Bài tập 4:
Hình H có mấy cạnh?
Cạnh nào đã biết số đo? Cạnh nào chưa biết số đo?
Xác định chiều dài các cạnh chưa có số đo?
Yêu cầu HS nêu cách tìm chu vi hình H
Củng cố 
Viết 1 số lên bảng cho HS phân tích
Nêu ví dụ số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn
Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Ôn tập các số đến 100 000 (tt)
HS đọc
HS nêu
Đọc từ trái sang phải
Quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau là:
+ 10 đơn vị = 1 chục
+ 10 chục = 1 trăm.
HS nêu ví dụ
Có 1 chữ số 0 ở tận cùng
Có 2 chữ số 0 ở tận cùng
Có 3 chữ số 0 ở tận cùng
HS nhận xét:
+ số 7000, 8000 là số tròn nghìn
+ Hai số này hơn kém nhau 1000 đơn vị theo thứ tự tăng dần
HS làm bài
HS sửa bài
HS phân tích mẫu
HS làm bài
HS sửa & thống nhất kết quả
Cách làm: Phân tích số thành tổng
HS làm bài
HS sửa
 8725 = 8000+700+20+5
 9171 = 9000+100+70+1
 3082 = 3000+80+2
 7006 = 7000+6
9000+200+30+2 = 9232
 7000+300+50+1 = 7351
 8000+200+30 = 8230
 6000+200+3 = 6203
 5000+2 = 5002
HS nêu quy tắc tính chu vi 1 hình
6 cạnh: 4 cạnh có số đo, 2 cạnh chưa có số đo
HS bàn cách tìm số đo:
+ 18 cm =  + 9 cm
+ 18 cm = 6 cm + . cm
HS nêu quy tắc tính chu vi hình H
HS làm bài
HS sửa bài
LỊCH SỬ
TIẾT 1: MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
HS biết:
Vị trí địa lí, hình dáng của đất nước ta.
Trên đất nước ta có nhiều dân tộc sinh sống & có chung một lịch sử, một Tổ quốc.
Một số yêu cầu khi học môn Lịch sử & Địa lí.
II.CHUẨN BỊ:
Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam.
Hình ảnh sinh hoạt một số dân tộc ở một số vùng. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
1’
7’
8’
7’
7’
3’
1’
Khởi động: 
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
 ... i điểm 
Bài mới: 
Giới thiệu bài 
Trong tiết TLV trước, các em đã 
biết được những đặc điểm cơ bản của một bài văn kể chuyện, bước đầu tập xây dựng một bài văn kể chuyện. Tiết TLV hôm nay cô sẽ giúp các em nắm chắc hơn cách xây dựng nhân vật trong truyện.
Hoạt động1: Hình thành khái niệm
Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét
Bài tập 1:
GV mời HS đọc yêu cầu bài tập
GV dán bảng 4 tờ giấy khổ to, mời 4 em lên bảng làm bài
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 
Bài tập 2: (Nhận xét tính cách nhân vật. Căn cứ nêu nhận xét) 
GV nhận xét 
Bước 2: Ghi nhớ kiến thức
Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ 
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập 
Bài tập 1:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 
GV có thể bổ sung câu hỏi: Bà nhận xét về tính cách của từng cháu như thế nào? 
GV nhận xét
Bài tập 2:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 
Nếu bạn ấy biết quan tâm đến người khác?
Nếu bạn ấy không biết quan tâm đến người khác
GV nhận xét
Củng cố - Dặn dò: 
GV nhận xét tiết học 
Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ trong bài
Chuẩn bị bài: Kể lại hành động của nhân vật 
Hát 
 2 HS lên bảng trả lời.
 Là kể lại một chuỗi sự việc có liên quan đến một hay nhiều nhân vật. Mỗi câu chuyện nói lên một điều có ý nghĩa.
1 HS đọc yêu cầu bài
1 HS nói tên những truyện các em mới học 
HS làm bài vào VBT
4 em lên bảng làm bài
Cả lớp nhận xét &sửa bài theo lời giải đúng 
HS đọc yêu cầu bài
HS trao đổi theo cặp, phát biểu ý kiến: 
+ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu: Nhân vật Dế Mèn khẳng khái, thương người, ghét áp bức, bất công, sẵn sàng làm việc nghĩa để bênh vực những kẻ yếu. Căn cứ để nêu nhận xét trên: lời nói & hành động của Dế Mèn che chở, giúp đỡ Nhà Trò.
+ Sự tích Hồ Ba Bể: Mẹ con bà nông dân giàu lòng nhân hậu, thương người, sẵn sàng giúp người hoạn nạn, luôn nghĩ đến người khác. Căn cứ để nêu nhận xét: cho bà cụ ăn xin ăn, ngủ trong nhà, hỏi bà cụ cách giúp người bị, chèo thuyền cứu giúp những người bị nạn lụt. 
HS đọc thầm phần ghi nhớ
3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK
HS đọc yêu cầu bài tập 
Cả lớp đọc thầm lại, quan sát tranh minh hoạ
HS trao đổi, thảo luận trả lời các câu hỏi.
HS đọc yêu cầu của bài tập
HS trao đổi, tranh luận về các hướng sự việc có thể diễn ra, đi tới kết luận: 
 a.Biết quan tâm: Chạy đến nâng em bé dậy, phủi bụi và vết bẩn, xin lỗi, dỗ em nín khóc.
 b.Không biết quan tâm:
Bỏ chạy – hoặc tiếp tục nô đùa mặc cho em bé khóc.
HS thi kể trước lớp. 
HS cả lớp theo dõi nhận xét.
TOÁN
Tiết 5: LUYỆN TẬP
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức: 
Ôn lại biểu thức có chứa một chữ, làm quen với biểu thức có chứa phép tính nhân, chia.
2.Kĩ năng:
 Ôn lại cách tính & cách đọc giá trị của biểu thức.
 Ôn lại cách đọc & cách sử dụng số liệu ở bảng thống kê.
II.CHUẨN BỊ:
VBT
Bảng phụ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’
1’
29’
5’
1’
Khởi động: 
Bài cũ: 
Biểu thức có chứa một chữ
Yêu cầu HS sửa bài về nhà.
GV nhận xét
Bài mới: 
GV giới thiệu bài – ghi tựa bài.
Hoạt động: Luyện tập –thực hành
Bài tập 1:
-Đây là dạng toán nào? 
 -Mỗi lần thay chữ bằng số ta tính được gì?
 GV treo bảng phụ HDHS làm phần a.
Gọi HS lên bảng làm bài còn lại.
 GV sửa bài nhận xét.
Bài tập 2:
 GV tổ chức cho HS thi đua cặp đôi, những HS còn lại làm nháp.
GV nhận xét tuyên dương.
Bài tập3: Gọi HS đọc yêu cầu bài. 
 GV tổ chức cho HS thi “tiếp sức”
- GV cùng HS cả lớp theo dõi nhận xét- tuyên dương.
Bài tập 4:
GV vẽ hình vuông trên bảng
Hãy tìm chu vi hình vuông?
GV cho HS nêu cách tính chu vi hình vuông có cạnh dài lần lượt là 3cm, 5cm, 8cm.
GV chấm một số vở –nhận xét.
Củng cố 
 Nêu quy tắc và công thức tính chu vi hình vuông?
Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Các số có 6 chữ số
Làm bài 3/7 (SGK)
Hát 
2 HS lên bảng sửa bài
HS nhận xét bài bạn.
HS đọc yêu cầu bài và làm bài vào vở nháp + 1HS lên bảng làm
Kết quả là:
a. 32; 42; 60. b. 9; 6; 3.
c. 106; 82; 156. d. 79; 60; 7.
 - HS sửa bài
HS đọc yêu cầu bài, nêu cách thực hiện.
 - Từng cặp HS lên bảng làm bài
 a.Với n=7 thì 35+3 x n= 35+3 x 7 
 = 35+21=56
 b.Với m = 9 thì 168 – m x 5 = 168 – 9 x 5 
 = 168 – 45 = 123.
 c.Với x = 34 thì 237 - ( 66 + x) =
 237 -(66 + 34) = 237 – 100 = 137.
 d.Với y = 9 thì 37 x (18 : y) 
 = 37 x (18: 9)=37 x2 = 74 
HS sửa & thống nhất kết quả
HS đọc yêu cầu bài, nêu cách thực hiện, cử đại diện lên bảng thi đua.
Kết quả là:
 40; 28; 167; 32.
HS đọc yêu cầu bài
 HS nêu quy tắc: Chu vi hình vuông lấy độ dài một cạnh nhân với 4.
HS nêu cách tính:
 3 x 4 = 12 (cm)
 5 x 4 = 20 (cm)
 8 x 4 = 32 (cm)
 HS sửabài.
 Vài HS nhắc lại 
KHOA HỌC
Tiết 2: TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI
I.MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
Kiến thức:
HS kể ra những gì hằng ngày cơ thể lấy vào & thải ra trong quá trình sống.
Nêu được thế nào là quá trình trao đổi chất.
Kĩ năng:
HS viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
Thái độ:
Có ý thức bảo vệ môi trường sống xung quanh.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Hình trang 6, 7
Giấy trắng khổ to, bút vẽ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 phút
5 phút
1 phút
10 phút
12 phút
2 phút
Khởi động
Bài cũ: Con người cần gì để sống
- Như mọi sinh vật khác, con người cần những gì để duy trì sự sống của mình?
Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc sống của con người còn cần những gì?
Bài mới:
Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người
Mục tiêu: 
Kể ra những gì hằng ngày cơ thể người lấy vào & thải ra trong quá trình sống.
Nêu được thế nào gọi là trao đổi chất.
Cách tiến hành:
Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS quan sát & thảo luận theo cặp
Trước hết, em hãy kể tên những gì được vẽ trong hình 1 trang 6.
Sau đó, phát hiện ra những thứ đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của con người được thể hiện trong hình (ánh sáng, thức ăn, nước uống).
Phát hiện thêm những yếu tố cần cho sự sống của con người mà không thể hiện được qua hình vẽ như không khí.
Cuối cùng tìm xem cơ thể người lấy những gì từ môi trường & thải ra môi trường những gì trong quá trình sống của mình.
Bước 2: Thảo luận 
Trong khi thảo luận, GV kiểm tra & giúp đỡ các nhóm.
Bước 3: Hoạt động cả lớp
Bước 4: GV yêu cầu HS đọc đoạn đầu trong mục Bạn cần biết & trả lời câu hỏi:
Trao đổi chất là gì?
Nêu vai trò của sự trao đổi chất đối với con người, thực vật & động vật.
Kết luận của GV:
Hằng ngày, cơ thể người phải lấy từ môi trường thức ăn, nước uống, khí ô-xi & thải ra phân, nước tiểu, khí các-bô-níc để tồn tại.
Trao đổi chất là quá trình cơ thể lấy thức ăn, nước, không khí từ môi trường & thải ra môi trường những chất thừa, cặn bã.
Con người, thực vật & động vật có trao đổi chất với môi trường thì mới sống được.
Hoạt động 2: Thực hành viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường
Mục tiêu:HS biết trình bày một cách sáng tạo những kiến thức đã học về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. 
Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm
GV nêu yêu cầu HS viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường theo trí tưởng tượng của mình
Lưu ý: hình 2 trang 7 chỉ là một gợi ý. HS hoàn toàn có thể vẽ sơ đồ bằng chữ hoặc bằng hình ảnh tuỳ theo sự sáng tạo của mỗi nhóm.
Bước 2: Trình bày sản phẩm
GV yêu cầu từng nhóm lên trình bày ý tưởng của bản thân hoặc của nhóm đã thể hiện
Bước 3: Nhận xét
GV nhận xét xem sản phẩm của nhóm nào làm tốt sẽ được lưu lại treo ở lớp học trong suốt thời gian học về chủ đề Con người & sức khoẻ.
4.Củng cố – Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: Trao đổi chất ở người (tt).
HS trả lời
HS nhận xét
HS quan sát & thảo luận theo cặp những nhiệm vụ GV giao
HS thực hiện nhiệm vụ cùng với bạn theo hướng dẫn trên
Vài HS lên trình bày kết quả làm việc của nhóm mình
HS đọc & trả lời câu hỏi
HS nhận xét & bổ sung
HS trình bày theo nhóm theo sự hướng dẫn của GV
Từng nhóm trình bày sản phẩm của mình
Các nhóm khác nghe & có thể hỏi hoặc nêu nhận xét
Sinh hoạt tập thể
Đánh giá tuần 1.
I/ Mục tiêu:
 -Đánh giá hoạt động tuần qua.
-Nêu phương hướng hoạt động cho tuần tới.
-Ổn định tổ chức lớp, chia tổ, phân công nhiệm vụ cho từng tổ.
II/ Nội dung:
 1-Đánh giá hoạt động tuần qua.
-HS đi học tương đối đầy đủ, chăm chỉ học tập, nề nếp tương đối tốt, còn một số HS chưa có đủ ĐDHT, sách vở còn thiếu.
-Tham gia và làm tốt buổi lao động VS trường lớp.
 2-Kế hoạch tuần tới.
 -Tiếp` tục duy trì các nề nếp, tiến hành ĐH chi Đội.
 -Nhắc nhở HS cẩn thận khi qua đường, nghiêm cấm HS đi xe máy đến lớp khi chưa có bằng lái xe.
-Nhắùc HS đóng các khoản đầu năm, mua đồ TD, phù hiệu.
3-Ổn định tổ chức lớp.
-GV cùng HS bầu chọn lớp trưởng, lớp phó, tổ trưởng các tổ.
+Lớp trưởng: Điểu xuân thị Thanh Duyên (Chi đội trưởng )
+Lớp phó : Điểu Khang.
+Các tổ trưởng: Bùi Minh Tuân(T1); Điểu Xuân Thị Thanh Dương(T2); Phạm Thị Yến Vi(T3); Vũ Sĩ Trường(T4). 
Soạn xong tuần 1 (29/8)
Khối trưởng kí duyệt
Ngày 
Đặng Thị Hồng Anh
Hà Thị Sĩ

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 1.doc