Thiết kế bài dạy các môn lớp 4 - Tuần 12: Khoa + Sử + Địa

Thiết kế bài dạy các môn lớp 4 - Tuần 12: Khoa + Sử + Địa

KHOA HỌC

TIẾT 23: SƠ ĐỒ VÒNG TUẦN HOÀN CỦA NƯỚC TRONG TỰ NHIÊN

I.MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:

1. Kiến thức - Kĩ năng:

Sau bài học, HS biết:

- Hệ thống hoá kiến thức về vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên dưới dạng sơ đồ

- Vẽ và trình bày sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên

2. Thái độ:

- Ham tìm hiểu khoa học, tìm tòi những cái mới trong tự nhiên.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Hình trang 48, 49 SGK

- Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên được phóng to

- Mỗi HS chuẩn bị 1 tờ giấy trắng khổ A4, bút chì đen và bút màu

 

doc 10 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 483Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn lớp 4 - Tuần 12: Khoa + Sử + Địa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KHOA HỌC
TIẾT 23: SƠ ĐỒ VÒNG TUẦN HOÀN CỦA NƯỚC TRONG TỰ NHIÊN
I.MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
1. Kiến thức - Kĩ năng:
Sau bài học, HS biết:
Hệ thống hoá kiến thức về vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên dưới dạng sơ đồ
Vẽ và trình bày sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên
2. Thái độ:
Ham tìm hiểu khoa học, tìm tòi những cái mới trong tự nhiên.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Hình trang 48, 49 SGK
Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên được phóng to
Mỗi HS chuẩn bị 1 tờ giấy trắng khổ A4, bút chì đen và bút màu
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’
1’
10’
15’
5’
Khởi động
Bài cũ: Mây được hình thành như thế nào? Mưa từ đâu ra?
Mây được hình thành như thế nào?
Mưa từ đâu ra?
GV nhận xét, ghi điểm 
Bài mới:
GV giới thiệu bài- ghi tựa bài
Hoạt động 1: Hệ thống hoá kiến thức về vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên
Mục tiêu: HS biết chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi, ngưng tụ của nước trong tự nhiên
Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc cả lớp
GV yêu cầu lớp quan sát sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên trang 48 SGK và liệt kê các cảnh được vẽ trong đó
GV có thể hướng dẫn quan sát từ trên xuống dưới và từ trái sang phải, giúp HS kể được những gì các em nhìn thấy trong hình hoặc GV có thể thuyết trình giới thiệu các chi tiết trong sơ đồ.
GV treo sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên được phóng to lên bảng 
GV giảng thêm: Mũi tên chỉ nước bay hơi là vẽ tượng trưng, không có nghĩa là chỉ có nước ở biển bay hơi. Trên thực tế, hơi nước thường xuyên được bay lên từ bất cứ vật nào chứa nước nhưng biển và đại dương cung cấp nhiều hơi nước nhất vì chúng chiếm một diện tích lớn trên bề mặt trái đất
Bước 2: 
Sau khi GV giúp HS hiểu sơ đồ trang 48 SGK, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: chỉ vào sơ đồ và nói sự bay hơi và ngưng tụ của nước trong tự nhiên
GV kết luận chung: 
Hoạt động 2: Vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên
Mục tiêu: HS biết vẽ và trình bày sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên
Cách tiến hành:
GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ như ở mục Vẽ trang 49 SGK
Yêu cầu HS trao đổi theo cặp vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. 
- Yêu cầu HS trình bày trước lớp
Củng cố – Dặn dò:
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Chuẩn bị bài: Nước cần cho sự sống
Hát 
2HS lên bảng trả lời
HS cả lớp theo dõi nhận xét
HS nhắc lại tựa.
HS quan sát sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên trang 48 SGK ghi các chi tiết vào vở nháp – trình bày trước lớp.
+ Các đám mây: mây trắng và mây đen.
+ Giọt mưa từ đám mây rơi xuống
+ Dãy núi, từ một quả núi có dòng suối nhỏ chảy ra, dưới chân núi phía xa là xóm làng có những ngôi nhà và cây cối
+ Dòng suối chảy ra sông, sông chảy ra biển
+ Bên bờ sông là đồng ruộng và ngôi nhà
+ Các mũi tên
- HS lên bảng điền hướng đi của mũi tên.
+ Nước đọng ở hồ ao, sông, biển không ngừng bay hơi, biến thành hơi nước
Hơi nước bốc lên cao, gặp lạnh, ngưng tụ thành những hạt nước rất nhỏ, tạo thành các đám mây
Các giọt nước ở trong các đám mây rơi xuống đất tạo thành mưa
HS quan sát SGK và vẽ vào giấy A4 và trưng bày trước lớp.
Hai HS trình bày kết quả với nhau.
Đại diện HS trình bày trước lớp – HS cả lớp theo dõi nhận xét.
HS nhận xét tiết học
KHOA HỌC
TIẾT 24: NƯỚC CẦN CHO SỰ SỐNG 
I.MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
1. Kiến thức - Kĩ năng:
Sau bài học, HS có thể:
Nêu 1 số ví dụ chứng tỏ nước cần cho sự sống của con người, động vật và thực vật
Nêu được dẫn chứng về vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và vui chơi giải trí
2. Thái độ:
Ham hiểu biết khoa học, vận dụng vào cuộc sống.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Hình trang 50,51 SGK
Giấy A0, băng keo, bút dạ đủ dùng cho các nhóm
HS và GV sưu tầm những tranh ảnh và tư liệu về vai trò của nước.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’
1’
12’
12’
5’
Khởi động
Bài cũ: Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên
Chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi, ngưng tụ của nước trong tự nhiên
GV nhận xét- ghi điểm 
Bài mới:
GV giới thiệu bài – ghi tựa
Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của nước đối với sự sống của con người, động vật và thực vật
Mục tiêu: HS nêu được một số ví dụ chứng tỏ nước cần cho sự sống của con người, động vật và thực vật
Cách tiến hành:
GV yêu cầu HS nộp các tư liệu, tranh ảnh đã sưu tầm được
GV chia lớp thành 6 nhóm và giao cho mỗi nhóm 1 nhiệm vụ
+ Nhóm 1+5: Tìm hiểu và trình bày về vai trò của nước đối với cơ thể người.
+ Nhóm 2+ 4: Tìm hiểu và trình bày về vai trò của nước đối với động vật.
+ Nhóm 3+ 6: Tìm hiểu và trình bày về vai trò của nước đối với thực vật
GV mời đại diện nhóm lên trình bày
GV cho cả lớp thảo luận về vai trò của nước đối với sự sống của sinh vật nói chung
Kết luận của GV:
Như mục Bạn cần biết trang 50 SGK
Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và vui chơi giải trí 
Mục tiêu: HS nêu được dẫn chứng về vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và vui chơi giải trí 
Cách tiến hành:
Bước 1: Động não
GV nêu câu hỏi và lần lượt yêu cầu mỗi HS đưa ra một ý kiến về: Con người còn sử dụng nước vào việc gì khác?
GV ghi tất cả các ý kiến của HS lên bảng
Bước 2: Thảo luận phân loại các nhóm ý kiến
Dựa trên danh mục các ý kiến HS đã nêu ở bước 1, HS và GV cùng nhau phân loại chúng vào các nhóm khác nhau
GV lần lượt hỏi về từng vấn đề và yêu cầu HS đưa ra ví dụ minh hoạ
Nêu những dẫn chứng có liên quan đến nhu cầu về nước trong các hoạt động ở địa phương
GV nhận xét – kết luận
Củng cố – Dặn dò:
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Chuẩn bị bài: Nước bị ô nhiễm
HS lên bảng trả lời
HS cả lớp theo dõi nhận xét
HS nhắc lại tựa.
HS nộp tư liệu, tranh ảnh đã sưu tầm được theo nhóm.
Các nhóm thảo luận ghi câu trả lời trên giấy Ao–Đại diện nhóm trình bày ý kiến
+ Nước chiếm phần lớn trọng lượng cơ thể, nó giúp cơ thể hấp thụ được chất dinh dưỡng hoà tan tạo thành chất mới, thải ra chất thừa, chất độc.
+ Nước rất quan trọng đối với động vật. Ngoài ra nước còn là môi trường sống cho nhiều động vật như: cá, tôm, cua, ốc, . . . 
+ Nước cũng rất quan trọng đối với thực vật. Nếu thiếu nước thực vật sẽ chết.
HS thảo luận về vai trò của nước đối với sự sống của sinh vật nói chung
HS đọc mục Bạn cần biết trang 50 SGK 
HS lần lượt nêu ý kiến:
+ Con người còn sử dụng nước để: tắm, giặt, đánh răng, lau nhà, rửa chén, rửa thức ăn, tưới cây, tắm heo, hồ bơi, VS nhà xưởng,
- Những ý kiến nói về con người sử dụng nước trong việc làm vệ sinh thân thể, nhà cửa, môi trường:tắm,giặt, đánh răng, lau nhà, rửa chén, rửa thức ăn, tắm heo, tưới cây,
Những ý kiến nói về con người sử dụng nước trong vui chơi, giải trí:hồ bơi, lướt sóng, lướt ván, . . .
Những ý kiến nói về con người sử dụng nước trong sản xuất nông nghiệp:tưới cây, tưới rau, cấy lúa, . . .
Những ý kiến nói về con người sử dụng nước trong sản xuất công nghiệp:VS nhà xưởng, rửa thực phẩm, . . .
Ở địa phương em dùng nước để tưới tiêu, tưới rau, tắm rửa, lau nhà, giặt giũ, nấu ăn, 
2HS đọc mục “Bạn cần biết” trang 51 SGK
HS nhận xét tiết học
ĐỊA LÍ
TIẾT 12: ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức: 
HS biết đồng bằng Bắc Bộ là đồng bằng lớn ở miền Bắc.
Có sông ngòi & hệ thống đê ngăn lũ
2.Kĩ năng:
HS chỉ được vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ Việt Nam.
Trình bày một số đặc điểm của đồng bằng Bắc Bộ (hình dạng, nguồn gốc, hình thành, địa hình, sông ngòi), vai trò của hệ thống đê ven sông.
Bước đầu biết dựa vào bản đồ, tranh ảnh để tìm kiến thức.
3.Thái độ:
Có ý thức tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của con người.
II.CHUẨN BỊ:
Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
Tranh ảnh về đồng bằng Bắc Bộ, sông Hồng, đê ven sông.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’
1’
9’
10’
9’
4’
1’
Khởi động: 
Bài cũ: Ôn tập
Nêu đặc điểm địa hình của dãy Hoàng Liên Sơn?
 Nêu đặc điểm địa hình ở trung du Bắc Bộ?
 Kể một số cây trồng, vật nuôi ở Tây Nguyên?
GV nhận xét – ghi điểm
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Các tiết Địa lí trước, chúng ta đã tìm hiểu về vùng núi Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên.. .Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu về đồng bằng Bắc Bộ, nơi có Thủ đô của cả nước, xem đồng bằng này có những đặc điểm gì về mặt tự nhiên, về các hoạt động sản xuất & việc cải tạo tự nhiên của người dân nơi đây.
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
GV chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí của đồng bằng Bắc Bộ.
GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi ở mục 1, sau đó lên bảng chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ.
+ Đồng bằng có dạng hình gì? Đỉnh ở đâu? Cạnh đáy nắm ở đâu?
GV chỉ bản đồ cho HS biết đỉnh & cạnh đáy tam giác của đồng bằng Bắc Bộ.
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm đôi
GV yêu cầu HS đọc mục 2 thảo luận cặp đôi trả lời các câu hỏi : 
Đồng bằng Bắc Bộ đã được hình thành như thế nào?
Đồng bằng có diện tích là bao nhiêu km vuông, có đặc điểm gì về diện tích?
Địa hình (bề mặt) của đồng bằng có đặc điểm gì?
- Yêu cầu HS quan sát H2 để nhận biết đồng bằng có địa hình thấp.
- Những nơi sẫm màu hơn là gì?
Hoạt động 3: Làm việc cá nhân
GV yêu cầu HS quan sát lược đồ H1 lên bảng chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam các sông của đồng bằng Bắc Bộ.
Sông Hồng có đặc điểm gì?
-Sông Hồng bắt nguồn từ đâu?đổ nước ra đâu? 
GV chỉ trên bản đồ Việt Nam sông Hồng & sông Thái Bình, đồng thời mô tả sơ lược vềsông Hồng: Đây là con sông lớn nhất miền Bắc, bắt nguồn từ Trung Quốc, đoạn sông chảy qua đồng bằng Bắc Bộ chia thành nhiều nhánh đổ ra biển bằng nhiều cửa, có nhánh đổ sang sông Thái Bình như sông Đuống, sông Luộc; vì có nhiều phù sa (cát, bùn trong nước) nên nước sông quanh năm có màu đỏ, do đó sông có tên là sông Hồng. Sông Thái Bình do ba sông: sông Thương, sông Cầu, sông Lục Nam hợp thành. Đoạn cuối sông cũng chia thành nhiều nhánh & đổ ra biển bằng nhiều cửa.
Khi mưa nhiều, nước sông ngòi, ao, hồ, thường dâng lên hay hạ xuống?
Mùa mưa của đồng bằng Bắc Bộ trùng với mùa nào trong năm?
Vào mùa mưa, nước các sông ở đây như thế nào?
Lũ lụt gây tác hại gì?
GV nói thêm về hiện tượng lũ lụt ở đồng bằng Bắc Bộ khi chưa có đê, khi đê vỡ: nước các sông lên rất nhanh, cuồn cuộn tràn về làm ngập lụt cả đồng bằng, cuốn trôi nhà cửa, phá hoại mùa màng, gây nguy hiểm cho tính mạng của người dân
Hoạt động 4: Thảo luận nhóm
Yêu cầu HS quan sát hình 3và 4 SGK thảo luận nhóm các yêu cầu sau:
N1+5:Người dân đồng bằng Bắc Bộ đắp đê để làm gì?
N2+4:Hệ thống đê ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì?
N3+6:Ngoài việc đắp đê, người dân còn làm gì để sử dụng nước các sông cho sản xuất?
GV nói thêm về vai trò của hệ thống đê, ảnh hưởng của hệ thống đối với việc bồi đắp đồng bằng, sự cần thiết phải bảo vệ đê ven sông ở đồng bằng Bắc Bộ.
Củng cố 
GV yêu cầu HS lên chỉ bản đồ & mô tả về đồng bằng sông Hồng, sông ngòi & hệ thống đê ven sông
Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ.
Sưu tầm tranh ảnh về trang phục, lễ hội của người dân đồng bằng Bắc Bộ để chuẩn bị cho bài học.
Hát 
HS lên bảng trả lời
HS nhận xét
HS dựa vào kí hiệu tìm vị trí đồng bằng Bắc Bộ ở lược đồ trong SGK
HS trả lời các câu hỏi, sau đó lên bảng chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ.
+ Đồng bằng có dạng hình tam giác , đỉnh ở Việt Trì, cạnh đáy là đường bờ biển. 
HS dựa vào kênh chữ trong SGK để trả lời câu hỏi.
+ Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa sông hồng và sông Thái Bình bồi đắp nên.
+ Đồng bằng có diện tích là 15000km2, là đồng bằng lớn thứ hai của cả nước.
+ Bề mặt khá bằng phẳng và đang mở rộng ra biển.
HS chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí, giới hạn & mô tả tổng hợp về hình dạng, diện tích, nguồn gốc hình thành & đặc điểm địa hình đồng bằng Bắc Bộ.
+ Là làng mạc của người dân ở đồng bằng.
HS lên bảng chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam các sông của đồng bằng Bắc Bộ: sông Hồng, sông Thái Bình, sông Cầu, sông Đáy, sông Luộc,
+ Nước sông quanh năm có màu đỏ vì có nhiều phù sa.
+ Sông Hồng bắt nguồn từ Trung Quốc,đoạn sông chảy qua đồng bằng Bắc Bộ chia thành nhiều nhánh đổ ra biển bằng nhiều cửa.
+ Khi mưa nhiều, nước sông ngòi, ao, hồ, thường dâng lên.
+ Mùa mưa của đồng bằng Bắc Bộ trùng với mùa hè.
+ Vào mùa mưa, nước các sông ở đây dâng cao, thường gây ngập lụt.
+ HS tự trả lời
HS các nhóm quan sát hình ảnh, kênh chữ trong SGK, để thảo luận theo gợi ý.
+ Người dân đồng bằng Bắc Bộ đắp đê dọc hai bên bờ sông để ngăn lũ lụt.
+ Hệ thống đê ở đồng bằng Bắc Bộ ngày càng đắp cao hơn và vững chắc hơn.
+ Ngoài việc đắp đê, người dân còn đào nhiều kênh mương để tưới tiêu nước cho đồng ruộng.
LỊCH SỬ
TIẾT 12 : CHÙA THỜI LÝ
I/MỤC TIÊU:
 Học xong bài này, HS biết:
 1.Kiến thức-Kĩ năng:
 - Đến thời Lý – đạo Phật phát triển thịnh đạt nhất.
 - Thời Lý chùa được xây dựng nhiều nhất. 
 - Chùa là những công trình kiến trúc đẹp.
 3.Thái độ:
- Có ý thức tôn trọng, bảo vệ các di tích lịch sử.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 -Hình minh hoạ (SGK)
 - Tranh chùa Một Cột, chùa Keo, tượng A-di-đà.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNGDẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’
1’
12’
8’
10’
3’
1’
1/Khởi động: 
2/ Bài cũ:Nhà Lý dời đô ra Thăng Long
-Sau khi Lê Đại Hành mất, tình hình đất nước như thế nào?
- Vua Lý suy nghĩ như thế nào khi dời đô ra Đại La?
- Nhà Lý đã XD kinh thành Thăng Long như thế nào?
-GV nhận xét - ghi điểm 
3/ Bài mới
* GiớI thiệu bài: giới thiệu bằøng tranh
a/Hoạt động 1: Đạo Phật khuyên làm điều thiện tránh điều ác.
-Mục tiêu: HS hiểu được nguyên nhân vì sao đạo Phật phát triển ở nước ta.
-Cách tiến hành :
-Yêu cầu HS cả lớp đọc nội dung SGK và trả lời
+ Đạo Phật du nhập vào nước ta từ bao giờ và khuyên người ta điều gì?
+ Vì sao nhân dân ta tiếp thu đạo Phật?
GV nhận xét kết luận chung.
Hoạt động2:Thời Lý chùa được xây dựng nhiều
-Mục tiêu: HS nêu được lí do vì sao chùa được xây dựng nhiều dưới thời Lý.
Cách tiến hành :
- Yêu cầu HS thảo luận cả lớp 
+ Những sự việc nào cho ta thấy dưới thời Lý, đạo Phật rất phát triển ?
Hoạt động3: Kiến trúc chùa thời Lý.
Mục tiêu: HS trình bày được 1 số hoạt động và những nét kiến trúc của chùa thời Lý.
Cách tiến hành :
GV chia lớp thành 4 nhóm giao nhiệm vụ cho từng nhóm:
N1+3: Thời Lý chùa được sử dụng vào việc gì?
N2+4: Chùa thời Lýđược kiến trúc như thế nào? Kể tên một số chùa mà em biết?
4/ Củng cố:
Gọi HS đọc nội dung bài học.
 Nhận xét tiết học.
5/ Dặn dò:
- Học bài, chuẩn bị bài : “ Cuộc kháng chiến chống quân Tống lần 2”
Hát
HS lên bảng trả lời
HS cả lớp theo dõi nhận xét.
HS nhắc lại tựa.
HS đọc thầm nội dung SGK và trả lời câu hỏi.
+ Đạo Phật du nhập vào nước ta từ rất sớm. Nó khuyên người ta phải yêu thương đồng loại, biết nhường nhịn, giúp đỡ người gặp khó khăn, không đối xử tàn ác với loài vật. 
+ Lời khuyên của đạo Phật phù hợp với lối sống và cách nghĩ của nhân dân ta.
HS đọc bài và thảo luận theo câu hỏi.
+ Vì nhiều vua Lý theo đạo Phật.
+ Nhiều nhà sư giữ cương vị quan trọng trong triều đình.
+ Triều đình bỏ tiền ra xây dựng chùa.
 + Nhân dân theo đạo Phật rất đông. + Khắp kinh thành làng xã chùa được xây dựng nhiều, nhân dân cũng đóng góp tiền của xây dựng chùa.
Các nhóm thảo luận – Đại diện nhóm trình bày + các nhóm khác nhận xét.
+ Chùa là nơi tu hành của các nhà sư, nơi tế lễ của đạo Phật, là trung tâm văn hoá của làng xã.
+ Chùa thời Lýđược xây dựng với quy mô lớn, nhiều ngôi chùa có kiến trúc độc đáo như: chùa Một Cột (Hà Nội), chùa Keo (Thái Bình), chùa Phật Tích (Bắc Ninh), chùa Giạm (Bắc Ninh) tượng A-di-đà, . . .
2HS đọc ghi nhớ cuối bài.
HS nhận xét tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • docK - S - D.doc