Thiết kế bài dạy các môn lớp 4 - Tuần 25 - Trường THPTCS Nam Thượng

Thiết kế bài dạy các môn lớp 4 - Tuần 25 - Trường THPTCS Nam Thượng

TẬP ĐỌC:

TIẾT 49: Bài KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN

I. MĐYC:

- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng kể khoan thai nhưng dõng dạc, phù hợp với diễn biến câu chuyện. Đọc phân biết lời các nhân vật.

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hăn. Ca ngợi sức mạnh chính nghĩa chiến thắng sự hung ác, bạo ngược.

II. Đồ dùng:

- Tranh minh họa bài đọc ở SGK

III. Các hoạt động dạy học:

A. Bài cũ: Đoàn thuyền đánh cá

- Gọi học sinh đọc bài + TLCH

 

doc 25 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 556Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn lớp 4 - Tuần 25 - Trường THPTCS Nam Thượng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai ngày 02 tháng 03 năm 2009
TUầN 25
TậP ĐọC:
Tiết 49: Bài KHUấT PHụC TêN CướP BIểN
I. MĐYC:
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng kể khoan thai nhưng dõng dạc, phù hợp với diễn biến câu chuyện. Đọc phân biết lời các nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hăn. Ca ngợi sức mạnh chính nghĩa chiến thắng sự hung ác, bạo ngược.
II. Đồ dùng:
- Tranh minh họa bài đọc ở SGK
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: Đoàn thuyền đánh cá
- Gọi học sinh đọc bài + TLCH
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: Chủ điểm: Những người quả cảm
 Bài học: Khuất phục tên cướp biển.
2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài:
a/ Luyện đọc:
- Đ1: “Tên chúa tàu  man rợ”
- Đ2: “Một lần  phiên tòa sắp tới”
- Đ3: còn lại.
- Phát âm: khuất phục, vạm vỡ, trắng bệch, nín thít, gườm gườm.
- Giải nghĩa từ: SGK/67
b/ Tìm hiểu bài:
- Tính hung thần của tên cướp: đập tay xuống bàn quát mọi người; thô bạo quát “có câm mồm không?”; rút dao  - Bác sĩ Ly là người nhân hậu, điềm đạm nhưng cũng rất cứng rắn, dũng cảm,  “Một đằng thì đức độ  nhốt chuồng” – Bác sĩ Ly khuất phục được tên cướp vì bác sĩ bình tĩnh và cương quyết bảo vệ lẽ phải.
- ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung thần.
c/ Đọc diễn cảm:
- Cách thể hiện: giọng rõ ràng, dứt khoát, gấp gáp dần theo diễn biến câu chuyện.
- Đoạn văn đọc “một lần  sắp tới”
- Đọc nối tiếp.
- Đọc thầm toàn bài -> TLCH:
+ Tính hung hãn của tên chúa tàu được thể hiện qua những chi tiết nào?
+ Lời nói và cử chỉ của bác sĩ Ly cho thấy ông là người thế nào?
+ Cặp câu nào trong bài khắc họa hai hình ảnh đối nghịch nhau của bác sĩ Ly và tên cướp biển.
+ Vì sao bác sĩ Ly khuất phục được tên cướp?
- ý nghĩa của câu chuyện?
Đọc nối tiếp -> tìm cách thể hiện.
- Luyện đọc nhóm ba -> cá nhân
3. Củng cố, dặn dò:
- Câu chuyện trên giúp em hiểu ra điều gì?
- CB: Bài thơ về tiểu đội xe không kính.
 ................................................................................. 
TOáN :
Tiết 121: PHéP NHâN PHâN Số.
I. Mục tiêu : Giúp HS:
- Nhận biết y nghĩa của phép nhân PS (dtích hcn d)
- Biết thực hiện phép nhân hai PS .
II. Đồ dùng :
- Hình vẽ ở giấy khổ to ( SGK )
III. Các hoạt động dạy học:
A.Bài cũ : Luyện tập chung
- Nêu cách cộng, trừ 2 PS .
B. Bài mới :
1/ Giới thiệu bài : Phép nhân phân số .
2/ Tìm hiểu ý nghĩa của phép nhân PS thông qua ý nghĩa của phép nhân PS thông qua tính diện tích hcn:
a. Ví dụ: SGK /132
Để tính diện tích hcn ta thực hiện phép nhân: 
 1m
2 m
3
 4 m
 5
 - Hình vuông có diện tích bằng 1m2 và gồm 15ô, mỗi ô có diện tích bằng m2 :
- Hình chữ nhật tô màu chiếm 8 ô => diện tích hcn là 8/15m2 .
b. Cách thực hiện:
5 ( m2) 
- Muốn nhân hai PS, ta lấy tử số, nhân với tử số mẫu số nhận với mẫu số .
3. Luyện tập:
Bài 1: Tính 
Kết quả: a/ ; b/ ; c/ 
Bài 2: Rút gọn rồi tính:
a./ x = 
b./ 
c./ 
Bài 3: Diện tích hình chữ nhật:
 (m2 )
- Làm việc cả lớp .
+ Quan sát hình vẽ -> tìm cách thực hiện phép nhân 
* Hình vuông có? ô vuông, mỗi ô vuông có diện tích?
* Phần hcn tô màu chiếm bao nhiêu ô?=> diện tích ntn?
+ Muốn tính diện tích hcn ta thực hiện ntn?
- Bảng con.
- V.B.T
- V.B.T
4. Củng cố, dặn dò:
- Nêu qui tắc nhân 2 PS?
- CB : Luyện tập
Kể CHUYệN:
Tiết 25: Bài NHữNG CHú Bé KHôNG CHếT
I. MĐYC:
1. Rèn kĩ năng nói:
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, học sinh kể lại được câu chuyện, có thể phối hợp với cử chỉ, điệu bộ.
- Hiểu nội dung câu chuyện, trao đổi với bạn về ý nghĩa của câu chuyện, biết đặt tên khác cho câu chuyện.
2. Rèn kĩ năng nghe:
- Chăm chú nghe thầy cô kể chuyện, nhớ chuyện.
- Nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.
II. Đồ dùng:
- Tranh minh họa ở SGK
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: Gọi 1-2 em kể lại việc đã làm để góp phần giữ xóm làng xanh, sạch, đẹp.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: Những chú bé không chết.
2. GV kể chuyện:
- Kể lần 1 kết hợp giải nghĩa từ khó.
- Kể lần 2 kết hợp tranh
3. Hướng dẫn học sinh kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
- Tổ chức cho học sinh kể chuyện từng đoạn -> cả câu chuyện.
- Thi kể chuyện trước lớp.
+ Nhận xét, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
+ Bình chọn bạn kể chuyện hay.
- ý nghĩa câu chuyện: Câu chuyện ca ngợi tinh thần dũng cảm, sự hy sinh cao cả của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc chiến đấu chống kẻ thù xâm lược, bảo vệ tổ quốc.
- Trao đổi tự do -> chốt lại các ý tượng của học sinh. 
- Làm việc cả lớp
+ Lắng nghe
+ Lắng nghe + quan sát tranh
- Đọc yêu cầu của bài kể chuyện
Kể theo nhóm từng đoạn K -> cả truyện.
- Trao đổi cả lớp:
+ Vì sao truyện có tên là “ Những chú bé không chết”
+ Đặt tên khác cho câu chuyện
4. Củng cố, dặn dò:
- Nêu ý nghĩa truyện.
- CB: kể chuyện đã nghe, đã đọc nói về lòng dũng cảm.
..
ĐạO ĐứC:
Tiết 25: Bài THựC HàNH Kỹ NăNG GIữA HọC Kì II
I MụC TIêU: Qua tiết học giúp học sinh củng cố lại:
- Một số kiến thức về các bài học từ tuần 19-24.
- Thực hành, xử lí một số tình huống có thể gặp trong cuộc sống.
- Giáo dục cho các em biết ơn người lao động, biết lịch sự với mọi người xung quanh, có ý thức giữ gìn các công trình công cộng.
II. Đồ DùNG:- Một số mẫu chuyện về sự kính trọng biết ơn người lao động.
- Lịch sự với mọi người hoặc ý thức bảo vệ các công trình công cộng.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC:
A. Bài cũ: Giữ gìn các công trình công cộng (T.2)
- Tại sao ta cần giữ gìn các công trình công cộng.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: ôn tập
2. Hướng dẫn học sinh ôn tập và thực hành
a/ ôn tập:
- Cơm, áo, sách vở và mọi của cải khác trong xã hội có được là nhờ những người lao động -> phải kính trọng và biết ơn những người lao động.
- Lịch sự với mọi người thể hiện qua lời nói, cử chỉ, hành động đối với người mình gặp gỡ, tiếp xúc.
- Lịch sự với mọi người -> sẽ được tôn trọng và quý mến.
- Các công trình công cộng là tài sản chung của xã hội -> mọi người đều có trách nhiệm bảo vệ, giữ gìn.
b/ Thực hành:
- Trình bày sản phẩm (KC) của các nhóm
- Nhận xét, tuyên dương
- Làm việc cả lớp.
- Trao đổi -> TLCH:
+ Vì sao chúng ta cần phải kính trọng và biết ơn những người lao động?
+ Nêu các biểu hiện về sự lịch sự với mọi người? Lịch sự với mọi người có lợi gì?
+ Tại sao ta cần giữ gìn các công trình công cộng?
- Làm việc theo nhóm
+ N1-3: vẽ tranh hoặc kể chuyện về nội dung kính trọng, lễ phép với người lao động.
+ N2-4: Vẽ tranh hoặc kể chuyện về nội dung ý thức giữ gìn các công trình công cộng.
3. Củng cố, dặn dò:
- Liên hệ ý thức của học sinh trong việc bảo vệ trường lớp, cách cư xử đối với mọi người xung quanh.
- CB: Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo.
 Thứ ba ngày 3 tháng 3 năm 2009
TOáN
Tiết 122: LUYệN TậP .
I. Mục tiêu : Giúp HS .
- Biết cách nhân PS với số tự nhiên và cách nhân số tự nhiên với PS .
- Biết thêm một ý nghĩa của phép nhân PS với số tự nhiên .
- Củng cố qui tắc nhân PS và biết nhận xét để rút gọn PS . 
II. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ : Phép nhân phân số:
- Nêu qui tắc nhân phân số .
- Gọi 1 HS thực hiện 
B. Bài mới :
1/ Giới thiệu bài : Luyện tập .
2/ Hớng dẫn h /s luyện tập :
Mẫu: 
- Kết quả: a/ ; b/ ; c/ ; d/ 0
Bài 2: Tính (theo mẫu t)
- Mẫu: 
Hoặc 
- Kết quả: a/ ; b/ ; c/ ; d/ 0 .
Bài 3: Tính -> So sánh kết quả .
 -> 
 => 
Bài 4: Tính rồi rút gọn:
a./ 
b./ 
c./ 
Bài 5: Diện tích hình vuông:
 x = ( m2 )
 ĐS: 25/ 49 m2 
V.B.T
V.B.T
Làm việc nhóm đôi.
V.B.T
V.B.T
3. Củng cố, dặn dò :
- Nêu qui tắc nhân PS?
- CB : Luyện tập .
 .
CHíNH Tả:
Tiết 25: Bài Nghe – viết KHUấT PHụC TêN CướP 
I. MĐYC:
 - Nghe-viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong truyện: “Khuất phục tên cướp biển”.
- Luyện viết đúng những tiếng có âm đầu và vần dễ sai (r /d /gi; ên /ênh)
II. Đồ dùng:
- 4 tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT2a.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: Gọi 1 học sinh đọc nội dung BT2a -> 2 học sinh viết bảng.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: Giới thiệu đoạn viết: “còn tức giận  nhốt chuồng”
2. Hướng dẫn học sinh nghe -viết
- GV đọc đoạn văn
a/ Hướng dẫn từ khó: đứng phắt, rút soạn, quả quyết, nghiêm nghị, lăm lăm chực đâm.
b/ Viết bài
c/ Chấm chữa bài: chấm vở 7-10 em.
3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
- BT2a: kết quả: Không (gian), giờ, dãi, gió, vàng (vệt), rừng.
- Theo dõi ở SGK
- Đọc thầm -> phát hiện từ khó.
- Vở
- KT chéo
- Làm việc theo nhóm.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhắc nhở một số lỗi học sinh còn mắc phải nhiều.
- CB: Nghe-viết: Thắng Biển
 .
LịCH Sử:
Tiết 25: Bài TRịNH – NGUYễN PHâN TRANH
I Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh biết:
- Từ thế kỉ XVI, triều đình nhà Lê suy thoái. Đất nước từ đây bị chia cắt thành Nam triều và Bắc triều, tiếp đó là Đàng trong và Đàng ngoài.
- Nhân dân bị đẩy vào những cuộc chiến tranh phi nghĩa, cuộc sống ngày càng khổ cực, không bình yên.
- Tỏ thái độ không chấp nhận việc đất nước bị chia cắt.
II. Đồ dùng:
- Bản đồ Việt Nam Thế kỉ XVI - XVII
- Phiếu học tập của học sinh.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: ôn tập
- Kể lại một sự kiện, hiện tượng lịch sử tiêu biểu trong quá trình dựng nước và giữ nước từ buổi đầu độc lập đến thời hậu Lê?
B. Bài mới:
*. Giới thiệu bài: Trịnh-Nguyễn phân tranh
1. HĐ1: Sự suy sụp của triều Hậu Lê
- Từ đầu TK XVI, nhà Hậu Lê bắt đầu suy yếu:
+ Vua chỉ lo ăn chơi
+ Quan lại kết bè phái, chém giết lẫn nhau -> đất nước rơi vào cảnh loạn lạc.
2. HĐ2: Nhà Mạc ra đời và sự phân chia Nam -Bắc triều.
- Giới thiệu nhân vật lịch sử Mạc Đăng Dung và sự phân chia Nam triều và Bắc triều (xem SGK/54)
3. HĐ3: Chiến tranh Trịnh – Nguyễn.
- Năm 1592 chiến tranh Nam -Bắc triều chấm dứt.
- Sau năm 1592 cuộc chiến tranh Trịnh -Nguyễn xảy ra -> lấy sông Gianh làm ranh giới chia cắt đất nước.
4. HĐ4: Đời sống nhân dân ở thế kỉ XVI.
- Kết luận:
Các cuộc chiến tranh này xảy ra vì quyền lợi, các dòng họ cầm quyền đã đánh giết lẫn nhau -> người dân lao động cực khổ, đất nước bị chia cắt.
- Làm việc cả lớp
+ Dựa vào SGK và tài liệu để mô tả sự suy sụp của triều đình nhà Lê từ đầu TK XVI.
- Làm việc cả lớp
+ Lắng nghe
- Làm việc cá nhân
+ Hoàn thành nội dung phiếu bài tập
+ Năm 1592, ở nước ta có sự kiện gì?
+ Sau năm 1592, tình hình nước ta như thế nào?
 ...  sáng quá mạnh không được để chiếu thẳng vào mắt; về các cách đọc, viết ở nơi ánh sáng hợp lí, không hợp lí, đèn bàn (đèn nến)
III. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC:
A. Bài cũ: Ánh sáng cần cho sự sống (tt)
- Nêu vai trò của ánh sáng đối với sự sống của con người, động vật.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ánh sáng và việc bảo vệ đôi mắt.
1. HĐ1: Tìm hiểu những trường hợp ánh sáng quá mạnh không được nhìn trực tiếp vào nguồn sáng.
- Kết luận: 
- Aựnh sáng không thích hợp sẽ có hại cho mắt.
- Aựnh sáng quá mạnh chiếu vào mắt có thể làm hỏng mắt.
2. HĐ2: Tìm hiểu một số việc nên /không nên làm để đảm bảo đủ ánh sáng khi đọc viết.
- Làm việc theo nhóm
+ Quan sát hình ở SGK + dựa vào kinh nghiệm -> nêu những việc nên và không nên làm để tránh tác hại do ánh sáng quá mạnh gây ra.
- Làm việc theo nhóm
- Quan sát tranh -> TLCH ở SGK /99.
- Làm phiếu bài tập (cá nhân)
1/ Em có đọc, viết dưới ánh sáng quá yếu bao giờ không?
Thỉnh thoảng
Thường xuyên
Không bao giờ
2/ (nếu chọn trường hợp a hoặc b ở câu 1) Em đọc, viết dưới ánh sáng quá yếu khi:
3/ (nếu chọn trường hợp a hoặc b ở câu 1) Em có thể làm gì để tránh hoặc khắc phục việc đọc, viết dưới ánh sáng quá yếu?
- Kết luận:
+ Học, đọc sách dưới ánh sáng quá yếu hoặc quá mạnh đều có hại cho mắt. Nhìn lâu vào màn hình máy tính, ti vi cũng làm hại mắt.
3. Củng cố, dặn dò:
- Vì sao không nên làm việc ở nơi ánh sáng quá mạnh?
- CB: Nóng, lạnh và nhiệt độ.
 LUYệN Từ Và CâU:
Tiết 50: Bài Mở RộNG VốN Từ: DũNG CảM
I. MĐYC:
-Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ thuộc chủ điểm “Dũng cảm”.
- Biết sử dụng các từ đã học để tạo thành những cụm từ có nghĩa, hoàn chỉnh câu văn hoặc đoạn văn.
II. Đồ dùng:
- Ba băng giấy viết các từ ngữ ở BT1.
- Bảng phụ viết sẵn 11 từ ở BT2.
- Từ điển
- 3 mảnh bìa các từ ở cột A (BT3).
- 4 tờ phiếu viết nội dung BT4.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: Chủ ngữ trong câu kể Ai là gì?
- Nêu đặc điểm của CN trong câu kể Ai là gì?
- Nêu ví dụ -> xác định CN trong câu?
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: MRVT: Dũng cảm
2. Hướng dẫn học sinh làm BT:
Bài 1:
- Các từ cùng gần nghĩa với từ “Dũng cảm”: gan dạ, anh hùng, anh dũng, can đảm, can trường, gan góc, gan lì, bạo gan, quả cảm.
Bài 2: kết quả
- Tinh thần dũng cảm, hành động dũng cảm, người chiến sĩ dũng cảm, nữ du kích dũng cảm.
Bài 3:
- Tổ chức chơi ghép từ ngữ:
+ Gan góc – (chống chọi), kiên cường, không lùi bước.
+ Gan lì – gan đến mức trơ ra, không còn biết sợ là gì.
+ Gan dạ – Không sợ nguy hiểm.
Bài 4:
Kết quả: người liên lạc, can đảm, mặt trận, hiểm nghèo, tấm gương. 
- Làm việc nhóm đôi.
+ Đọc yêu cầu BT -> suy nghĩ -> xác định các từ cùng nghĩa với từ “dũng cảm”
- Làm việc nhóm đôi.
+ Suy nghĩ -> ghép từ “dũng cảm” vào các từ ngữ sao cho tạo ra được tập hợp có nội dung thích hợp.
- Chia 2 nhóm
+ Ghép từ cột A trùng với lời giải nghĩa ở cột B.
- Làm việc cá nhân
+ Suy nghĩ -> chọn được từ cho sẵn vào chỗ trống của đoạn văn sao cho phù hợp.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nêu lại các từ ngữ vừa được học.
- CB: Luyện tập.
 ..............................................................................
ĐịA Lý
Tiết 24: Bài 	 THàNH PHố CầN THơ
I Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh biết:
- Chỉ vị trí TP. Cần Thơ trên bản đồ Việt Nam.
- Vị trí địa lí của Cần Thơ có nhiều thuận lợi cho phát triển kinh tế.
- Nêu những dẫn chứng thể hiện Cần Thơ là một trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học của đồng bằng Nam Bộ. 
II. Đồ dùng:
- Các bản đồ: hành chính, giao thông Việt Nam.
-Tranh, ảnh về Cần Thơ.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: TP. Hồ Chí Minh
- Xác định vị trí của TP. Hồ Chí Minh trên bản đồ?
- Kể tên một số ngành công nghiệp chính ở TP. HCM?
B. Bài mới:
*. Giới thiệu bài: Thành phố Cần Thơ
1. Thành phố ở trung tâm đồng bằng sông Cửu Long:
* HĐ1: TP Cần Thơ nằm bên bờ sông Hậu. Cần Thơ có nhiều điều kiện thuận lợi trong việc giao lưu với các nơi khác ở trong nước và quốc tế.
2. Trung tâm kinh tế, văn hóa và khoa học của đồng bằng sông Cửu Long
* HĐ2: TP Cần Thơ có vị trí rất thuận lợi cho việc giao lưu với các tỉnh ĐBSCL, các tỉnh trong nước,  Cảng Cần Thơ có vai trò trong việc xuất, nhập khẩu hàng hóa cho ĐBSCL, có điều kiện phát triển công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm, thuốc, phân bón,  phục vụ nông nghiệp. 
- Làm việc nhóm đôi
+ Dựa vào bản đồ -> TLCH: SGK/131
+ Xác định vị trí của Cần Thơ trên bản đồ? Giáp với những tỉnh nào?
- Làm việc theo nhóm:
- Dựa vào tranh, ảnh, bản đồ VN, SGK thảo luận các câu hỏi:
Tìm những dẫn chứng thể hiện Cần thơ là:
+ Trung tâm kinh tế
+ Trung tâm văn hóa khoa học
+ Trung tâm du lịch
- Giải thích vì sao TP Cần Thơ là TP trẻ nhưng lại nhanh chóng trở thành trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học của ĐBSCL?
3. Củng cố, dặn dò:
- Xác định vị trí của Cần Thơ trên bản đồ
 ............................................................................ 
 Thứ sáu ngày 6 tháng 3 năm 2009
 VăN TậP LàM:
Tiết 50 Bài LUYệN TậP XâY DựNG Mở BàI TRONG BàI VăN MIêU Tả CâY CốI
I. MĐYC:
- Học sinh nắm được 2 cách mở bài trực tiếp, gián tiếp trong bài văn miêu tả cây cối.
- Vận dụng viết được hai kiểu mở bài trên khi làm bài văn tả cây cối.
II. Đồ dùng:
- Tranh ảnh một vài cây hoa.
- Bảng phụ viết dàn ý quan sát.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: Luyện tập tóm tắt tin tức.
- Gọi 2 học sinh làm lại BT3.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: Luyện tập xây dựng mở bài trong bài văn miêu tả cây cối.
2. Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1:
- Cách 1: mở bài trực tiếp – Giới thiệu ngay cây hoa cần tả.
- Cách 2: mở bài gián tiếp – nói về mùa xuân, các loài hoa trong vườn, rồi mới giới thiệu cây hoa cần tả..
Bài 2:
- Đọc nối tiếp đoạn văn
- Nhận xét – ghi điểm.
Bài 3:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
- Dán tranh, ảnh một số cây -> giới thiệu.
Bài 4:
- Học sinh nối tiếp trình bày.
- Nhận xét – ghi điểm
- Làm việc theo nhóm
+ Trao đổi -> tìm sự khác nhau của 2 cách mở bài.
- Làm việc cá nhân
+ Chọn viết một mở bài kiểu gián tiếp cho bài văn miêu tả 1 trong 3 cây của BT.
- Làm việc cả lớp
+ Nối tiếp nhau trình bày (giới thiệu) cây mà em yêu thích theo gợi ý.
Cây đó là cây gì?
Cây được trồng ở đâu?
Cây do ai trồng? Trồng vào dịp nào?
ấn tượng của em khi nhín cây đó?
- Làm việc cá nhân
+ Viết đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp hoặc trực tiếp dựa trên dàn ý TLCH của BT3
3. Củng cố, dặn dò:
- Có mấy cách mở bài trong bài văn miêu tả cây cối.
- CB: Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả cây cối.
TOáN
Tiết 125 : PHéP CHIA PHâN Số .
I. Mục tiêu : Giúp HS biết thực hiện phép chia phân số (lấy PS thứ nhất nhân với PS thứ hai đảo ngợc l)
II. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ : Tìm phân số của một số .
- Gọi 1h/s thực hiện:
- Tìm của 15
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài: phép chia phân số 
2/ Giới thiệu bài : Phép chia phân số .
a/ Ví dụ: SGK /125
- GV nêu cách chia 2PS.
Lấy PS thứ nhất nhân với PS thứ hai đảo ngợc .
- Ta có: : = x = 
 Chiều dài của hcn là m
- Thử lại: x = = = 
 b. Tính : .
3. Luyện tập :
Bài 1: Viết PS đảo ngợc của mỗi PS: = : : = ,....
Bài 2: Tính 
- Kết quả: a / ; b/ ; c / 
Bài 3: Tính 
a. x = 
b. Kết quả b: ; ; 
Bài 4:
 Chiều dài của hcn là:
 : = (m)
 ĐS: m
- Làm việc cả lớp .
+ Nêu cách tìm chiều dài của hcn khi biết diện tích và chiều rộng .
+ Nêu cách thử lại?
+ Nhắc lại cách chia PS .
- Làm miệng .
- Bảng con .
- V.B.T
- V.B.T
4. Củng cố 4, dặn dò:
- Nêu qui tắc chia PS?
- . _______________
KHOA HọC:
Tiết 50: Bài NóNG LạNH Và NHIệT Độ
I Mục tiêu: Sau bài học, học sinh có thể:
- Nêu được ví dụ về các vật có nhiệt độ cao, thấp.
- Nêu được nhiệt độ bình thường của cơ thể người, nhiệt độ của hơi nước đang sôi, nhiệt độ của nước đá đang tan.
- Biết sử dụng từ “nhiệt độ” trong diễn tả sự nóng lạnh.
- Biết cách đọc nhiệt kế và sử dụng nhiệt kế.
II. Đồ dùng:
- Chuẩn bị chung: Một số loại nhiệt kế, phích nước sôi, một ít nước đá.
- Chuẩn bị theo nhóm: nhiệt kế, ba chiếc cốc.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cuừ: Aựnh sáng và việc bảo vệ đôi mắt.
- Vì sao không nên đọc viết ở nơi ánh sáng quá mạnh hay quá yếu?
B. Bài mới:
*. Giới thiệu bài: Nóng, lạnh và nhiệt độ.
1. HĐ1: Tìm hiểu về sự truyền nhiệt
- Một vật có thể là vật nóng so với vật này nhưng là vật lạnh so với vật khác.
- Người ta dùng khái niệm nhiệt độ để diễn tả mức độ nóng, lạnh của các vật.
2. HĐ2: Thực hành sử dụng nhiệt kế
- Giới thiệu về hai loại nhiệt kế
a/ Nhiệt kế đo nhiệt độ của cơ thể H2a
b/ Nhiệt kế đo nhiệt độ của không khí
- Thực hành đo nhiệt độ của nước sôi, nước đá đang tan, đo nhiệt độ của cơ thể.
- Làm việc cả lớp
+ kể tên một số vật nóng và vật lạnh thường gặp hằng ngày. + Quan sát H.1SGK/100 -> TLCH:
Cốc nào có nhiệt độ cao nhất, cốc nào có nhiệt độ thấp nhất?
- Làm việc cả lớp:
+ Quan sát, lắng nghe
+ Thực hành đo nhiệt độ
+ Thực hành trong nhóm
3. Củng cố, dặn dò:
- Cho biết nhiệt độ của nước đang sôi, nước đá đang tan, nhiệt độ bình thường của cơ thể.
- CB: Nóng, lạnh và nhiệt độ (tt)
---------------------------------------------------
âM NHạC:
Tiết 25: Bài ôN TậP 3 BàI HáT: CHúC MừNG, BàN TAY Mẹ Và CHIM SáO, NGHE NHạc
I Mục tiêu: 
- Học sinh hát đúng giai điệu, thuộc lời 3 bài hát, tập hát hòa giọng và diễn cảm.
- Giáo dục các em có thái độ chăm chú, tập trung khi nghe nhạc.
II. Đồ dùng: - Băng đĩa các bài hát - Nhạc cụ gõ
III. Các hoạt động dạy học:
1. Phần mở đầu:
- Giới thiệu nội dung tiết học.
- Nghe nhạc
2. Phần hoạt động:
a/ Nội dung 1: ôn tập và biểu diễn 3 bài hát:
+ Chúc mừng
+ Bàn tay mẹ
+ Chim sáo
b/ Nội dung 2:
- Nghe nhạc: Bài Lí cây bông, dân ca Nam Bộ
3. Phần kết thúc:
- Về nhà học thuộc các bài hát
- Hát bài: Chúc mừng
- Lắng nghe
- Đồng thanh -> cá nhân
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Đồng thanh
----------------------------------------------------------------
HOạT ĐộNG TậP THể 
 Tiết 25 KIểM ĐIểM CUốI TUầN 
1/ Kiểm điểm tuần 25:
+ Nề nếp: Thực hiện tốt nội qui trường lớp.
 Một số em chưa nghiêm túc trong giờ SHTT
-+ Học tập : -Tinh thần học tập nghiêm túc
 - Tích cực phát biểu xây dựng bài .
 - Một số em chưa thuộc bài khi đến lớp 
+ Lao động : Tổ trực thực hiện tốt.
 2) Phương hướng T.26
 - Duy trì các mặt hoạt động nề nếp - Tiếp tục ôn tập theo đề cương. -Tăng cường phụ đạo HS yếu
 - Tăng cường trách nhiệm của đội trực. (Tổ 2
.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 4 tuan 25(5).doc