Thiết kế bài dạy các môn lớp 4 - Trường Tiểu học Chu Văn An - Tuần 32

Thiết kế bài dạy các môn lớp 4 - Trường Tiểu học Chu Văn An - Tuần 32

Tập đọc

Bài : Vương quốc vắng nụ cười

I. MỤC TIÊU

 1. Đọc trôi chảy, lưu loát bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng chậm rãi, nhấn giọng những từ ngữ miêu tả sự buồn chán, âu sầu của vương quốc nọ vì thiếu tiếng cười. Đoạn cuối đọc với giọng nhanh hơn, háo hức, hy vọng. Đọc phân biệt các lời nhân vật ( người dẫn chuyện, vị đại thần, viên thị vệ, nhà vua).

 2. Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.

 Hiểu nội dung truyện (phần đầu) : Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.

 3. Luyện đọc diễn cảm

II. CHUẨN BỊ

 Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 1- Kiểm tra bài cũ : ( 4 phút )

 GV kiểm tra 2 HS đọc bài Con chuồn chuồn nước, trả lời các câu hỏi về nội dung bài.

 2- Bài mới :

 

doc 34 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 488Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn lớp 4 - Trường Tiểu học Chu Văn An - Tuần 32", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 20 tháng 4 năm 2009
Tập đọc
Bài : Vương quốc vắng nụ cười
I. MỤC TIÊU 
 1. Đọc trôi chảy, lưu loát bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng chậm rãi, nhấn giọng những từ ngữ miêu tả sự buồn chán, âu sầu của vương quốc nọ vì thiếu tiếng cười. Đoạn cuối đọc với giọng nhanh hơn, háo hức, hy vọng. Đọc phân biệt các lời nhân vật ( người dẫn chuyện, vị đại thần, viên thị vệ, nhà vua).
 2. Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.
 Hiểu nội dung truyện (phần đầu) : Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.
 3. Luyện đọc diễn cảm
II. CHUẨN BỊ 
 Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 1- Kiểm tra bài cũ : ( 4 phút )
 GV kiểm tra 2 HS đọc bài Con chuồn chuồn nước, trả lời các câu hỏi về nội dung bài.
 2- Bài mới :
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
10’
11’
10’
Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc :
- GV kết hợp hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ ; giúp HS hiểu các từ ngữ được chú giải cuối bài (nguy cơ, thân hành, du học).
- GV đọc diễn cảm toàn bài – chậm rãi ; nhấn giọng những từ ngữ miêu tả sự buồn chán, âu sầu của vương quốc nọ vì thiếu tiếng cười, sự thất vọng của mọi người khi viên đại thần đi du học thất bại trở về (buồn chán kinh khủng, không muốn dậy, không muốn hót, chưa nở đã tàn, ngựa hí, sỏi đá lạo xạo, gió thở dài, hồi hộp, thất vọng, hết sức, ỉu xìu, thở dài sườn sượt, ảo não). Đọc phân biệt lời các nhân vật : viên đại thần (giọng ảo não), viên thị vệ ( hớt hải, vui mừng), nhà vua (phấn khởi).
b) Tìm hiểu bài :
* Gợi ý trả lời các câu hỏi :
- Tìm những chi tiết cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn.
- Vì sao cuộc sống ở vương quốc ấy buồn chán như vậy ?
- Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình?
- Kết quả ra sao ?
- Điều gì bất ngờ xảy ra ở phần cuối đoạn này ?
- Thái độ của nhà vua như thế nào khi nghe tin đó ?
GV : Để biết điều gì sẽ xảy ra tiếp theo, các em sẽ đọc phần tiếp của truyện trong tiết học đầu tuần 33.
 c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và HTL bài thơ :
- GV hướng dẫn một tốp 4 HS đọc truyện theo cách phân vai (người dẫn chuyện, vị đại thần, viên thị vệ, đức vua), giúp các em biết đọc đúng, đọc diễn cảm lời các nhân vật.
- GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm 1 đoạn theo cách phân vai. Có thể chọn đoạn sau :
 Vị đại thần vừa xuất hiện đã vội rập đầu, tâu lạy :
Muôn tâu Bệ hạ, thần xin chịu tội. Thần đã cố gắng hết sức nhưng học không vào.
Các quan nghe vậy ỉu xìu, còn nhà vau thì thở dài sườn sượt. Không khí của triều đình thật là ảo não. Đúng lúc đó, một viên thị vệ hớt hải chạy vào :
Tâu Bệ hạ ! Thần vừa tóm được một kẻ đang cười sằng sặc ngoài đường.
Dẫn nó vào ! – Đức vua phấn khởi ra lệnh.
- HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài, đọc 2 -3 lượt.
 + Đoạn 1 : Từ đầu  đến chuyên về môn cười cợt. (Cuộc sống ở vương quốc nọ vô cùng buồn chán vì thiếu tiếng cười).
 + Đoạn 2 : Tiếp theo  đến Thần đã cố gắng hết sức nhưng học không vào. (Việc nhà vua cử người đi du học bị thất bại).
 + Đoạn 3 : Còn lại (Hi vọng mới của triều đình).
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 - 2 em đọc cả bài.
- Mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót, hoa trong vườn chưa nở đã tàn, gương mặt mọi người rầu rĩ, héo hon, ngay tại kinh đô cũng chỉ nghe thấy tiếng ngựa hí, tiếng sỏi đá lạo xạo dưới bánh xe, tiếng gió thở dài trên những mái nhà.
 - Vì cư dân ở đó không ai biết cười.
- Vua cử một viên đại thần đi du học nước ngoài.
- Sau một năm, viên đại thần trở về, xin chịu tội vì đã gắn hết sức nhưng học không vào. Các quan nghe vậy ỉu xìu, còn nhà vua thì thở dài. Không khí triều đình ảo não.
- Bắt được một kẻ đang cười sằng sặc ngoài đường.
- Vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đó vào.
- 4 HS đọc truyện theo cách phân vai (người dẫn chuyện, vị đại thần, viên thị vệ, đức vua), giúp các em biết đọc đúng, đọc diễn cảm lời các nhân vật.
- Cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm 1 đoạn theo cách phân vai
 sVị đại thần vừa xuất hiện đã vội rập đầu, tâu lạy :
Muôn tâu Bệ hạ, thần xin chịu tội. Thần đã cố gắng hết sức nhưng học không vào.
Các quan nghe vậy ỉu xìu, còn nhà vau thì thở dài sườn sượt. Không khí của triều đình thật là ảo não. Đúng lúc đó, một viên thị vệ hớt hải chạy vào :
Tâu Bệ hạ ! Thần vừa tóm được một kẻ đang cười sằng sặc ngoài đường.
Dẫn nó vào ! – Đức vua phấn khởi ra lệnh. 
 3- Củng cố, dặn dò : ( 5 phút )
 - GV nhận xét tiết học, yêu cầu HS nói ý chính của bài thơ.
 - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn.
Toán
Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên ( tt) 
I. MỤC TIÊU 
 - Giúp Hs ôn tập về phép nhân , phép chia các số tự nhiên “ Cách làm tính ( bao gồm cả tính nhẩm ) , tính chất , mối quan hẹ giữa phép nhân và phép chia, . Giải các bài toán liên quan đến phép nhân, phép chia
 - Giáo dục học sinh tính nhanh , chính xác .Rèn luyện tính cẩn thận trong thực hành tính 
II. CHUẨN BỊ 
SGK ,mô hình hoặc hình vẽ trong SGK
Vở , Bảng con 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Kiểm tra bài cũ : ( 4 phút )
- Tiết trước chúng ta học bài gì ?
Cho 2 học sinh lên bảng làm , lớp làm bảng con 
 Không cần thực hiện phép tính , hãy tìm x :
a) 14 + 56 + x = 56 + 43 + 14
b) ( 21 + x ) + 88 = ( 88 + 12 ) + 21
2. Bài mới :
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
7’
6’
6’
6’
6’
 Thực hành	
Bài 1 : Cho học sinh nêu yêu cầu của bài
Yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn
Bài 2 : Cho học sinh nêu yêu cầu của bài
Yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn
Bài 3 : Cho học sinh nêu yêu cầu của bài
Yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn
Bài 4 : Cho học sinh nêu yêu cầu của bài
Yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn
Bài 5 : Cho học sinh nêu yêu cầu của bài
Yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn
Nêu yêu cầu của bài 
a) 2057 3167
 x 13 x 204
 6171 12668
 2057 6334
 26741 646068
HS nhận xét bài làm của bạn
Nêu yêu cầu của bài 
a)40 x X = 1400 b) X : 13 = 205
 X = 1400 : 40 X = 205 x 13
 X = 35 X = 2665
HS nhận xét bài làm của bạn
Nêu yêu cầu của bài 
a x b = b x a a : 1 = a 
(a x b ) x c = a x ( b x c ) a :a = 1 ( khác 0)
a x ( b + c ) = a x b + a x c 0: a = 0 (a khác 0 )
HS nhận xét bài làm của bạn
Nêu yêu cầu của bài 
13500 = 135 x 100 
26 x 11 > 280
1600 : 10 < 1006
257 > 8762 x 0
320 : (16 x 2 ) = 320 : 16 : 2
15 x 8 x 37 = 37 x 15 x 8
HS nhận xét bài làm của bạn
Nêu yêu cầu của bài 
Số lít xăng tiêu hao khi ô tô đi quãng đường dài 180 km 
180 : 12 = 15 ( l)
Số tiền phải mua xăng là:
7500 x 15 = 112500 ( đồng )
Đáp số: 112500 đồng
HS nhận xét bài làm của bạn
 3. Củng cố, dặn dò : ( 5 phút )
- Vừa rồi chúng ta học bài gì ?
- Xem lại bài và hoàn thành các bài tập chưa làm xong .
Chính tả 
Vương quốc vắng nụ cười ( nghe – viết )
I. MỤC TIÊU
Nghe –viết đúng tả ,trình bày đúng một đoạn của bài Vương quốc vắng nụ cười
Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm đầu và vần dễ viết lầớ/ x/ l o / ô / ơ 
Trình bày sạch đẹp ,chữ viết rõ ràng
II. CHUẨN BỊ
 - Bảng lớp viết sẵn các dòng thơ , cần điền âm đầu hoặc vần vào chỗ trống , 3 đến 4 tờ phiếu khổ to viết nội dung bài tập2, 3 .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 1. Kiểm tra bài cũ : (4 Phút)
- Kiểm tra 2 HS đọc mẫu tin Băng trôi hoặc Sa mạc đen , nhớ và viết lại trên bảng lớp đúng chính tả .
- Nhận xét – ghi điểm
 2. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
Hướng dẫn HS nghe – viết 
Nhắc HS chú ý cách trình bày đoạn văn , nhưngc chữ mình dễ viết sai : kinh khủng, rẫu rĩ , héo hon ,nhộn nhịp , lạo xạo ,.
Đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho HS viết Mỗi câu đọc 2 lượt 
Đọc lại toàn bộ bài chính tả 1 lượt .
Chấm chữa 7 -10 bài .
Nêu nhận xét chung
 Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
Nêu yêu cầu của bài
Mọt Hs đọc đoạn văn cần viết chính tả trong bài Vương quốc vắng nụ cười 
Cả lớp theo dõi trong SGK 
Đọc thầm lại bài chính tả 
Gấp SGK 
Đọc thầm câu chuyện vui ,, làm bài vào vở 
Đại diện nhóm lên đọc lại câu chuyện Chúc mừng năm mới sau một  thế kỉ và Người không biết cười 
Cả lớp nhận xét 
Chúc mừng năm mới sau một thế kỉ : vì sao – năm sau – xứ sở – gắng sức - xin lỗi - sự chậm trễ
Người không biết cười : nói chuyện – dí dỏm – hóm hỉnh – công chúng – nói chuyện – nổi tiếng .
3. Củng cố, dặn dò : ( 5 phút )
- Vừa rồi chúng ta học bài gì?
- Về nhà viết lại những lỗi hay sai trong bài chính tả, chuẩn bị bài tiếp theo.
- Kể lại cho người thân nghe câu chuyện Chúc mừng năm mớo sau một .. thế kỉ . Người không biết cười 
Thứ ba ngày 21 tháng 4 năm 2009
Toán 
Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên 
I. MỤC TIÊU 
 - Giúp Hs tiếp tục củng cố về bốn phép tính với số tự nhiên
 - Giáo dục học sinh tính nhanh , chính xác .
 - Rèn luyện tính cẩn thận trong thực hành tính 
II. CHUẨN BỊ 
SGK ,mô hình hoặc hình vẽ trong SGK
Vở , Bảng con 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Kiểm tra bài cũ : ( 4 phút )
- Tiết trước chúng ta học bài gì ?
Cho 2 học sinh lên bảng làm , lớp làm bảng con 
Tính giá trị các biểu thức sau bằng cách hợp lí 
54 x 113 + 45 x 113 +113
24 ... ng vật (ánh sáng, nước, thức ăn) có trong hình.
 + Phát hiện những yếu tố còn thiếu để bổ sung (không khí).
- GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm.
* Bước 2 : Hoạt động cả lớp
 GV gọi một số HS lên trả lời câu hỏi :
Kể tên những yếu tố mà động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường và thải ra môi trường trong quá trình sống.
Quá trình trên được gọi là gì ?
Kết luận : Động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường thức ăn, nước, khí ô-xi và thải ra các chất cặn bã, khí các-bô-níc, nước tiểu, Quá trình đó được gọi là quá trình trao đổi chất giữa động vật và môi trường.
Hoạt động 2 : Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất ở động vật
— Mục tiêu : Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi chất ở động vật.
— Cách tiến hành :
 * Bước 1 : Tổ chức và hướng dẫn
 GV chia nhóm, phát giấy và bút vẽ cho các nhóm.
* Bước 2 : 
* Bước 3 : 
- HS quan sát hình 1 trang 128 SGK và trả lời :
 + Trong hình vẽ gồm có : động vật, cây xanh, Mặt Trời, nước, cỏ.
 + Những yếu tố đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của động vật : ánh sáng, nước, thức ăn.
 + Những yếu tố còn thiếu để bổ sung : không khí.
- HS thực hiện nhiệm vụ theo gợi ý trên cùng với bạn.
- HS trả lời câu hỏi :
Những yếu tố mà động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường : thức ăn, nước, khí ô-xi và thải ra môi trường trong quá trình sống : các chất cặn bã, khí các-bô-níc, nước tiểu,
Quá trình trên được gọi là quá trình trao đổi chất giữa động vật và môi trường.
- Các nhóm nhận giấy và bút vẽ.
- HS làm việc theo nhóm, các em cùng tham gia vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt giải thích sơ đồ trong nhóm.
- Các nhóm treo sản phẩm và cử đại diện trình bày trước lớp.
 3- Củng cố, dặn dò : ( 5 phút )
 - GV hệ thống lại toàn bộ bài học.
 - Dặn HS về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài 65.
Tập Làm Văn 
Luyện Tập Xây Dựng Mở Bài, Kết Bài Trong 
Bài Văn Miêu Tả Con Vật
I.MỤC TIÊU 
1.Ôn lại kiến thức về đoạn mở bài và kết bài trong bài văn miêu tả con vật.
2.Thực hành viết mở bài và kết bài cho phần thân bài (HS đã viết) để hoàn chỉnh bài văn miêu tả con vật.
3 .Nắm được nội dung của bài
II.CHUẨN BỊ 
 Một vài tờ giấy khổ rộng để HS viết đoạn mở bài gián tiếp (BT2), kết bài mở rộng (BT3).
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Kiểm tra bài cũ : ( 4 phút )
- Tiết trước chúng ta học bài gì ?
-GV kiểm tra 1 HS đọc đoạn văn tả ngoại hình của con vạt đã quan sát (BT2), 1 HS đọc đoạn văn tả hoạt động của con vật (BT3) – tiết TLV trước.
2. Bài mới :
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
11’
10’
10’
Bài tập 1:
-GV yêu cầu các em nhắc lại các kiến thức đã học về các kiểu mở bài : trực tiếp, gián tiếp ; các kiểu kết bài : mở rộng, không mở rộng.
-GV kết luận câu trả lời đúng :
+Ý a, b :
. Đoạn mở bài (2 câu đầu) : Mùa xuân trăm hoa đua nở, ngàn lá khoe sức sống mơn mởn. Mùa xuân cũng là mùa công múa. – Mở bài gián tiếp.
. Đoạn kết bài (câu cuối) : Quả không ngoa khi người ta ví chim công là những nghệ sĩ múa của rừng xanh. – Kết bài mở rộng.
+Ý c :
. Để mở bài theo kiểu trực tiếp, có thể chọn những câu văn sau : Mùa xuân là mùa công múa. (bỏ đi từ cũng).
. Để kết bài theo kiểu không mở rộng, có thể chọn câu văn sau :Chiếc ô màu sắc đẹp đến kì ảo xập xoè uốn lượn dưới ánh nắng xuân ấm áp. (bỏ câu kết bài mở rộng Quả không ngoa khi).
Bài tập 2:
-GV phát phiếu cho một số HS.
-GV nhận xét.
-GV mời những HS làm bài trên giấy dán bài lên lớp. Cả lớp nhận xét (đó là mở bài trực tiếp/gián tiếp, cách vào bài, lời văn). GV cho điểm những em có đoạn mở bài tốt.
Bài tập 3:
-GV nhắc HS :
+Đọc thầm lại các phần đã hoàn thành của bài văn (phần mở bài gián tiếp vừa viết ; phần thân bài đã viết trong tiết TLV trước).
+Viết một đoạn kết bài theo kiểu mở rộng để hoàn chỉnh bài văn tả con vật.
-GV mời những HS làm bài trên giấy dán bài lên bảng lớp. Cả lớp nhận xét (đó là kết bài mở rông / không mở rộng, lời văn). GV cho điểm những đoạn kết bài hay.
-GV mời 2-3 HS đọc bài văn tả con vật đã hoàn chỉnh cả ba phần : mở bài, thân bài, kết bài. Chấm điểm bài viết hay.
Bài tập 1:
-1 HS đọc nội dung BT1.
-HS đọc thầm bài văn Chim công múa, làm bài cá nhân hoặc trao đổi với bạn ngồi cạnh, trả lời lần lượt từng câu hỏi
-HS phát biểu ý kiến
+Ý a, b :
. Đoạn mở bài (2 câu đầu) : Mùa xuân trăm hoa đua nở, ngàn lá khoe sức sống mơn mởn. Mùa xuân cũng là mùa công múa. – Mở bài gián tiếp.
. Đoạn kết bài (câu cuối) : Quả không ngoa khi người ta ví chim công là những nghệ sĩ múa của rừng xanh. – Kết bài mở rộng.
+Ý c :
. Để mở bài theo kiểu trực tiếp, có thể chọn những câu văn sau : Mùa xuân là mùa công múa. (bỏ đi từ cũng).
. Để kết bài theo kiểu không mở rộng, có thể chọn câu văn sau :Chiếc ô màu sắc đẹp đến kì ảo xập xoè uốn lượn dưới ánh nắng xuân ấm áp. (bỏ câu kết bài mở rộng Quả không ngoa khi).
Bài tập 2:
-HS đọc yêu cầu của BT2.
-HS viết đoạn mở bài vào vở hoặc VBT. HS tiếp nối nhau đọc đoạn mở bài của mình. GV nhận xét.
Bài tập 3:
-HS đọc yêu cầu của BT.
-HS viết đoạn kết bài vào vở hoặc VBT.
-HS tiếp nối nhau đọc đoạn kết bài của mình.
-3 HS đọc bài văn tả con vật đã hoàn chỉnh cả ba phần : mở bài, thân bài, kết bài.
3. Củng cố, dặn dò : ( 5 phút )
- Vừa rồi chúng ta học bài gì ?
-GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà sửa chữa, viết lại hoàn chỉnh bài văn miêu tả con vật.
- Dặn HS chuẩn bị giấy bút để làm bài kiểm tra viết (miêu tả con vật) trong tiết TLV sau.
Kĩ Thuật 
Lắp ô tô tải .( tiết 2 )
I. MỤC TIÊU 
HS biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp ô tô tải.
Lắp được từng bộ phận và lắp xe đẩy hàng đúng kỹ thuật , đúng quy trình 
Rèn luyện tính cẩn thận , an toàn lao động khi thực hiện thao rác lắp , tháo các chi tiết của xe đẩy hàng .
II. CHUẨN BỊ 
Mẫu xe đẩy hàng đã lắp sẵn
Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật . 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Kiểm tra bài cũ : ( 4 phút )
- Tiết trước chúng ta học bài gì ?
2. Bài mới :
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
20’
6’
Hoạt động 3 : HS thực hành lắp ô tô tải
 a). HS chọn chi tiết 
Kiểm tra và gúp đỡ Hs chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp ô tô tải
.Lắp từng bộ phận 
Nhắc HS chú ý một số điểm sau :
Lắp các thanh chữ U dài vào đúngcác hàng lỗ ở tấm lớn để làm giá đỡ trục bánh xe .
Vị trí lắp và vị trí trong , ngoài của các thanh thẳng 11 lỗ , 7 lỗ , 6 lỗ .
Lắp thành sau xe phải chú ý vị trí của mũ và đai ốc .
Đến từng bàn HS để kiểm tra các em đã lắp đúng chưa .
Lắp ráp xe đẩy hàng .
 Yêu cầu HS quan sát kĩ hình 1 –SGK và nội dung quy trình để thực hành lắp ráp xe .
Nhắc nhở HS lưu ý đến các vị trí lắp ráp giữa các bộ phận với nhau .
Trong khi HS thự hành ,GV quan sát 0thjeo dõi để kịp thời uốn nắn , chỉnh sửa cho những HS còn lúng túng .
Hoạt động 4 : Đánh giá kết quả của HS 
Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành .
Nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm thực hành :
Lắp xe đẩy hàng đúng kĩ thuật và đúng quy trình 
Xe ô tô tải lắp chắc chắn , không bị xộ xệch .
Xe chuyển động được .
Nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS 
Nhắc nhở HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp .
HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và để riêng từng loại vào nắp hộp
Đọc nội dung nhớ trong SGK : Lắp các chi tiết tầng trên và giá đỡ của xe đúng vị trí các lỗ và thứ tự trong , ngoài của các thanh .
Thực hành lắp từng bộ phận .
Chú ý một số điểm sau :
Lắp các thanh chữ U dài vào đúngcác hàng lỗ ở tấm lớn để làm giá đỡ trục bánh xe .
Vị trí lắp và vị trí trong , ngoài của các thanh thẳng 11 lỗ , 7 lỗ , 6 lỗ .
Lắp thành sau xe phải chú ý vị trí của mũ và đai ốc .
Hs thực hành
Têu chuẩn đánh giá sản phẩm thực hành :
Lắp xe ô tô tải đúng kĩ thuật và đúng quy trình 
Xe ô tô tải lắp chắc chắn , không bị xộ xệch .
Xe chuyển động được .
Hs dựa vào tiêu chuẩn trên để đánh giá sản phẩm của mình và của bạn .
 3.Củng cố, dặn dò : ( 5 phút )
- Vừa rồi chúng ta học bài gì ?
- Đọc trước bài mới và chuẩn bị bộ lắp ráp để học bài “ Lắp ghép mô hình tự chọn “
SINH HOẠT CUỐI TUẦN 32
 I.MỤC TIÊU:
-HS biết được ưu khuyết điểm chính của mình trong tuần qua để rút kinh nghiệm thực hiện tuần đến.
-Giáo dục HS tính tự giác thật thà, ngoan ngoãn
-Rèn tính mạnh dạn , phê và tự phê và nói năng lễ phép.
-Giáo dục HS tinh thần tự giác, yêu quí bạn bè, kính mến thầy cô giáo. 
II.NỘI DUNG SINH HOẠT
1. GV nhận xét về những mặt hoạt động ở tuần 32
- Học tập: Các em có học bài và làm bài trước khi đến lớp. Nhưng vẫn còn một số em không làm bài tập ở nhà, chưa thuộc bảng cửu chương.
- Nề nếp: Đảm bảo giờ giấc ra vào lớp, duy trì việc tập thể dục, sinh hoạt 15 phút tương đối tốt.
- Đạo đức tác phong: ăn mặc sạch, gọn gàng. Nói năng lễ phép, vâng lời thầy cô giáo.
2. Phương hướng tuần 33
- Khắc phục mọi nhược điểm ở tuần 32
- Thực hiện chương trình tuuần 33: Ôn và chuẩn bị thi học kì II
- Lao đông theo sự phân công của nhà trường.
- Nộp các khoản tiền qui định.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 4 tuan 32.doc