Thiết kế bài dạy các môn lớp 4 - Trường Tiểu Học Y Jút - Tuần 13

Thiết kế bài dạy các môn lớp 4 - Trường Tiểu Học Y Jút - Tuần 13

TẬP ĐỌC

NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO

I. Mục tiêu:

1. Đọc thành tiếng:

• Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ.

-PB: Xi-ô-côp-xki, dại dột, rủi ro, lại làm nảy ra, non nớt, .

-PN: Xi-ô-côp-xki, cửa sổ, ngã gãy chân, rủi ro, hàng trăm lần,

• Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn

giọng ở các từ ngữ nói về nghị lực , khao khát hiểu biết của Xi-ô-côp-xki .

• Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với với nội dung bài.

2. Đọc - hiểu:

• Hiểu nội dung bài: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại người Nga, Xi-ô-côp-xki nhờ khổ công

nghiên cứu kiên trì, bền bĩ suốt 40 năm đã thực hiện thành công ước mơ tìm đường lên

các vì sao.

• Hiểu nghĩa các từ ngữ: thiết kế, khi cầu, sa hoàn tâm niệm, tôn thờ,

II. Đồ dùng dạy học:

• Chân dung nhà bác học Xi-ô-côp-xki.

• Tranh ảnh, vẽ khinh khí cầu, con tàu vũ trụ.

 

pdf 47 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 571Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn lớp 4 - Trường Tiểu Học Y Jút - Tuần 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 
Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 1 
Tuần 13 
Thứ Mơn Tên bài dạy 
2 Chào cờ 
Tập đọc 
Tốn 
Khoa học 
Đạo đức 
Người tìm đường lên các vì sao 
Giới thiệu nhân nhNm số .với 11 
Nước bị ơ nhiễm 
Hiếu thảo với ơng bà cha mẹ 
3 Thể dục 
Tốn 
Luyện từ và câu 
Kể chuyện 
Lịch sử 
Bài 25 
Nhân với số cĩ ba chữ số 
MRVT : Ý chí - Nghị lực 
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia 
Cuộc kháng chiếnlần thứ II ( 1075-
1077) 
4 Tập đọc 
Tốn 
Tập làm văn 
Địa lý 
Âm nhạc 
Văn hay chữ tốt 
Nhân với số cĩ ba chữ số 
Trả bài kể chuyện 
Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ 
Bài 13 
5 Thể dục 
Tốn 
Chính tả 
Khoa học 
Mỹ thuật 
Bài 26 
Luyện tập 
Nghe,viết : Người tìm đườn lên các vì sao 
Nguyên nhân làm nước bị ơ nhiễm 
Vẽ trang trí : Trang trí đường diềm 
6 Tốn 
Luyện từ và câu 
Tập làm văn 
Kỹ thuật 
Sinh hoạt lớp 
Luyện tập chung 
Câu hỏi và dấu chấm hỏi 
Ơn tập văn kể chuyện 
Thêu mĩc xích ( T1) 
Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 
Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 2 
Thứ hai, ngày tháng năm 
TẬP ĐỌC 
NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO 
I. Mục tiêu: 
1. Đọc thành tiếng: 
• Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ. 
-PB: Xi-ô-côp-xki, dại dột, rủi ro, lại làm nảy ra, non nớt,. 
 -PN: Xi-ô-côp-xki, cửa sổ, ngã gãy chân, rủi ro, hàng trăm lần, 
• Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn 
giọng ở các từ ngữ nói về nghị lực , khao khát hiểu biết của Xi-ô-côp-xki  . 
• Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với với nội dung bài. 
2. Đọc - hiểu: 
• Hiểu nội dung bài: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại người Nga, Xi-ô-côp-xki nhờ khổ công 
nghiên cứu kiên trì, bền bĩ suốt 40 năm đã thực hiện thành công ước mơ tìm đường lên 
các vì sao. 
• Hiểu nghĩa các từ ngữ: thiết kế, khi cầu, sa hoàn tâm niệm, tôn thờ, 
II. Đồ dùng dạy học: 
• Chân dung nhà bác học Xi-ô-côp-xki. 
• Tranh ảnh, vẽ khinh khí cầu, con tàu vũ trụ. 
III. Hoạt động trên lớp: 
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 
1. KTBC: 
-Gọi 2 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc bài Vẽ 
trứng và trả lời câu hỏi về nội dung bài. 
-Gọi 1 HS đọc toán bài. 
-Nhận xét và cho điểm HS . 
2. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: 
-Cho HS quan sát tranh minh hoạ chân dung 
Xi-ô-côp-xki và giới thiệu đây là nhà bác 
học Xi-ô-côp-xki người Nga (1857-1935), 
ông là một trong những người đầu tiên tìm 
đường lên khoảng không vũ trụ, 
Xi-ô-côp-xki đã vất vả, gian khổ như thế nào 
để tìm được đường lên các vì sao, các em 
cùng học bài để biết trước điều đó. 
 b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: 
 * Luyện đọc: 
-Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của 
bài (3 lượt HS đọc).GV sửa lỗi phát âm, ngắt 
giọng cho từng HS (nếu có) 
-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. 
-Quan sát và lắng nghe. 
-4 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự. 
+Đoạn 1: Từ nhỏ  đến vẫn bay được. 
+ Đoạn 2:Để tìm điều  đến tiết kiệm thôi. 
+Đoạn 3: Đúng là  đến các vì sao 
+Đoạn 4: Hơn bốn mươi năm  đến chinh 
Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 
Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 3 
-Chú ý các câu hỏi: 
+Vì sao quả bóng không có cánh mà vẫn bay 
được? Cậu làm thế nào mà mua được nhiều 
sách và dụng cụ thí nghiệm thế? 
-Gọi HS đọc phần chú giải. 
-GV có thể giới thiệu thêm hoặc gọi HS giới 
thiệu tranh (ảnh) về khinh khí cầu, tên lửa 
nhiều tầng, tàu vũ trụ. 
-Gọi HS đọc cả bài. 
-GV đọc mẫu, chú ý cách đọc: 
+Toàn bài đọc viết giọng trang trọng, cảm 
hứng ca ngợi, khâm phục. 
+Nhấn giọng những từ ngữ: nhảy quam gãy 
chân, vì sao, không biết bao nhiêu, hì hục, 
hàng trăm lần, chinh phục 
 * Tìm hiểu bài: 
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời 
câu hỏi. 
+ Xi-ô-côp-xki mơ ước điều gì? 
+Khi còn nhỏ , ông đã làm gì để có thể bay 
được? 
+Theo em hình ảnh nào đã gợi ước muốn tìm 
cách bay trong không trung của Xi-ô-côp-
xki? 
+Đoạn 1 cho em biết điều gì? 
-Ghi ý chính đoạn 1. 
-Yêu cầu HS đọc đoạn 2,3 trao đổi và trả lời 
câu hỏi. 
+Để tìm hiểu điều bí mật đó, Xi-ô-côp-xki 
đã làm gì? 
+Ông kiên trì thực hiện ước mơ của mình như 
thế nào? 
-Nguyên nhân chính giúp ông thành công là 
gì? 
+Đó cũng chính là nội dung đoạn 2,3. 
phục. 
-1 HS đọc thành tiếng. 
-Gới thiệu và lắng nghe. 
-2 HS đọc toàn bài. 
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, 2 
HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi. 
+ Xi-ô-côp-xki mơ ước được bay lên bầu trời. 
+Khi còn nhỏ, ông dại dột nhảy qua cửa sổ 
để bay theo những cánh chim 
+Hình ảnh quả bóng không có cánh mà vẫn 
bay được đã gợi cho Xi-ô-côp-xki tìm cách 
bay vào không trung. 
+Đoạn 1 nói lên mơ ước của Xi-ô-côp-xki. 
-2 HS nhắc lại. 
-2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. HS 
thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi. 
+Để tìm hiểu bí mật đó, Xi-ô-côp-xki đã đọc 
không biết bao nhiêu là sách, ông hì hục làm 
thí nghiệm có khi đến hàng trăm lần. 
+Để thực hiện ước mơ của mình ông đã sống 
kham khổ, ông đã chỉ ăn bánh mì suông để 
dành tiền mua sách vở và dũng cụ thí 
nghiệm. Sa Hoàng không ủng hộ phát minh 
bằng khinh khí cầu baybằng kim loại của ông 
nhưng ông không nản chí. Ông đã kiên trì 
nghiêng cứu và thiết kế thành công tên lửa 
nhiều tầng, trở thành phương tiện bay tới các 
vì sao từ chiếc pháo thăng thiên. 
+ Xi-ô-côp-xki thành công vì ông có ước mơ 
đẹp: chinh phục các vì sao và ông đã quyết 
tâm thực hiện ước mơ đó. 
-2 HS nhắc lại. 
Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 
Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 4 
-Ghi bảng ý chính đoạn 2,3. 
-Yêu cầu HS đọc đoạn 4, trao đổi nội dung 
và trả lời câu hỏi. 
-Ý chính của đoạn 4 là gì? 
-Ghi ý chính đoạn 4. 
+En hãy đặt tên khác cho truyện. 
-Câu truyện nói lên điều gì? 
-Ghi nội dung chính của bài. 
 * Đọc diễn cảm: 
-yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn 
của bài. HS cả lớp theo dõi để tim ra cách 
đọc hay. 
-Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. 
-Yêu cầu HS luyện đọc. 
-Tổ chức có HS thi đọc diễn cảm đoạn văn. 
-Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS . 
-Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài. 
-Nhận xét và cho điểm học sinh. 
3. Củng cố – dặn dò: 
-Hỏi: Câu truyện giúp em hiểu điều gì? 
-Em học được điều gì qua cách làm việc của 
nhà bác học Xi-ô-côp-xki. 
-Nhận xét tiết học. 
-Dặn HS về nhà học bài. 
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm, trao 
đổi và trả lời câu hỏi. 
+Đoạn 4 nói lên sự thành công của Xi-ô-côp-
xki. 
-1 HS nhắc lại. 
+Tiếp nối nhau phát biểu. 
*Ước mơ của Xi-ô-côp-xki. 
*Người chinh phục các vì sao. 
*Ông tổ của ngành du hành vũ trụ. 
*Quyết tâm chinh phục bầu trời. 
-Truyện ca ngợi nhà du hành vũ trụ vĩ đại Xi-
ô-côp-xki. nhờ khổ công nghiên cứu, kiên trì 
bền bĩ suốt 40 năm đã thực hiện thành công 
ước mơ lên các vì sao. 
-4 HS tiếp nối nhau đọc và tìm cách đọc (như 
đã hướng dẫn). 
-1 HS đọc thành tiềng. 
-HS luyện đọc theo cặp. 
-3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm. 
-3 HS thi đọc toàn bài. 
-Câu chuyện nói lên từ nhỏ Xi-ô-côp-xki đã 
mơ ước được bay lên bầu trời. 
-Nhờ kiên trì, nhẫn nại Xi-ô-côp-xki đã 
thành công trong việc nghiên cứu ước mơ của 
mình. 
+ Xi-ô-côp-xki là nhà khoa học vĩ đại đã tìm 
ra cách chế tạo khí cầu bay bằng kim loại, 
thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng, trở 
thành một phương tiện bay tới các vì sao. 
+Làm việc gì cũng phải kiên trì nhẫn nại. 
+Làm việc gì cũng phải toàn tâm, toàn ý 
quyết tâm. 
Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 
Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 5 
TOÁN 
GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM 
SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11 
 I.Mục tiêu : - Giúp HS: -Biết cách thực hiện nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 
 -Áp dụng nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 để giải các bài toán có liên quan 
 II.Đồ dùng dạy học : 
 III.Hoạt động trên lớp: 
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 
1.Oån định: 
2.KTBC : 
 -GV gọi 6 HS làm bài tập hướng dẫn luyện 
tập thêm của tiết 60 , đồng thời kiểm tra vở bài 
tập về nhà của một số HS khác 
 -GV chữa bài và cho điểm HS 
3.Bài mới : 
 a) Giới thiệu bài 
 -Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách 
thực hiện nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. 
 b ) Phép nhân 27 x 11 ( Trường hợp tổng hai 
chữ số bé hơn 10 ) 
 -GV viết lên bảng phép tính 27 x 11. 
 -Cho HS đặc tính và thực hiện phép tính trên. 
 -Em có nhận xét gì về hai tích riêng của phép 
nhân trên. 
 -Hãy nêu rõ bước cộng hai tích riêng của 
phép nhân 27 x 11. 
 -Như vậy , khi cộng hai tích riêng của phép 
nhân 27 x 11 với nhau chúng ta chỉ cần cộng 
hai chữ số ( 2 + 7 = 9 ) rồi viết 9 vào giữa hai 
chữ số của số 27. 
 -Em có nhận xét gì về kết quả của phép nhân 
7 x 11 = 297 so với số 27. Các chữ số giống và 
khác nhau ở điểm nào ? 
 -Vậy ta có cách nhân nhẩm 27 với 11 như sau: 
 * 2 cộng 7 = 9 
 * Viết 9 vào giữa 2 chữ số của số 27 được 
297. 
 * Vậy 27 x 11 = 297 
 -Yêu cầu HS nhân nhẩm 41 với 11. 
 -GV nhận xét và nêu vấn đề: Các số 27 ,41  
đều có tổng hai chữ số nhỏ hơn 10 , vậy với 
trường hợp hai chữ số lớn hơn 10 như các số 48 
,57 ,  thì ta thực hiện thế nào ? Chúng ta cùng 
thực hiện phép nhân 48 x 11. 
-6 HS lên sửa bài , HS dưới lớp theo dõi để nhận 
xét bài làm của bạn 
-HS ... Yên 43 
TT Câu hỏi Câu hỏi của ai Để hỏi ai Từ nghi vấn 
1 Bài thưa chuyện với mẹ 
Con vừa bảo gì? 
Ai xui con thế? 
Câu hỏi của mẹ. 
Câu hỏi của mẹ. 
Để hỏi Cương 
Để hỏi Cương 
Gì thế 
2 Bài hai bàn tay 
Anh có yêu nước không? 
Anh có thể giữ bí mật không? 
Anh có muốn đi với tôi không? 
Nhưng chúng ta lấy đâu ra 
tiền? 
Anh sẽ đi với tôi chứ? 
Câu hỏi của Bác Hồ. 
Câu hỏi của Bác Hồ. 
Câu hỏi của Bác Hồ. 
Câu hỏi của Bác Hồ. 
Câu hỏi của Bác Hồ. 
Hỏi bác Lê. 
Hỏi bác Lê. 
Hỏi bác Lê. 
Hỏi bác Hồâ. 
Hỏi bác Lê. 
Có  không 
Có  không 
Có  không 
Đâu 
Chứ. 
 Bài 2: 
-Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu. 
-Viết bảng câu văn: Về nhà, bà kể lại chuyện, 
khiến Cao Bá Quát vô cùng ân hận. 
-Gọi 2 HS giỏi lên thực hành hỏi –đáp mẫu 
hoặc GV hỏi – 1 HS trả lời. 
HS1:-Về nhà bà cụ làm gì? 
(GV) 
HS1: bà cụ kể lại chuyện gì? 
(GV) 
HS1: Vì sai Cao Bá Quát ân hận? 
(GV) 
-Yêu cầu HS thực hành hỏi – đáp. Theo cặp. 
-Gọi HS trình bày trước lớp. 
-Nhận xét về cách đặt câu hỏi, ngữ điệu trình 
bày và cho điểm từng HS . 
Ví dụ. 
1.Từ đó, ông dốc sức luyện chữ viết sao cho 
đẹp. 
1. Cao Bá Quát dốc sức làm gì? 
2. Vì sao Cao Bá Quát dốc sức luyện chữ. 
3. Từ khi nào, Cáo Bá Quát dốc sức luyện 
chữ? 
2.Sáng sáng, ông cầm que vạch lên cột nhà 
luyện chữ cho cứng cáp. 
1. Cao Bá Quát luyện chữ vào thời gian nào? 
2. Ông cầm que vạch lên cột nhà để làm gì? 
3. Để luyện chữ cho cứng cáp Cao Bá Quát đã 
làm gì? 
3.Ông nổi danh khắp nước là người văn hay 
chữ tốt. 
1.Ai nổi danh khắp nước là người văm hay chữ 
tốt? 
2. Cao Bá Quát là người như thế nào? 
-1 HS đọc thành tiếng. 
-Đọc thầm câu văn. 
-2 HS thực hành hoặc 1 HS thực hành cùng GV 
. 
HS2: Về nhà bà cụ kể lại chuyện xảy ra cho 
Cao Bá Quát nghe. 
HS2:Bà cụ lể lại chuyện bị quan sai lính đuổi 
ra khỏi huyện đường. 
HS2: Cao Bá Quát ân hận vì mình viết chữ 
xấu nên bà cụ bị đuổi ra khỏi cửa quan, không 
giải được nổi oan ức. 
-2 HS ngồi cùng bàn thực hành trao đổi. 
-3 đến 5 cặp HS trình bày. 
-Lắng nghe. 
Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 
Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 44 
3. Vì sao Cao bá Quát nổi danh là người văn 
hay chữ tốt? 
 Bài 3: 
-Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu. 
-Yêu cầu HS tự đặt câu. 
-Gọi HS phát biểu. 
-Nhận xét tuyên dương HS đặt câu hay, hỏi 
đúng ngữ điệu. 
3. Củng cố – dặn dò: 
-Hỏi: Nêu tác dụng và dấu hiệu nhận biết câu 
hỏi. 
-Dặn HS về nhà học bài và viết một đoạn văn 
ngắn (3 đến 5 câu) trong đó có sử dụng câu 
hỏi. 
- HS đọc thành tiếng. 
-Lần lượt nói câu của mình. 
+Mình để bút ở đâu nhỉ? 
+Cái kính của mình đâu rồi nhỉ? 
+Cô này trông quen quá, hình như mình đã gặp 
ở đâu rồi nhỉ? 
+Tại sao bài này mình lại quên cách làm được 
nhỉ? 
TẬP LÀM VĂN 
ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN 
I. Mục tiêu: 
• Củng cố những đặc điểm của bài văn kể chuyện. 
• Kể được câu chuyện theo đề bài cho trước. 
• Trao đổi với bạn để hiểu được nội dung, ý nghĩa , nhân vật, kiểu mở bài và kết bài trong 
đoạn văn kể chuyện của mình. 
II. Đồ dùng dạy học: 
• Bảng phụ ghi sẵn các kiến thức cơ bản về văn kể chuyện. 
III. Hoạt động trên lớp: 
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 
1. KTBC: 
Kiểm tra việc viết lại bài văn, đoạn văn của 
1 số HS chưa đạt yêu cầu ở tiết trước. 
2. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: 
Tiết học hôm nay cô sẽ cùng các em ôn lạu 
những kiến thức đã học về văn kể chuyện. 
Đây cũng là tiết cuối cô dạy văn kể chuyện ở 
Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 
Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 45 
lớp 4 cho các em. 
 b. Hướng dẫn ôn luyện: 
 Bài 1: 
-Gọi HS đọc yêu cầu. 
-yêu cầu HS trao đổi theo cặp để trả lời câu 
hỏi. 
-Gọi HS phát phiếu. 
+Đề 1 và đề 3 thuộc loại văn gì? Vì sao em 
biết? 
-Kết luận : trong 3 đề bài trên, chỉ có đề 2 là 
văn kể chuyện vì khi làm đề văn này, các em 
sẽ chú ý đến nhân vật, cốt chuyện, diễn biến, 
ý nghĩa của chuyện. Nhân vật trong truyện 
là tấm gương rèn luyện thân thể, nghị lực và 
quyết tâm của nhân vật đáng được ca ngợi 
và noi theo. 
 Bài 2,3: 
-Gọi HS đọc yêu cầu. 
-Gọi HS phát biểu về đề bài của mình chọn. 
a/. Kể trong nhóm. 
-Yêu cầu HS kể chuyện và trao đổi về câu 
chuyện theo cặp. 
-GV treo bảng phụ. 
 Văn kể chuyện 
 Nhân vật 
 Cốt truyện 
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK. 
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận. 
-Đề 2: Em hãy kể về một câu chuyện về một 
tấm gương rèn luyện thân thể thuộc loại văn 
kể chuyện. Vì đây là kể lại một chuỗi các 
câu chuyện có liên quan đến tấm gương rèn 
luyện thân thể và câu chuyện có ý nghĩa 
khuyên mọi người hãy học tập và làm theo 
tấm gương đó. 
+Đề 1 thuộc loại văn viết thư vì đề bài viết 
thư thăm bạn. 
+Đề 3 thuộc loại văn miêu tả vì đề bài yêu 
cầu tả lại chiếc áo hoặc chiếc váy. 
-Lắng nghe. 
-2 HS tiếp nối nhau đọc từng bài. 
-2 HS cùng kể chuyện, trao đổi, sửa chữa cho 
nhau theo gợi ý ở bảng phụ. 
-Kể lại một chuỗi sự việc có đầu, có đuôi, 
liên quan đến một hay một số nhân vật. 
-Mỗi câu chuyện cần nói lên một điều có ý 
nghĩa. 
-Là người hay các con vật, đồ vật, cây cối, 
được nhân hoá. 
-Hành động, lời nói, suy nghĩcủa nhân vật 
nói lên tính cách nhân vật. 
-Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu góp 
phần nói lên tính cách, thân phận của nhân 
vật. 
-Cốt chuyện thường có 3 phần: mở đầu, diễn 
biến, kết thúc. 
-Có 2 kiểu mở bài (trực tiếp hay gián tiếp). 
Có hai kiểu mở bài (mở rộng và không mở 
Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 
Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 46 
 Kể trước lớp: 
-Tổ chức cho HS thi kể. 
-Khuyến khích học sinh lắng nghe và hỏi bạn 
theo các câu hỏi gợi ý ở BT3. 
-Nhận xét, cho điểm từng HS . 
3. Củng cố – dặn dò: 
-Nhận xét tiết học. 
-Dặn HS về nhà ghi những kiến tức cần nhớ 
về thể loại văn kể chuyện và chuẩn bị bài 
sau. 
rộng) 
-3 đến 5 HS tham gia thi kể. 
-Hỏi và trả lời về nội dung truyện. 
Kỹ thuật 
THÊU MÓC XÍCH HÌNH QUẢ CAM (3 tiết ) 
I/ Mục tiêu: -HS biết cách sang mẫu thêu lên vải và vận dụng kỹ thuật thêu móc xích để thêu 
hình quả cam. 
 -Thêu được hình quả cam bằng mũi thêu móc xích. 
 -HS yêu thích sản phẩm mình làm được. 
II/ Đồ dùng dạy- học: 
 -Mẫu thêu móc xích hình quả cam có kích thước đủ lớn để HS cả lớp quan sát được. 
 -Vật liệu và dụng cụ cần thiết: 
 +Một mảnh vải trắng có kích thước 30 cm x 30cm, một tờ giấy than, mẫu vẽ hình quả cam. 
 +Len, chỉ thêu các màu. 
 +Kim khâu len và kim thêu. 
 +Khung thêu tròn cầm tay có đường kính 20cm. 
III/ Hoạt động dạy- học: 
Tiết 1 
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
1.Ổn định:Khởi động. 
2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập. 
3.Dạy bài mới: 
 a)Giới thiệu bài: Thêu móc xích hình quả 
cam và nêu mục tiêu bài học. 
 b)Hướng dẫn cách làm: 
 * Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát 
và nhận xét mẫu. 
 -GV giới thiệu mẫu thêu hình quả cam, 
hướng dẫn HS quan sát mẫu kết hợp với quan 
sát H.5 SGK để nêu nhận xét về đặc điểm 
hình dạng, màu sắc quả cam. 
 -GV nhận xét và nêu tóm tắt đặc điểm mẫu 
thêu móc xích hình quả cam có 2 phần: phần 
cuống lá và phần quả. Phần cuống hơi cong , 
màu nâu. Trên cuống lá có màu xanh. Hình 
quả hơi tròn, có màu da cam. 
-Chuẩn bị đồ dùng học tập. 
-HS quan sát mẫu và nhận xét. 
-HS lắng nghe. 
Trường Tiểu Học Y Jút Giáo Aùn Lớp 4 
Giáo Viên Soạn: Đặng Thị Yên 47 
 * Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kỹ 
thuật. 
 * GV hướng dẫn sang (in) mẫu thêu lên 
vải. 
 -Quan Sát các hình thêu trên áo, vỏ gối, 
khăn tay, váy có rất nhiều hình khác nhau. 
Các hình này được in sẵn lên vải .Ta sẽ thêu 
theo các đường nét đó. 
 -GV hỏi: 
 +Làm thế nào để sang được mẫu thêu lên 
vải? 
 -Cho HS quan sát H.1b SGK để nêu cách in 
mẫu thêu lên vải. 
 -Hướng dẫn HS in mẫu thêu lên vải như 
SGK 
 *GV lưu ý một số điểm: 
 +Phân biệt hai mặt của giấy than để đặt 
giấy cho đúng. 
 +Dùng bút chì để tô theo mẫu thêu. Mẫu 
nhiều nét vẽ nên tô từ trái sang phải, từ trên 
xuống dưới để không bị vò sót nét vẽ. 
 +Tô xong, nhấc mẫu thêu và giấy than ra. 
Nếu nét vẽ mờ thì dùng bút chì tô lại. 
 * GV hướng dẫn thêu móc xích hình quả 
cam. 
 -Yêu cầu HS nhắc lại cách căng vải lên 
khung và cho 1 HS lên thực hành căng khung 
thêu. 
 -Hướng dẫn HS quan sát hình 2, 3, 4 SGK 
và hỏi: 
 + Thêu móc xích hình quả cam ta thêu như 
thế nào? 
 -GV hướng dẫn HS 1 số điểm cần lưu ý. 
 * Hoạt động 3: HS thực hành thêu hình 
quả cam. 
 -GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS và nêu 
yêu cầu , thời gian hoàn thành sản phẩm. 
 -Tổ chức cho HS in mẫu, căng vải lên 
khung thêu. 
 -Nếu còn thời gian GV cho HS thêu hình 
quả cam . 
 3.Nhận xét- dặn dò: 
 -Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập 
của HS. 
 - Chuẩn bị bài cho tiết sau. 
-HS quan sát các mẫu thêu. 
-Dùng giấy than để in mẫu thêu lên vải. 
-HS quan sátvà nêu. 
-HS thực hành in. 
-HS lắng nghe. 
-HS nêu . 
-HS quan sát và trả lời. 
-HS lắng nghe. 
-HS chuẩn bị dụng cụ. 
-HS thực hành cá nhân. 
-HS cả lớp. 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfTuan 13.pdf