Thiết kế bài dạy các môn lớp 4 - Tuần 10: Khoa, sử, địa

Thiết kế bài dạy các môn lớp 4 - Tuần 10: Khoa, sử, địa

TIẾT 19 :ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (2)

I-MỤC TIÊU:

1. Kiến thức -

Sau bài này học sinh biết:

 -Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường.

 -Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng.

 -Cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá.

 2. Kĩ năng: Củng cố kĩ năng:

 -Hệ thống hoá những kiến thức đã học về dinh dưỡng qua 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp kí của Bộ y tế.

3. Thái độ:

 -Ap dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 -Các phiếu câu hỏi ôn tập về chủ đề Con người và sức khoẻ (4 câu hỏi ôn trong SGK)

 -Phiếu ghi lại tên thức ăn, đồ uống của bản thân HS trong tuần qua.

 -Các tranh ảnh, mô hình (rau quả,con bằng nhựa) hay vật thật về các loại thức ăn.

III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:

 

doc 11 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 619Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn lớp 4 - Tuần 10: Khoa, sử, địa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KHOA HỌC
TIẾT 19 :ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (2)
I-MỤC TIÊU:
Kiến thức - 
Sau bài này học sinh biết:
 	 -Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường.
 -Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng.
 -Cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá. 
 2. Kĩ năng:	Củng cố kĩ năng:
 -Hệ thống hoá những kiến thức đã học về dinh dưỡng qua 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp kí của Bộ y tế. 
3. Thái độ:
 -Aùp dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -Các phiếu câu hỏi ôn tập về chủ đề Con người và sức khoẻ (4 câu hỏi ôn trong SGK)
 -Phiếu ghi lại tên thức ăn, đồ uống của bản thân HS trong tuần qua.
 -Các tranh ảnh, mô hình (rau quả,con bằng nhựa) hay vật thật về các loại thức ăn.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
4’
1’
13’
7’
10’
3’
1’
1/ Khởi động: 2/ Bài cũ: Ôn tập: con người và sức khỏe 
- Trong quá trình sống con người lấy gì ở môi trường và thải ra môi trường những gì?
- nêu vai trò của vi-ta min, chất khoáng và chất xơ?
 - GV nhận xét ghi điểm.
3/ Bài mới:
GV giới thiệu bài- ghi tựa bài 
Hoạt động 1:Trò chơi “Ai nhanh?Ai đúng? 
Mục tiêu: HS củng cố và hệ thống các kiến thức về:
*Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường
*Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng
*Cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và bệnh lây qua đường tiêu hoá
Cách tiến hành:
-Chia lớp thành 4 nhóm và sắp xếp bàn ghế trong lớp lại. Cử 3 HS làm ban giám khảo ghi lại các câu trả lời của các đội. -GV đọc lần lượt từng câu hỏi. Đội nào có câu trả lời trước sẽ được nói trước.
-GV cộng điểm hay trừ điểm tuỳ vào câu trả lời và nhận xét của ban giám khảo (được giao cho đáp án).
- Giới thiệu những việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước
-Kết thúc trò chơi GV tổng kết, tuyên bố đội thắng cuộc.
Hoạt động 2:Tự đánh giá 
Mục tiêu: HS có khả năng: áp dụng những kiến thức đã học vào việc tự theo dõi, nhận xét về chế độ ăn uống của mình
Cách tiến hành:
-Yêu cầu HS vẽ bảng như SGK và điền vào bảng những thức ăn thức uống trong tuần của HS.
-Trao đổi với bạn bên cạnh.
-Yêu cầu HS tự đánh giá đã ăn phối hợp và thường xuyên thay đổi món chưa, đã đủ các chất chưa, .
Hoạt động3:Tròchơi:Ai chọn thức ăn hợp lí?
Mục tiêu: HS biết áp dụng các kiến thức đã học vào việc lựa chọn thức ăn hằng ngày
Cách tiến hành:
-Dựa vào những tư liệu và hình ảnh mang theo trình bày một bữa ăn ngon và bổ. Nếu HS mang nhiều có thể thực hiện nhiều bữa trong ngày.
-Cho cả lớp thảo luận xem làm thế nào để có bữa ăn dinh dưỡng.
-Hãy nói với cha mẹ những gì học được qua hoạt động này.
Hoạt động 4:Thực hành:Ghi lại và trình bày 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí 
Mục tiêu: HS hệ thống hoá những kiến thức đã học về dinh dưỡng qua 10 lời khuyên về dinh dưỡng hợp lí của Bộ y tế 
Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS đọc 10 lời khuyên dinh dưỡng 
-Yêu cầu HS ghi lại 10 lời khuyên dinh dưỡng 
4/ Củng cố - Dặn dò: :
- Nhận xét tiết học
 - Chuẩn bị bài: Nước có những tính chất gì?
Hát 
- HS đứng tại chỗ nêu em nào nêu chính xác được ghi điểm.
- HS nhận xét.
HS nhắc lại tựa 
HS chia nhóm, bầu nhóm trưởng,đề cử ban giám khảo
HS chú ý theo dõi.
 Nội dung câu hỏi 
1- Cơ quan nào có vai trò chủ đạo trong quá trình trao đổi chất?
2- Hơn hẳn những sinh vật khác con người cần gì để sống?
3- Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn?
4- Tại sao cần phải diệt ruồi?
5- Để chống mất nước cho bệnh nhân bị tiêu chảy cần làm gì?
6- Trước khi bơi và sau khi bơi cần làm gì?
-HS thi đua giới thiệu trước lớp.
- HS tự đánh giá.
-Dùng hình ảnh mang theo để bày một bữa ăn.
-Nhóm khác nhận xét cóngon không, có đủ chất không?
- HS thực hiện yêucầu của GV
- 
1HS đọc 10 lời khuyên dinh dưỡng + cả lớp đọc thầm.
HS nhận xét tiết học
KHOA HỌC
TIẾT 19 :NƯỚC CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ 
I-MỤC TIÊU:
1. Kiến thức – Kĩ năng:
Sau bài này học sinh biết:
 -Quan sát để phát hiện ra màu, mùi, vị của nước.
 -Làm thí nghiệm chứng minh nước không có hình dạng nhất định, chảy lan ra mọi phía, thấm qua một số vật và có thể hoà tan một số chất. 
 2. Thái độ:
 - HS thích tìm tòi những điều mới lạ.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -Hình vẽ trang 42, 43 SGK.
 -Chuẩn bị theo nhóm:
 +2 li thuỷ tinh giống nhau 1 li đựng nước ,1 li đựng sữa.
 +1 Chai và một số vật chứa nước có hình dạng khác nhau bằng thuỷ tinh hoặc nhựa trong có thể nhìn thấy nước đựng ở trong.
 +Một miếng vải, 1túi ni lông
 +Một ít đường, muối, cát  và thìa.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
4’
1’
8’
7’
8’
8’
3’
1’
1/ Khởi động: 
2/ Bài cũ:Ôn tập
-Em hãy trình bày những lời khuyên dinh dưỡng hợp lí.
3/ Bài mới:
GV giới thiệu bài- ghi tựa bài 
Hoạtđộng1:Phát hiện màu, mùi, vị của nước 
Mục tiêu: 
HS sử dụng các giác quan để nhận biết tính chất không màu, không mùi, không vị của nước.
Phân biệt nước & các chất lỏng khác. 
Cách tiến hành:
-Yêu cầu HS mang cốc đựng nước và cốc đựng sữa ra quan sát (có thể thay cốc sữa bằng chất khác) theo nhóm.
-Cốc nào đựng nước cốc nào đựng sữa?
-Vì sao em biết? Hãy dùng các giác quan để phân tích.
-Cho HS lên điền vào bảng:
Các giác quan cần dùng để quan sát
Cốc nước
Cốc sữa
1.Mắt-nhìn 
Trong suốt
Trắng đục
2.Lưỡi-liếm 
Không vị
ngọt
3.Mũi-ngửi
Không mùi
Có mùi sữa
-Hãy nói về những tính chất của nước.
*Kết luận:
Qua quan sát ta thấy nước không màu, không mùi, không vị.
Hoạt động 2: Phát hiện hình dạng của nước 
Mục tiêu: 
HS hiểu khái niệm “hình dạng nhất định”
Biết dự đoán, nêu cách tiến hành & tiến hành làm thí nghiệm tìm hiểu hình dạng của nước. 
Cách tiến hành:
-Yêu cầu các nhóm mang vật đựng nước theo. Yêu cầu mỗi nhóm chứa nước trong 1 vật và thay đổi chiều theo các hướng khác nhau.
-Khi ta thay đổi vị trí của vật đựng thì hình dạng chúng có thay đổi không? Ta nói chúng có hình dạng nhất định.
-Vậy nước có hình dạng nhất định không?
Kết luận:
Nước không có hình dạng nhất định.
Hoạtđộng3:Tìm hiểuxem nước chảythế nào? 
Mục tiêu: 
HS biết làm thí nghiệm để rút ra tính chất chảy từ cao xuống thấp, lan ra khắp mọi phía của nước. 
Nêu được ứng dụng thực tế của tính chất này.
Cách tiến hành:
-Các em đã chuẩn bị gì cho thí nghiệm này?
-Yêu cầu các nhóm tiến hành như SGK.
Hoạt động 4: Phát hiện tính thấm hoặc không thấm của nước đối với một số vật 
Mục tiêu: 
HS biết làm thí nghiệm để phát hiện nước thấm qua & không thấm qua một số vật.
Nêu được ứng dụng thực tế của tính chất này.
Cách tiến hành:
GV nêu nhiệm vụ: để biết được vật nào cho nước thấm qua, vật nào không cho nước thấm qua các em hãy làm thí nghiệm theo nhóm 
GV kiểm tra đồ dùng để làm thí nghiệm do các nhóm đã mang đến lớp 
GV đi tới các nhóm theo dõi cách làm của HS & giúp đỡ 
GV ghi nhanh lên bảng báo cáo của các nhóm 
Kết luận:
Nước thấm qua một số vật.
- Yêu cầu HS nêu lên những ứng dụng thực tế liên quan đến tính chất trên của nước. 
 GVkết luận: 
4/ Củng cố:
- Nước có những tính chất gì?
- Nhận xét tiết học
5/ Dặn dò:
- Học bài;- áp dụng tính chất của nước vào cuộc sống
- Chuẩn bị bài: Ba thể của nước
Hát 
 HS trình bày
HS nhắc lại tựa.
Các nhóm trình bày.
HS chỉ 
-Vì :
+Nhìn: cốc nước trong suốt, không màu và có thể nhìn thấy chiếc thìa để trong cốc; cốc sữa trắng đục nên không thấy thìa trong cốc.
+Nếm: Cốc nước không có vị; cốc sữa có vị ngọt.
+Ngửi: cốc nước không mùi; cốc sữa có mùi sữa.
-Một vài HS nói và bổ sung ý bạn.
-Thực hiện và quan sát
-HS nêu tính chất của nước
-Không
-Kiểm nghiệm và đưa ra kết luận: nước không có hình dạng nhất định.
-Lấy nước đổ lên mặt một tấm kính. Và quan sát đưa ra nhận xét.
Cách tiến hành
Nhận xét
Đổ nước lên mặt tấm kính nằm nghiêng trên khay nằm ngang.
-Nước chảy xuống.
-Khi chảy xuống đáy khay thì nước chảy lan ra
-Đổ một ít nước trên tấm kính nằm ngang.
-Tiếp tục đổ nước trên mặt kính nằm ngang, hứng dưới đáy khay.
-Nước chảy lan ra.
-Nước chảy lan và tràn ra ngoài, chảy xuống khay.
HS lấy đồ dùng chuẩn bị làm thí nghiệm
 Nhóm trưởng điều khiển các bạn thực hiện thí nghiệm của nhóm mình & nêu nhận xét 
Đại diện nhóm báo cáo kết quả làm việc 
HS nêu ứng dụng: làm đồ dùng chứa nước, lợp nhà, làm áo mưa  (dùng vật liệu không cho nước thấm qua); dùng các vật liệu cho nước thấm qua để lọc nước đục 
2HS đọc mục “Bạn cần biết”
+ Nước không màu, không mùi, không vị,không có hình dạng nhất định. Nước chảy từ cao xuống thấp, lan ra khắp mọi phía. Nước thấm qua & không thấm qua một số vật.
 HS nhận xét tiết học.
ĐỊA LÍ
TIẾT 10 :THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: 
HS biết Đà Lạt là thành phố nổi tiếng về rừng thông & thác nước.
Đà Lạt là thành phố du lịch & nghỉ mát nổi tiếng.
Một số hoa trái & rau xanh ở Đà Lạt.
2.Kĩ năng:
Chỉ được thành phố Đà Lạt trên bản đồ Việt Nam.
Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu của Đà Lạt.
Biết dựa vào lược đồ (bản đồ), tranh ảnh để tìm kiến thức.
Xác lập được mối quan hệ địa lí giữa địa hình với khí hậu, giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người.
3.Thái độ:
Tự hào về cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước Việt Nam.
II.CHUẨN BỊ: SGK; Bản đồ tự nhiên Việt Nam; Tranh ảnh về Đà Lạt; Phiếu luyện tập
Họ và tên:  PHIẾU HỌC TẬP
Em hãy hoàn thiện sơ đồ sau:
TP Đà Lạt
Khí hậu quanh năm mát mẻ
Thiên nhiên
 tươi đẹp
Các công trình phục vụ nghỉ ngơi, du lịch
Thành phố nghỉ mát , du lịch. Nhiều loại hoa trái
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’
1’
9’
10’
9’
4’
1’
1/Khởi động: 
2/Bài cũ: Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên
-Sông ở Tây Nguyên có tiềm năng gì? Vì sao?
-Mô tả hai loại rừng: rừng rậm nhiệt đới & rừng khộp ở Tây Nguyên?
-Tại sao cần phải bảo vệ rừng & trồng lại rừng?
- GV nhận xét – ghi điểm
3/Bài mới: 
GV giới thiệu bài- ghi tựa bài 
Hoạt động1: Hoạt động cá nhân
-Đà Lạt nằm ở cao nguyên nào?
-Đà Lạt ở độ cao bao nhiêu?
-Với độ cao đó, Đà Lạt sẽ có khí hậu như thế nào?
-Quan sát hình 1, 2 rồi đánh dấu bằng bút chì địa điểm ghi ở hình vào lược đồ hình 3.
-Phong cảnh ở Đà Lạt như thế nào?
-GV giải thích thêm: Nhìn chung càng lên cao thì nhiệt độ không khí càng giảm. Trung bình cứ lên cao 1000 m thì nhiệt độ không khí lại giảm đi khoảng 5 đến 6 độ C. Vì vậy, vào mùa hạ nóng bức, người ta thường đi nghỉ mát ở vùng núi. Đà Lạt ở độ cao 1500 m so với mặt biển nên quanh năm mát mẻ. Vào mùa đông, Đà Lạt cũng lạnh nhưng không có gió mùa đông bắc nên không rét buốt như ở miền Bắc.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
GV chia lớp thành 4 nhóm giao nhiệm vụ cho từng nhóm
-Tại sao Đà Lạt lại được chọn làm nơi du lịch, nghỉ mát?
-Đà Lạt có những công trình kiến trúc nào phục vụ cho việc nghỉ mát, du lịch?
-Kể tên một số khách sạn ở Đà Lạt?
GV nhận xét chung 
Hoạt động 3: Hoạt động nhóm
GV treo bảng phụ ghi nội dung câu hỏiyêu cầu HS thảo luận cặp đôi
-Tại sao Đà Lạt được gọi là thành phố của hoa, trái & rau xanh?
-Kể tên các loại hoa, trái & rau xanh ở Đà Lạt?
-Tại sao ở Đà Lạt lại trồng được nhiều loại hoa, trái & rau xanh xứ lạnh?
-Hoa & rau của Đà Lạt có giá trị như thế nào?
GV nhận xét – tuyên dương
4/Củng cố 
- GV yêu cầu HS hoàn thiện bảng sơ đồ trong phiếu luyện tập (HS làm phiếu luyện tập)
 - Nhận xét tiết học.
5/Dặn dò: Chuẩn bị bài: Ôn tập
Hát
HS lên bảng trả lời các câu hỏi.
 HS cả lớp theo dõi nhận xét
HS nhắc lại tựa
- Đà Lạt nằm ở cao nguyên Lâm Viên
- Đà Lạt ở độ cao 1500 m so với mặt biển 
- Đà Lạt õ có khí hậu mát mẻ quanh năm
- Có nhiều cảnh đẹp như: hồ Xuân Hương, thác Cam Li, rừng thông, vườn hoa,..
-HS quan sát hình 3 & đọc mục 2, thảo luận nhóm -Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm trước lớp
+ Đà Lạt lại được chọn làm nơi du lịch, nghỉ mát vì khí hậu mát mẻ quanh năm, có nhiều cảnh đẹp.
+ Đà Lạt có nhiều công trình kiến trúc như: khách sạn, nhà nghỉ, sân gôn, nhà ga, . . .
+ HS kể 
-HS trình bày tranh ảnh về Đà Lạt mà mình sưu tầm được
-Quan sát tranh ảnh về hoa, trái, rau xanh của Đà Lạt, thảo luận theo cặp-Đại diện nhóm trình bày – HS nhận xét
+ Ở đây trồng rất nhiều rau, hoa. Có diện tích trồng hoa, rau rất lớn.
+ Rau: Cải bắp, su hào, súp lơ, cà chua, cà rốt, . . .
+ Hoa: hồng, lan, Mi-mô-da, cẩm tú cầu, lay ơn, cẩm chướng, . . . .
+ Quả: đào, mận, dâu tây, . . .
+ Cung cấp rau, hoa cho trong nước và xuất khẩu.
HS hoàn thành bảng sơ đồ- trình bày
HS nhận xét tiết học.
LỊCH SỬ
TIẾT 10 :CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG
XÂM LƯỢC LẦN THỨ NHẤT(981)
I/MỤC TIÊU:
Sau bài học HS có thể:
 1.Kiến thức: 
 -Nêu được tình hình đất nước ta trước khi quân Tống xâm lược 
 -Hiểu được việc Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước và hợp với lòng dân.
 2.Kĩ năng:
 -Trình bày được diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược 
 -Nêu được ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống quân Tống.
 3.Thái độ:
- Tự hào về truyền thống chống giặc ngoại xâm của nhân dân ta.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 -Hình minh hoạ (SGK)
 -Lược đồ khu vực cuộc kháng chiến chống quân Tống (981)
 -Phiếu học tập
III/ CÁC HOẠT ĐỘNGDẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
4’
1’
15’
15’
3’
1’
1/Khởi động: 
2/ Bài cũ:Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân
-Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì trong buổi đầu độc lập của đất nước?
-GV nhận xét - ghi điểm 
3/ Bài mới
* GiớI thiệu bài: giới thiệu bằøng tranh
a/Hoạt động 1: Tình hình nước ta trước khi quân Tống xâm lược 
-Mục tiêu: HS hiểu được việc Lê Hoàn lên ngôi vua là hợp với lòng dân và hợp với tình hình nước ta lúc bấy giờ. 
-Cách tiến hành :
-Yêu cầu HS làm việc nhóm đôi, hoàn thành phiếu học tập .Chọn câu trả lời đúng:
-Vì sao thái hậu họ Dương mời Lê Hoàn lên làm vua?
-Lê Hoàn lên ngôi có được nhân dân ủng hộ không?Vì sao?
GV kết luận: Tóm tắt lại các ý trả lời bên.
-Bằng chứng nào cho thấy Lê Hoàn lên ngôi rất được nhân dân ủng hộ?
-Khi lên ngôi, Lê Hoàn xưng là gì?Triều đại của ông được gọi là gì?
Hoạt động 2:cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất 
-Mục tiêu: HS trình bày được diễn biến và ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược .
Cách tiến hành :
- GV treo lược đồ cuộc kháng chiến chống Tống lên bảng và yêu cầu HS dựa vào SGK trình bày diễn biến của cuộc kháng chiến chống Tống lần 1 theo câu hỏi gợi ý
- Treo lên bảng các câu hỏi gợi ý
1/ Thời gian quân Tống vào xâm lược nước ta.
2/ Các con đường chúng tiếân vào nước ta?
3/ Lê Đại Hành chia quân thành mấy cánh và đóng quân ở những đâu để mai phục giặc
- Kể lại hai trận đánh lớn giữa quân ta và quân Tống. 
- 5/ Kết quả cuộc khởi nghĩa như thế nào?
- Gọi một HS khá trình bày lại
- Cuộc kháng chiến thắng lợi có ý nghĩa như thế nào
4/ Củng cố:
Gọi HS đọc nội dung bài học.
 Nhận xét tiết học.
5/ Dặn dò:
- Học bài, chuẩn bị bài : “Nhà Lý dời đô ra Thăng Long”
Hát
HS lên bảng trả lời
HS cả lớp theo dõi nhận xét.
HS nhắc lại tựa.
HS thảo luận nhóm đôi hoàn thành phiếu học tập.
-Vì khi lên ngôi, Đinh Toàn còn quá nhỏ 
-Vì quân Tống sang xâm lược nước ta 
-Vì Lê Hoàn là người tài giỏi, đang chỉ huy quân đội.
-Tất cả các ý trên x
-Có, vì ông tài giỏi, đang lãnh đạo quân đội, có thể đánh đuổi giặc ngoại xâm.
-Lê Hoàn được nhân dân ủng hộ vì Đinh Toàn còn quá nhỏ, không gánh vác được việc nước.
-Tất cả các ý trên 
-Lê Đại Hành , triều Tiền Lê
HS dựa vào SGK, quan sát lược đồ, câu hỏi gợi ý trình bày diễn biến của cuộc kháng chiến.
+Quân Tống xâm lược nước ta năm 981. 
+ Chúng tiếân vào nước ta bằng hai con đường: đường thuỷ theo cửa sông Bạch Đằng, đường bộ tiến vào theo đường Lạng Sơn.
+ Lê Đại Hành chia quân thành 2 cánh và trực tiếp chỉ huy binh thuyền ra chống giặc ởBạch Đằng. Trên bộ quân ta chặn đánh quyết liệt ở Chi Lăng buộc chúng phải rút lui. 
+ Quân giặc chết quá nửa, tướng giặc bị giết. Cuộc kháng chiến thắng lợi hoàn toàn
-Giữ vững nền độc lập nước nhà, đem lại niềm tin lòng tự hào về sức mạnh của dân tôïc ta.
HS nhận xét tiết học.
SINH HOẠT 
ĐÁNH GIÁ TUẦN 10
Mục tiêu:
Đánh giá tình hình học tập, các hoạt tập trong tuần 10.
Nêu kế hoạch thực hiện trong tuần 11.
Nội dung:
Đánh giá công tác tuần qua:
Đa số HS đi học đều, làm bài, học bài đầy đủ.
Có ý thức VS trường, lớp, cá nhân, chăm sóc bảo vệ cây xanh.
Chấp hành tốt luật giao thông, không còn HS đi xe máy đến lớp.
HS ôn tập và tham gia thi GKI đầy đủ,nghiêm túc
Không còn tình trạng nghỉ học không có lí do.
Tồn tại:
HS còn quên sách,vở, đồ dùng học tập ở nha,ø ít phát biểu ý kiến xây dựng bài.
Sách vở đồ dùng học tập bao bìa dán nhãn chưa đầy đủ.
Còn một số HS chưa chăm chỉ học bài và làm bài: Công,Thu,Khang,Hằng, 
3. Kế hoạch tuần tới:
Tiếp tục duy trì tốt các nề nếp học tập.
Tăng cường ôn tập, kiểm tra bảng nhân, chia.
Bồi dưỡng HS giỏi,phụ đạo HS yếu để nâng dần chất lượng học tập.
Tổ chức đôi bạn học tập, để các em cùng tiến bộ.
Tiếp tục trang trí lớp xanh, sạch, đẹp.
Nhắc HS đi học phải có đầy đủ sách vở dụng cụ học tập, tập vở trình bày sạch đẹp đúng quy định
Nhắc nhở HS giữ vệ sinh, chấp hành tốt luật giao thông.
Nhắc nhở HS đóng các khoản thu đầu năm.
Soạn xong tuần10
Khối trưởng kí duyệt
Ngày31/ 10/ 2007.
Đặng Thị Hồng Anh
Hà Thị Sĩ

Tài liệu đính kèm:

  • docK -S -D.doc