Thiết kế bài dạy các môn lớp 4 - Tuần 30: Khoa, sử, địa

Thiết kế bài dạy các môn lớp 4 - Tuần 30: Khoa, sử, địa

TIẾT 30: Những chính sách về kinh tế

và văn hóa của vua Quang Trung

I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:

1.Kiến thức:

HS biết:

Một số chính sách về kinh tế & văn hóa của vua Quang Trung.

Tác dụng của những chính sách đó.

2.Kĩ năng:

Kể được một số chính sách về kinh tế & văn hóa của vua Quang Trung.

3.Thái độ:

Quý trọng tài năng của vua Quang Trung

II.CHUẨN BỊ:

Các chiếu khuyến nông, đề cao chữ Nôm của vua Quang Trung.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

 

doc 10 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 733Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn lớp 4 - Tuần 30: Khoa, sử, địa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH SỬ
TIẾT 30: NHỮNG CHÍNH SÁCH VỀ KINH TẾ
VÀ VĂN HÓA CỦA VUA QUANG TRUNG
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức: 
HS biết:
Một số chính sách về kinh tế & văn hóa của vua Quang Trung.
Tác dụng của những chính sách đó. 
2.Kĩ năng:
Kể được một số chính sách về kinh tế & văn hóa của vua Quang Trung. 
3.Thái độ:
Quý trọng tài năng của vua Quang Trung
II.CHUẨN BỊ:
Các chiếu khuyến nông, đề cao chữ Nômcủa vua Quang Trung.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’
8’
8’
8’
3’
1’
Khởi động: 
Bài cũ: Quang Trung đại phá quân Thanh
Em hãy nêu tài trí của vua Quang Trung trong việc đánh bại quân xâm lược nhà Thanh
Em hãy kể tên các trận đánh lớn trong cuộc đại phá quân Thanh?
Em hãy nêu ý nghĩa của ngày giỗ trận Đống Đa mồng 5 tháng giêng?
GV nhận xét – ghi điểm
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hoạt động nhóm
 GV trình bày tóm tắt tình hình kinh tế đất nước trong thời Trịnh – Nguyễn phân tranh: ruộng đất bị bỏ hoang, kinh tế không phát triển .
 -GV phân nhóm, phát PHT và yêu cầu các nhóm thảo luận vấn đề sau :
 +Nhóm 1 :Quang Trung đã có những chính sách gì về kinh tế ?
 + Nhóm 2 :Tác dụng của chính sách đó như thế nào ? 
 * GV kết luận: Quang Trung ban hành “Chiếu khuyến nông”(dân lưu tán phải trở về quê cày cấy );đúc tiền mới ;yêu cầu nhà Thanh mở cửa biên giới cho dân hai nước được tự do trao đổi hàng hóa; mở cửa biển cho thuyền buôn nước ngoài vào buôn bán .
Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân
- Về văn hoá ông đã quan tâm như thế nào?
- Tại sao vua Quang Trung lại coi trọng chữ Nôm?
- Em hiểu câu: “Xây dựng đất nước lấy việc học làm đầu” như thế nào?
* GV kết luận : Đây là một chính sách mới tiến bộ của vua Quang Trung.Việc đề cao chữ Nôm thành chữ viết nước nhà thể hiện tinh thần tự tôn dân tộc của nhà Tây Sơn.
Hoạt động 3: Hoạt động nhóm
- GV chia nhóm để HS kể lại câu chuyện vua Quang Trung trọng dụng người tài.
* GV kết luận: Qua bài này, ta thấy Quang Trung mong muốn xây dựng đất nước giàu mạnh. Ông rất trọng dụng nhân tài. Tiếc rằng công việc đang tiến triển tốt đẹp thì ông mất
4.Củng cố :
 -GV cho HS đọc bài học trong SGK .
 -Quang Trung đã làm gì để xây dựng đất nước ?
 -Những việc làm của vua Quang Trung có tác dụng gì ?
 -Nhận xét tiết học .
5.Dặn dò:
 -Về nhà xem lại bài và chuẩn bị trước bài : “Nhà Nguyễn thành lập”.
Hát 
- 3HS lên bảng trả lời
 - HS cả lớp theo dõi nhận xét
+ HS thảo luận nhóm và báo cáo kết quả làm việc -HS các nhóm khác nhận xét ,bổ sung .
-Nông nghiệp: ban hành Chiếu khuyến nông. Thương nghiệp: Đúc tiền mới.Yêu cầu nhà Thanh mở cửa biên giới cho dân hai nước được tự do trao đổi hàng hoá ; mở cửa biển cho thuyền buôn nước ngoài vào buôn bán. 
+ 
+ Vua cho dịch sách chữ Hán ra chữ Nôm, coi chữ Nôm là chữ chính thức của quốc gia.
+ Chữ Nôm là chữ của dân tộc. Việc vua Quang Trung đề cao chữ Nôm là nhằm đề cao tinh thần dân tộc.
+ Đất nước muốn phát triển được, cần phải đề cao dân trí, coi trọng việc học hành.
-HS phát biểu theo suy nghĩ của mình.
-3 HS đọc .
- 2HS trả lời .
+ Những việc làm của vua Quang Trung có tác dụng xây dựng đất nước giàu mạnh.
- HS nhận xét tiết học
KHOA HỌC
TIẾT 60: NHU CẦU KHÔNG KHÍ CỦA THỰC VẬT 
I.MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
1. Kiến thức - Kĩ năng:
- Sau bài học, HS biết:
- Kể ra vai trò của không khí đối với đời sống của thực vật
- HS nêu được một vài ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu không khí của thực vật 
2. Thái độ: 
- HS ham tìm hiểu các sự vật xung quanh.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Hình trang 120, 121
Phiếu học tập 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’
1’
15’
10’
4’
1’
 1. Khởi động:
 2.Bài cũ: Nhu cầu chất khoáng của thực vật
+ Vai trò của chất khoáng đối với thực vật như thế nào?
+ Nhu cầu về các chất khoáng của thực vật như thế nào? 
+ GV nhận xét, chấm điểm 
3. Bài mới:
Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự trao đổi khí của thực vật trong quá trình quang hợp và hô hấp 
Mục tiêu: 
HS kể ra vai trò của không khí đối với đời sống của thực vật
Phân biệt được quang hợp và hô hấp 
Cách tiến hành:
Ôn lại kiến thức cũ 
GV nêu câu hỏi:
Không khí có những thành phần nào?
Kể tên những khí quan trọng đối với đời sống của thực vật 
Yêu cầu HS làm việc theo cặp 
GV yêu cầu HS quan sát hình 1, 2 trang 120, 121 để tự đặt câu hỏi và trả lời lẫn nhau. Ví dụ:
+ Trong quang hợp, thực vật hút khí gì và thải ra khí gì?
+ Trong hô hấp, thực vật hút khí gì và thải ra khí gì?
+ Quá trình quang hợp xảy ra khi nào?
+ Quá trình hô hấp xảy ra khi nào?
+ Điều gì xảy ra với thực vật nếu một trong hai quá trình trên ngừng? 
Kết luận của GV:
- Thực vật cần không khí để quang hợp và hô hấp. Cây dù được cung cấp đủ nước, chất khoáng và ánh sáng nhưng thiếu không khí cây cũng không sống được 
Hoạt động 2: Tìm hiểu một số ứng dụng thực tế về nhu cầu không khí của thực vật 
Mục tiêu: HS nêu được một vài ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu không khí của thực vật 
Cách tiến hành:
- GV nêu vấn đề: Thực vật “ăn” gì để sống? Nhờ đâu thực vật thực hiện được điều kì diệu đó?
* Nếu HS không trả lời được, GV giúp cho các em hiểu rằng: thực vật không có cơ quan tiêu hoá như người và động vật nhưng chúng vẫn “ăn” và “uống”. Khí các-bô-níc có trong không khí được lá cây hấp thụ và nước có trong đất được rễ cây hút lên . nhờ chất diệp lục có trong lá cây mà thực vật có thể sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời để chế tạo chất bột đường từ khí ca-bô-níc và nước 
- Tiếp theo, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu khí các-bô-níc của thực vật
+ Nêu ứng dụng về nhu cầu khí ô-xi của thực vật 
GV có thể giảng: Thực vật không có cơ quan hô hấp riêng, các bộ phận của cây đều tham gia hô hấp, đặc biệt quan trọng là lá và rễ. Để cây có đủ ô-xi giúp quá trình hô hấp tốt, đất trồng phải tơi, xốp, thoáng 
4. Củng cố: 
Gọi 2HSđọc mục Bạn cần biếttrang119 SGK
- GV nhận xét tinh thần,thái độ học tập của HS.
5. Dặn dò:
- Chuẩn bị bài: Trao đổi chất ở thực vật 
Hát 
- 2HS lên bảng trả lời
- HS nhận xét
+ Không khí có những thành phần ô-xi, ni-tơ,các-bô-níc, hơi nước, khói, bụi, vi khuẩn.
+ Những khí quan trọng đối với đời sống của thực vật ô-xi,ni-tơ, các-bô-níc, hơi nước
- HS quan sát hình, tự đặt câu hỏi và trả lời theo cặp 
+ Trong quang hợp, thực vật hút khí các-bô-níc và thải ra khí ô-xi.
+ Trong hô hấp, thực vật hút khí ô-xi và thải ra khí các-bô-níc.
+ Quá trình quang hợp xảy ra khi có ánh sáng mặt trời.
+ Quá trình hô hấp xảy ra suốt ngày đêm.
+ Nếu một trong hai quá trình trên ngừng thì cây sẽ chết.
HS trả lời
Lớp nhận xét, bổ sung 
- HS quan sát hình, tự đặt câu hỏi và trả lời theo cặp 
- Một số HS trình bày kết quả làm việc theo cặp
+ Khí các-bô-níc có trong không khí được lá cây hấp thụ chỉ đủ cho cây sống và phát triển bình thường, muốn tăng năng suất cây trồng cần tăng lượng khí các-bô-níc lên gấp đôi.
+ Biết được nhu cầu về không khí của thực vật sẽ giúp đưa ra những biện pháp để tăng năng suất cây trồng như: bón phân xanh hoặc phân chuồng đã ủ kĩ vừa cung cấp chất khoáng, vừa cung cấp khí các-bô-níc cho cây. Đất trồng cần tơi, xốp, thoáng khí 
- 2HSđọc mục Bạn cần biếttrang119 SGK
ĐỊA LÍ
TIẾT 30: THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
I.MỤC TIÊU 
1.Kiến thức: 
HS biết vì sao Đà Nẵng là thành phố cảng biển & một số nét về thị xã Hội An.
2.Kĩ năng:
HS xác định & nêu được vị trí Đà Nẵng, Hội An trên bản đồ Việt Nam.
Giải thích được vì sao Đà Nẵng trở thành cảng biển & Hội An lại hấp dẫn khách du lịch.
3.Thái độ:
Tự hào về công trình kiến trúc lâu năm ở Hội An (thị xã buôn bán), thánh địa Mĩ Sơn.
II.CHUẨN BỊ:
- Bản đồ hành chính Việt Nam
 - Một số ảnh về TP Đà Nẵng.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’
2’
10’
15’
3’
1’
1. Khởi động: 
 2. Bài cũ: 
- Tìm vị trí TP Huế trên bản đồ hành chính VN.
 -Vì sao Huế được gọi là TP du lịch.
 GV nhận xét, ghi điểm.
3.Bài mới :
 a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
 b.Phát triển bài : 
 GV đề nghị HS quan sát lược đồ hình 1 của bài 24 và nêu tên TP ở phía nam của đèo Hải Vân rồi chuyển ý vào bài sau khi HS nêu được tên Đà Nẵng.
 1/.Đà Nẵng- TP cảng :
Hoạt động1: Hoạt động nhóm đôi
- GV yêu cầu HS làm bài tập trong SGK, nêu được:
+ Vị trí của Đà Nẵng, xác định hướng đi, tên địa phương đến Đà Nẵng theo bản đồ hành chính Việt Nam
+ Đà Nẵng có những cảng gì?
+ Nhận xét tàu đỗ ở cảng Tiên Sa?
- GV yêu cầu HS liên hệ để giải thích vì sao Đà Nẵng lại là thành phố cảng biển?
 -GV nhận xét và kết luận: Đà Nẵng là đầu mối giao thông lớn ở duyên hải miền Trung vì TP là nơi đến và nơi xuất phát của nhiều tuyến đường giao thông: đường sắt, bộ, thủy, hàng không.
 2/.Đà Nẵng- Trung tâm công nghiệp :
 *Hoạt động nhóm: 
 -GV cho các nhóm dựa vào bảng kê tên các mặt hàng chuyên chở bằng đường biển để trả lời câu hỏi sau:
 N1+2: Em hãy kể tên một số loại hàng hóa được đưa đến Đà Nẵng ?
N3+4: Tên một số loại hàng từ Đà Nẵng đưa đi các nơi khác bằng tàu biển.
 * GV giải thích thêm : hàng từ nơi khác được đưa đến ĐN chủ yếu là sản phẩm của ngành công nghiệp và hàng do ĐN làm ra được chở đi các địa phương trong cả nước hoặc xuất khẩu ra nước ngoài chủ yếu là nguyên vật liệu, chế biến thủy hải sản.
 3/.Đà Nẵng- Địa điểm du lịch :
 * Hoạt động cá nhân 
 -GV yêu cầu HS tìm trên hình 1 và cho biết những nơi nào của ĐN thu hút khách du lịch, những điểm đó thường nằm ở đâu?
+Nêu một số điểm du lịch khác? 
+Lí do Đà Nẵng thu hút khách du lịch? 
 GV nêu thêm: ĐN nằm trên bờ biển có cảnh đẹp, có nhiều bãi tắm thuận lợi cho du khách nghỉ ngơi. Do ĐN là đầu mối giao thông thuận tiện cho việc đi lại của du khách có Bảo tàng Chăm, nơi du khách có thể đến tham quan, tìm hiểu về đời sống văn hóa của người Chăm.
GV bổ sung: Khu tháp Mĩ Sơn cách Hội An khoảng 40 km, nằm trong một thung lũng kín đáo, xung quanh là đồi núi. Các vua thời xưa đã xây dựng các tháp bằng gạch đá để thờ các thần, thờ vua. Chiến tranh đã tàn phá nặng nề các tháp. Hiện chỉ còn một số tháp. Từ tháng 12 năm 1999 khu tháp này được tổ chức văn hoá giáo dục của Liên Hiệp Quốc công nhận là di sản văn hoá thế giới.
4.Củng cố : 
 -2 HS đọc bài trong khung.
 -Cho HS lên chỉ vị trí TP ĐN trên bản đồ và nhắc lại vị trí này.
 -Giải thích lí do ĐN vừa là TP cảng, vừa là TP du lịch.
-Nhận xét tiết học.
5.Dặn dò:
 -Về xem lại bài và chuẩn bị bài: “Biển, Đảo và Quần đảo”
Hát 
- HS trả lời
- HS nhận xét
HS quan sát bản đồ & tìm
Vài em HS nhắc lại
HS quan sát và trả lời.
 + Đà Nẵng nằm ở phía Nam đèo Hải Vân, trên cửa sông Hàn & bên vịnh Đà Nẵng, bán đảo Sơn Trà.
 + Đà Nẵng có cảng biển Tiên Sa, cảng sông Hàn gần nhau.
+ Cảng biển – tàu lớn chở nhiều hàng.
 + Vị trí ở ven biển, ngay cửa sông Hàn; có cảng biển Tiên Sa với tàu cập bến rất lớn; hàng chuyển chở bằng tàu biển có nhiều loại.
+ HS trả lời theo sự hiểu biết của mình
+ HS các nhóm dựa vào bảng thống kê tên các mặt hàng chuyên chở bằng đường biển trả lời câu hỏi 
+ Tên một số loại hàng hóa được đưa đến Đà Nẵng : ô tô, máy móc, thiết bị, hàng may mặc, đồ dùng sinh hoạt
+Tên một số loại hàng từ Đà Nẵng đưa đi các nơi khác bằng tàu biển: hàng tiêu dùng, dệt, chế biến thực phẩm, đóng tàu, sản xuất vật liệu xây dựng
+Bãi tắm Mĩ Khê, Non Nước, .ở ven biển.
+ Ngũ Hành Sơn, Bảo tàng Chăm.
+ Nằm trên bờ biển có nhiều cảnh đẹp, có nhiều bãi tắm thuận lợi cho du khách nghỉ ngơi:Bãi tắm Mĩ Khê, Non Nước, Ngũ Hành Sơn, Bảo tàng Chăm.
- 3 HS đọc.
- HS nêu
-HS nhận xét tiết học
KHOA HỌC 
TIẾT 59: NHU CẦU CHẤT KHOÁNG CỦA THỰC VẬT 
I.MỤC TIÊU:
Kiến thức - Kĩ năng:
Sau bài này học sinh biết:
-Kể ra vai trò chất khoáng đối với đời sống thực vật.
-Trình bày nhu cầu về chất khoáng của thực vật và ứng dụng thực tế của kiến thức đó trong trồng trọt.
Thái độ:
- HS yêu thích môn học, vận dụng vào cuộc sống
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-GV:Hình trang 118,119 SGK.
Phiếu học tập.
Họ và tên HS:.
Đánh dấu vào côỵ tương ứng với nhu cầu về các chất khoáng của từng loài cây
Tên cây
Tên các chất khoáng cây cần nhiều hơn
Ni-tơ (đạm)
Ka- li
Phốt -pho
Lúa
x
x
Ngô
x
x
Khoai lang
x
Cà chua
x
x
Đay
x
Cà rốt
x
Rau muống 
x
Cải củ
x
-HS: Tranh ảnh,cây thật hoặc lá cây, bao bì quảng cáo các loại phân bón.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’
1’
14’
15’
3’
1’
Khởi động
2.Bài cũ: Nhu cầu nước của thực vật 
- Cho biết nhu cầu nước của các loại thực vật như thế nào?
- Nêu vài ví dụ về một cây ở những giai đoạn phát triển khác nhau thì cần những lượng nước khác nhau 
GV nhận xét, chấm điểm 
3.Bài mới:
*Giới thiệu bài – ghi tựa
Hoạt động 1: Tìm hiểu về vai trò của các chất khoáng đối với thực vật 
Mục tiêu: HS kể ra vai trò của các chất khoáng đối với đời sống thực vật 
Cách tiến hành:
Làm việc theo nhóm û 
- GV yêu cầu các nhóm quan sát hình các cây cà chua: a, b, c, d trang 118 và thảo luận:
- Các cây cà chua ở hình b, c, d thiếu các chất khoáng gì? Kết quả ra sao? 
- Trong số các cây cà chua a, b, c, d cây nào phát triển tốt nhất? Hãy giải thích tại sao? Điều đó giúp em rút ra kết luận gì?
- Cây cà chua nào phát triển kém nhất tới mức không ra hoa kết quả được? Tại sao? Điều đó giúp em rút ra kết luận gì?
Kết luận của GV:
Trong quá trình sống, nếu không được cung cấp đầy đủ các chất khoáng, cây sẽ phát triển kém, không ra hoa kết quả được hoặc nếu có, sẽ cho năng suất thấp. Điều đó chứng tỏ các chất khoáng đã tham gia vào thành phần cấu tạo và các hoạt động sống của cây. Ni-tơ (có trong phân đạm) là chất khoáng quan trọng mà cây cần nhiều 
Hoạt động 2: Tìm hiểu nhu cầu các chất khoáng của thực vật 
Mục tiêu:
HS nêu một số ví dụ về các loại cây khác nhau, hoặc cùng một cây trong những giai đoạn phát triển khác nhau, cần những lượng khoáng khác nhau
Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu chất khoáng của cây 
Cách tiến hành:
- GV phát phiếu học tập cho các nhóm, yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết trang 119 để làm bài tập 
- HS làm việc theo nhóm với phiếu bài tập
- GV sửa bài, nhận xét 
- GV giảng: Cùng một cây ở vào những giai đoạn phát triển khác nhau, nhu cầu về chất khoáng cũng khác nhau. Ví dụ: Đối với các cây cho quả, người ta thường bón phân vào lúc cây đâm cành, đẻ nhánh hay sắp ra hoa vì ở những giai đoạn đó cây cần được cung cấp nhiều chất khoáng 
Kết luận của GV:
4.Củng cố :
-Nhu cầu chất khoáng của cây như thế nào?
 - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
5.Dặn dò:
-Chuẩn bị bài: Nhu cầu không khí của thực vật 
Hát 
3HS lên bảng trả lời
HS cả lớp theo dõi nhận xét
-HS nhắc lại tựa
 - HS quan sát hình và thảo luận các câu hỏi - Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả làm việc
+ Các cây cà chua ở hình b, c, d thiếu các chất khoáng phốt-pho, ka-li, ni-tơ. Kết quả : cây còi cọc, xấu, lá nhỏ, quả héo và vàng.
+ Trong số các cây cà chua, cây ( a) phát triển tốt nhất vì được bón đầy đủ các chất khoáng.
+ Cây ( b) phát triển kém nhất tới mức không ra hoa kết quả được vì cây thiếu ni-tơ một chất khoáng chính quan trọng mà cây cần nhiều.
- HS đọc mục Bạn cần biết để làm bài tập
 -HSlàm việc theo nhóm với phiếu học tập- Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung 
+ Các loại cây khác nhau cần các loại chất khoáng với các liều lượng khác nhau
+ Cùng một cây ở những giai đoạn phát triển khác nhau, nhu cầu về khoáng cũng khác nhau
+ Biết nhu cầu về chất khoáng của từng loài cây, của từng giai đoạn phát triển của cây sẽ giúp nhà nông bón phân đúng liều lượng, đúng cách để được thu hoạch cao 
HS trả lời – HS khác nhận xét.

Tài liệu đính kèm:

  • docS -D - KH.doc