Thiết kế bài dạy các môn lớp 4 - Tuần 17: Tiếng Việt

Thiết kế bài dạy các môn lớp 4 - Tuần 17: Tiếng Việt

TIẾT 33: RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG

I.MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Hiểu các từ ngữ trong bài

- Hiểu nội dung bài: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, rất khác với người lớn.

2.Kĩ năng:

- HS đọc lưu loát toàn bài.

- Biết đọc diễn cảm bài văn – giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, đọc phân biệt lời người dẫn truyện với lời các nhân vật: chú hề, nàng công chúa nhỏ.

3. Thái độ:

- Thích thú khi tìm hiểu những câu chuyện hay.

II.CHUẨN BỊ:

- Tranh minh hoạ

- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc

 

doc 17 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 422Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn lớp 4 - Tuần 17: Tiếng Việt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:21/12
Ngày dạy : 24/12
TẬP ĐỌC
TIẾT 33: RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG 
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: 
Hiểu các từ ngữ trong bài
Hiểu nội dung bài: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, rất khác với người lớn. 
2.Kĩ năng:
HS đọc lưu loát toàn bài.
Biết đọc diễn cảm bài văn – giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, đọc phân biệt lời người dẫn truyện với lời các nhân vật: chú hề, nàng công chúa nhỏ.
3. Thái độ:
Thích thú khi tìm hiểu những câu chuyện hay. 
II.CHUẨN BỊ:
Tranh minh hoạ 
Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’ 
1’
12’
11’
6’
3’
1’
Khởi động: 
Bài cũ: Trong quán ăn “Ba cá bống”
GV yêu cầu 2 – 3 HS nối tiếp nhau đọc bài & trả lời câu hỏi SGK.
GV nhận xét & chấm điểm
Bài mới: 
Giới thiệu bài
Rất nhiều mặt trăng là câu chuyện cho 
các em thấy cách hiểu về thế giới của trẻ thơ khác với người lớn như thế nào.
Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc
GV chia đoạn 
Yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt)
GV kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp
GV kết hợp giải nghĩa các từ kho,ù từ mới ở cuối bài đọc
Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài
GV đọc diễn cảm cả bài
Giọng nhẹ nhàng, chậm rãi ở đoạn đầu, nhấn giọng những từ ngữ thể hiện sự bất lực của các vị quan trong triều, sự buồn bực của nhà vua vì không biết làm thế nào chiều lòng nàng công chúa nhỏ. Đọc đoạn sau: phân biệt lời chú hề (vui, điềm đạm) với lời nàng công chúa (hồn nhiên, ngây thơ). Đoạn kết đọc với giọng vui, nhịp nhanh hơn. 
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
GV chia nhóm yêu cầu HS các nhóm đọc thầm bài và trả lời câu hỏi
N1: Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì?
Trước yêu cầu của công chúa, nhà vua đã làm gì?
N2: Các vị đại thần & các nhà khoa học nói với nhà vua như thế nào về đòi hỏi của nàng công chúa?
Tại sao họ cho rằng đó là đòi hỏi không thể thực hiện được?
Đoạn 1 cho biết gì?
N3: Cách nghĩ của chú hề có gì khác với các vị đại thần & các nhà khoa học?
Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của cô công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác với cách nghĩ của người lớn? 
GV nói thêm: Chú hề hiểu trẻ em nên đã cảm nhận đúng: nàng công chúa bé nhỏ nghĩ về mặt trăng hoàn toàn khác với cách nghĩ về mặt trăng của người lớn, của các quan đại thần & những nhà khoa học.
Đoạn 2 cho biết gì?
N4: Sau khi biết rõ công chúa muốn có một “mặt trăng” theo ý nàng, chú hề đã làm gì?
Thái độ của công chúa thế nào khi nhận món quà?
Đoạn 3 cho biết gì?
Bài văn cho biết điều gì?
Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm
Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn
GV hướng dẫn HS đọc toàn truyện theo cách phân vai 
Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn
GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Thế là chú hề đến gặp cô chủ nhỏ  Tất nhiên là bằng vàng rồi) 
GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng)
GV heo dõi sửa lỗi cho các em
4. Củng cố 
Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: 
Về nhà tiếp tục luyện đọc bài và chuẩn bị bài: Rất nhiều mặt trăng (tt) 
Hát 
HS nối tiếp nhau đọc bàivà trả lời câu hỏi
HS cả lớp theo dõi nhận xét
HS chú ý nghe.
HS nêu lại.
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn trong bài tập đọc.
+ Đoạn 1: 8 dòng đầu .
+ Đoạn 2: tiếp theo tất nhiên là bằng vàng rồi 
+ Đoạn 3: phần còn lại 
+ HS đọc thầm phần chú giải
- 1 HS đọc lại toàn bài
HS nghe
HS các nhóm đọc thầm bài thảo luận và trả lời câu hỏi – Đại diện nhóm trình bày ý kiến
Công chúa muốn có mặt trăng & nói là cô sẽ khỏi ngay nếu có được mặt trăng
Nhà vua cho vời tất cả các vị đại thần, các nhà khoa học đến để bàn cách lấy mặt trăng cho công chúa.
Họ nói đòi hỏi đó không thể thực hiện được. 
Vì mặt trăng ở rất xa & to gấp hàng nghìn lần đất nước của nhà vua.
Ý đoạn 1: Cả triều đình không biết làm cách nào tìm được mặt trăng cho công chúa.
Chú hề cho rằng trước hết phải hỏi xem công chúa nghĩ về mặt trăng thế nào đã / Chú hề cho rằng công chúa nghĩ về mặt trăng không giống người lớn
-Công chúa cho rằng mặt trăng chỉ to hơn móng tay của cô, mặt trăng qua ngang ngọn cây trước cửa sổ và được làm bằng vàng.
Ý đoạn 2: Mặt trăng của nàng công chúa.
Chú tức tốc đến gặp thợ kim hoàn, đặt làm ngay 1 mặt trăng bằng vàng, lớn hơn móng tay của công chúa, cho mặt trăng vào 1 sợi dây chuyền vàng để công chúa đeo nó vào cổ
Công chúa thấy mặt trăng thì vui sướng ra khỏi giường bệnh, chạy tung tăng khắp khu vườn.
Ý đoạn 3: Chú hề đã mang đến cho cô công chúa nhỏ “một mặt trăng” đúng như cô bé mong muốn.
Nội dung chính: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, rất khác với người lớn. 
HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài (theo cách phân vai) 
3 HS đọc toàn truyện theo cách phân vai (người dẫn truyện, chú hề, nàng công chúa nhỏ) 
HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp
Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc phù hợp
HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp
HS đọc trước lớp
Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài, phân vai) trước lớp
HS nêu:Công chúa nhỏ rất đáng yêu, ngây thơ / Các vị đại thần & các nhà khoa học không hiểu trẻ em / Chú hề rất thông minh / Trẻ em có những suy nghĩ khác người lớn 
HS nhận xét tiết học.
TẬP ĐỌC
TIẾT 34: RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG (tt) 
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: 
Hiểu các từ ngữ trong bài
Hiểu nội dung bài: Trẻ em rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. Các em nghĩ về đồ chơi như về các vật có thật trong đời sống. Các em nhìn thế giới xung quanh, giải thích về thế giới xung quanh rất khác người lớn. 
2.Kĩ năng:
HS đọc lưu loát toàn bài
Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể linh hoạt (căng thẳng ở đoạn đầu;nhẹ nhàng ở đoạn sau 
Đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật: chú hề, nàng công chúa nhỏ.
3. Thái độ:
Biết thể hiện cái nhìn riêng của mình về thế giới xung quanh. 
II.CHUẨN BỊ:
Tranh minh hoạ 
Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’ 
5’
1’
12’
11’
6’
3’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Rất nhiều mặt trăng 
GV yêu cầu 2 – 3 HS nối tiếp nhau đọc bài & trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc 
GV nhận xét & chấm điểm
3. Bài mới: 
Giới thiệu bài
Trong tiết tập đọc trước, các em đã 
biết phần đầu truyện Rất nhiều mặt trăng. Tiết học này, chúng ta sẽ tìm hiểu phần tiếp theo câu chuyện.
Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc
GV chia đoạn bài tập đọc
GV chú ý khen HS đọc đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp cho HS
GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc.
Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài
GV đọc diễn cảm cả bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
GV chia lớp thành 4 nhóm yêu cầu HS các nhóm đọc thầm bài và trả lời câu hỏi.
N1+2: Nhà vua lo lắng về điều gì?
Nhà vua cho vời các vị đại thần & các nhà khoa học đến để làm gì?
Vì sao một lần nữa các vị đại thần & các nhà khoa học lại không giúp được nhà vua?
Đoạn 1 cho biết gì?
N3+4:Chú hề đặt câu hỏi với công chúa về hai mặt trăng để làm gì?
Công chúa trả lời thế nào?
Cách giải thích của công chúa nói lên điều gì? Chọn câu trả lời hợp với ý của em nhất? 
Đoạn2, 3 cho biết gì?
Truyện cho ta biết điều gì?
Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm
Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn
GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài (theo cách phân vai) 
Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn
GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm 
GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng)
GV sửa lỗi cho các em
4. Củng cố 
Em hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện? 
Nhận xét tiết học
5. Dặn dò: 
Về nhà tiếp tục luyện đọc bài và chuẩn bị bài: Ôn tập học kì 1 (tiết 1) 
Hát 
HS nối tiếp nhau đọc bài và trả lời câu hỏi
HS nhận xét
HS nêu:
HS tiếp nối nhau đọc đoạn trong bài(2-3 lượt)
+ Đoạn 1: 6 dòng đầu 
+ Đoạn 2: 5 dòng tiếp theo 
+ Đoạn 3: phần còn lại 
+ HS đọc thầm phần chú giải
1 HS đọc lại toàn bài
HS nghe
HS các nhóm đọc thầm bài thảo luận và trả lời câu hỏi – Đại diện nhóm trình bày ý kiến
Nhà vua lo lắng vì đêm đó mặt trăng sẽ sáng vằng vặc trên bầu trời, nếu công chúa thấy mặt trăng thật, sẽ nhận ra mặt trăng đeo trên cổ là giả, sẽ ốm trở lại.
Để nghĩ cách làm cho công chúa không thể nhìn thấy mặt trăng
Vì mặt trăng ở rất xa & rất to, toả sáng rộng nên không có cách nào làm cho công chúa không nhìn thấy được / Vì các vị đại thần & các nhà khoa học đều nghĩ về cách che giấu mặt trăng theo kiểu nghĩ của người lớn 
Ý đoạn 1: Nỗi lo lắng của nhà vua.
Chú hề muốn dò hỏi công chúa nghĩ thế nào khi thấy một mặt trăng đang chiếu sáng trên bầu trời, một mặt trăng đang nằm trên cổ.
Khi ta mất một chiếc răng,chiếc răng mới sẽ mọc ngay vào chỗ ấy.Khi ta cắt những bông hoa trong vườn,những bông hoa mới sẽ mọc lênmặt trăng cũng như vậy mọi  ...  gì? 
- Câu kể Ai làm gì? Có mấy bộ phận ? Đó là những bộ phận nào?
GV yêu cầu HS làm lại BT3
GV nhận xét - ghi điểm 
3. Bài mới: 
Giới thiệu bài 
 Trong tiết LTVC trước, các em đã biết mỗi câu kể Ai làm gì? gồm 2 bộ phận chủ ngữ và vị ngữ. Tiết học hôm nay giúp các em tìm hiểu kĩ hơn bộ phận vị ngữ, cấu tạo của bộ phận vị ngữ trong kiểu câu này.
Hoạt động1: Hướng dẫn phần nhận xét
Yêu cầu 1: 
+ GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng: đoạn văn có 6 câu. Ba câu đầu là những câu kể Ai làm gì?: 
Yêu cầu 2, 3:
+ GV dán bảng 3 băng giấy viết 3 câu văn, mời 3 HS lên bảng
+ GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 
Yêu cầu 4: 
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 
Ghi nhớ kiến thức
Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ 
GV mời 2 HS nêu ví dụ minh hoạ cho nội dung cần ghi nhớ 
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập 
Bài tập 1:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 
a/Nêu miệng
GV phát phiếu cho 3 HS làm bài
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 2:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 
GV dán 2 tờ phiếu lên bảng, mời 2 đội HS lên bảng nối các từ ngữ, chốt lại lời giải đúng. 
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 
Bài tập 3:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 
GV hướng dẫn HS quan sát tranh (cảnh sân trường vào giờ ra chơi); nhắc HS chú ý nói từ 3 đến 5 câu miêu tả hoạt động của các nhân vật trong tranh theo mẫu câu Ai làm gì? 
4. Củng cố - Dặn dò: 
-Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì?do từ ngữ nào tạo thành? 
 Nhận xét tiết học 
Về nhà viết lại vào vở đoạn văn dùng các câu kể Ai làm gì? 
Chuẩn bị bài: Ôn tập học kì I 
Hát 
HS lên bảng làm bài và trả lời câu hỏi 
HS cả lớp theo dõi nhận xét. 
+ Cả lớp đọc thầm đoạn văn, tìm các câu kể, phát biểu ý kiến đúng.
1.Hàng trăm con voi đang tiến về bãi.
2. Người các buôn làng kéo về nườm nượp. 3.Mấy anh thanh niên khua chiêng rộn ràng.
+ HS suy nghĩ, làm bài cá nhân vào VBT
+ 3 HS lên bảng gạch 2 gạch dưới bộ phận vị ngữ trong mỗi câu vừa tìm được, trình bày lời giải,kết hợp nêu ý nghĩa của vị ngữ.
 1.Hàng trăm con voi đang tiến về bãi.
2. Người các buôn làng kéo về nườm nượp. 3.Mấy anh thanh niên khua chiêng rộn ràng.
*Ýùnghĩa của VN:Nêu hoạt động của người, của vật trong câu 
+ HS suy nghĩ, chọn lời giải đúng, phát biểu ý kiến. 
+ Ýùùđúngù là ýb : Vị ngữ của các câu trên do động và các từ kèm theo nó (cụm động từ) tạo thành. 
HS đọc thầm phần ghi nhớ
3 HS phần ghi nhớ trong SGK
+ Các bạn HS đang nhảy dây trên sân.
+ Mấy anh thanh niên đang nhảy múa.
HS đọc yêu cầu bài tập, làm bài vào vở
 3 HS làm bài vào phiếu trình bày.
Lời giải đúng là các câu: 3, 4, 5, 6, 7
3.Thanh niên đeo gùi vào rừng.
4.Phụ nữ giặt giữ bên những giếng nước.
5.Em nhỏ đùa vui tước nhà sàn.
6.Các cụ già chụm đầu bên những ché rượu cần.
7.Các bà, cácù chị sửa soạn khung cửi.
HS đọc yêu cầu của bài tập, làm bài vàovở nháp.
2 đội HS lên bảng thi nối các từ ngữ, chốt lại lời giải đúng – HS cả lớp theo dõi xét.
A
B
Đàn cò trắng
Bay lượn trên cánh đồng
Bà em 
Kể chuyện cổ tích
Bộ đội 
Giúp dân gặt lúa
HS quan sát tranh, suy nghĩ, tiếp nối nhau phát biểu ý kiến
Ví dụ về một đoạn văn miêu tả:
Bác bảo vệ đánh một hồi trống dài. Từ các lớp, học sinh ùa ra sân trường. Dưới gốc cây bàng già, bốn bạn túm tụm xem truyện tranh. Giữa sân, các bạn nam chơi đá cầu. Cạnh đó mấy bạn nữ chơi nhảy dây.
2 HS nêu – HS khác nhận xét
HS nhận xét tiết học.
KỂ CHUYỆN
TIẾT 17: MỘT PHÁT MINH NHO NHỎ 
I.MỤC TIÊU:
1. Rèn kĩ năng nói:
Dựa vào lời kể của GV & tranh minh hoạ, HS kể lại được câu chuyện Một phát minh nho nhỏ, có thể phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt một cách tự nhiên.
Hiểu nội dung câu chuyện: Cô bé Ma-ri-a ham thích quan sát, chịu suy nghĩ nên đã phát hiện ra một quy luật tự nhiên. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện: Nếu chịu khó tìm hiểu thế giới xung quanh, ta sẽ phát hiện ra nhiều điều lí thú & bổ ích. 
2.Rèn kĩ năng nghe:
Có khả năng tập trung nghe cô kể chuyện, nhớ chuyện.
Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện. Nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn. 
II.CHUẨN BỊ:
Tranh minh hoạ 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’
1’
10’
20’
3’
Khởi động: 
Bài cũ: Kể chuyện được chứng kiến,tham gia. 
Yêu cầu 1 HS kể lại câu chuyện được chứng kiến, tham gia
GV nhận xét & chấm điểm
3. Bài mới: 
Hoạt động1: Giới thiệu bài 
Câu chuyện Một phát minh nho nhỏ các em sẽ được nghe hôm nay kể về tính ham quan sát, tìm tòi, khám phá những quy luật trong thế giới tự nhiên của một nữ bác học người Đức thuở còn nhỏ. Đó là bà Ma-ri-a Gô-e-pớt May-ơ (sinh năm 1906 – mất năm 1972) 
Hoạt động 2: HS nghe kể chuyện 
GV kể lần 1
GV kết hợp vừa kể vừa giải nghĩa từ 
GV kể lần 2
GV vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ 
Phần lời ứng với mỗi tranh:
Tranh 1:Ma-ri-a nhận thấy mỗi lần gia nhân bưng trà lên,bát đựng trà thoạt đầu rất dễ trượt trong đĩa.
Tranh 2: Ma-ri-a tò mò, lẻn ra khỏi phòng khách để làm thí nghiệm. 
Tranh 3: Ma-ri-a làm thí nghiệm với đống bát đĩa trên bàn ăn. Anh trai của Ma-ri-a xuất hiện & trêu em.
Tranh 4: Ma-ri-a & anh trai tranh luận về điều cô bé phát hiện ra.
Tranh 5: Người cha ôn tồn giải thích cho hai con. 
GV kể lần 3
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện 
Hướng dẫn HS kể chuyện 
GV mời HS đọc yêu cầu của từng bài tập 
Yêu cầu HS kể chyện theo nhóm
 b) Yêu cầu HS thi kể chuyện trước lớp
Trao đổi ý nghĩa câu chuyện
Yêu cầu HS trao đổi cùng bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện
GV nhận xét, chốt lại 
GV cùng cả lớp bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện nhất 
4. Củng cố - Dặn dò: 
GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS kể hay, nghe bạn chăm chú, nêu nhận xét chính xác
Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
Chuẩn bị bài: : Ôn tập học kì I 
HS kể 
HS trả lời câu hỏi
HS nhận xét
HS nghe & giải nghĩa một số từ khó 
HS nghe, kết hợp nhìn tranh minh hoạ 
HS nghe
HS đọc lần lượt từng yêu cầu của bài tập 
HS kể từng đoạn câu chuyện theo nhóm tư (4 HS)
1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện 
Vài tốp HS thi kể chuyện từng đoạn theo tranh trước lớp
Vài HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện
HS trao đổi, phát biểu ý kiến.
HS cùng GV bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện nhất 
HS chú ý nghe.
CHÍNH TẢ`
TIẾT 17 : MÙA ĐÔNG TRÊN RẺO CAO
PHÂN BIỆT : l/n ; ât/ âc
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: 
 - Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng bài văn miêu tả :Mùa đông trên rẻo cao.
2.Kĩ năng: 
 - Luyện viết đúng các các chữ có âm đầu hoặc có vần dễ lẫn l/n; âc/ ât.
3. Thái độ:
Trình bày bài cẩn thận, sạch sẽ. Có ý thức rèn chữ viết đẹp.
II.CHUẨN BỊ:
Bảng phụ ghi nội dung BT2a; BT3
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’
1’
14’
15’
4’
Khởi động: 
Bài cũ: 
GV đọc cho cả lớp viết vào bảng con các từ ngữ bắt đầu âm r/d/gi ; tiếng có chứa vần âc/ât.
GV nhận xét bài cũ
Bài mới: 
- GV giới thiệu bài ghi tựa bài. 
Hoạt động1: HDHS nghe -viết chính tả 
GV đọc đoạn văn cần viết chính tả lần 1.
 -Những dấu hiệu nào cho biết mùa đông đã về với rẻo cao? 
 -GV yêu cầu HS đọc lại đoạn văn &tìm những từ dễ viết sai - GV viết bảng- nhắc HS chú ý viết tên riêng theo đúng quy định.
GV yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ viết sai vào bảng con
GV đọc lại đoạn văn .
GV đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt cho HS viết
GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt
GV chấm bài 1 số HS & yêu cầu từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau
GV nhận xét chung
Hoạt động 2:HDHS làm bài tập chính tả 
Bài tập 2: 
 GV mời HS đọc yêu cầu bài tập 2b
HS đọc nghĩa các từ trong SGK thảo luận nhóm
GV cùng HS nhận xét nêu kết quả đúng:
Bài tập 3: 
-Gọi HS đọc y/c
-Tổ chức thi làm bài.GV chia lớp thành 2 nhóm.Yêu cầu HS lần lượt lên bảng dùng bút màu gạch chân vào từ đúng (mỗi HS chỉ chọn một từ)
-Nhận xét,tuyên dương nhóm thắng cuộc,làm đúng ,nhanh.
4. Củng cố - Dặn dò: 
- Yêu cầu HS ghi nhớ các hiện tượng chính tả trong bài.
Đọc lại BT 3
- GV yêu cầu HS nhận xét tiết học. 
Chuẩn bị bài : “Ôn tập cuối kỳ I”
- Hát.
2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: nhảy dây, đấu vật, lật đật, giao bóng, . . .
HS nhận xét
HS nhắc lại tựa bài 
HS theo dõi trong SGK
*Mây theo các sườn núi trườn xuống,mưa bụi ,hoa cải nở vàng trên sườn đồi,nước suối cạn dần,những chiếc lá vàng đã lìa cành.
HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết, nêu những hiện tượng mình dễ viết sai: trườn xuống, chít bạc, khua lao xao,
HS luyện viết bảng con
HS nghe – viết
HS soát lại bài
HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả
HS đọc yêu cầu của bài tập
Cả lớp đọc thầm bài thảo luận nhóm ghi kết quả vào vở nháp.
- HS trao đổi trong nhóm – tiếp nối nhau đọc kết quả đúng - Cả lớp theo dõi nhận xét 
- Từ ngữ cần điền:giấc ngủ, đất trời, vất vả.
1 HS đọc thành tiếng
-Thi làm bài.
Chũa bài vào vở:
Giấc mộng-làm người-xuất hiện –nửa mặt-lấc láo- cất tiếng-lên tiếng- nhấc chàng-đất- lảo đảo-thật dài –nắm tay.
 HS nhắc lại
HS nhận xét tiết học

Tài liệu đính kèm:

  • docTD - TLV - LTVC - CT - KC.doc