Thiết kế bài dạy các môn lớp 4 - Tuần học 33

Thiết kế bài dạy các môn lớp 4 - Tuần học 33

Bài : VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI (tiếp theo)

I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh :

- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ .

- Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện thái độ của nhà vua và mọi người khi gặp cậu bé, sự thay đổi của vương quốc khi có tiếng cười .

- Đọc diễn cảm toàn bài với giọng vui, bất ngờ, hào hứng, thay đổi giọng cho phù hợp với nội dung và nhân vật trong truyện .

- Hiểu các từ ngữ khó trong bài : tóc để trái đào, vườn ngự uyển,

- Hiểu nội dung truyện : Tiếng cười rất cần thiết với cuộc sống của chúng ta .

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong sgk .

- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc .

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

 

doc 45 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 578Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn lớp 4 - Tuần học 33", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 33
-----------------
 Tuần Lễ Thứ 33
Thứ / Ngày
Môn
Tiết
Bài Dạy 
Thứ Hai
Hoạt Động Tập Thể
Tập Đọc 
65
Vương quốc vắng nụ cười (tiếp theo)
Chính Tả 
33
Ngắm trăng, không đề
Toán 
161
Ôn tập về các phép tính với phân số (tt)
Đạo Đức 
33
“Dành cho địa phương”
Thứ Ba
Toán 
162
Ôn tập về các phép tính với phân số (tt)
Luyện Từ và Câu 
65
Mở rộng vốn từ : Lạc Quan – Yêu Đời 
Khoa Học 
65
Quan hệ thức ăn trong tự nhiên
Thể Dục 
65
ôn tập môn tự chọn
Mỹ Thuật 
33
Vẽ tranh – đề tài vui chơi trong mùa hè 
Thứ Tư
Toán 
163
Ôn tập về các phép tính với phân số (tt)
Tập Đọc 
66
Con chim chiền chiện
Lịch Sử 
65
Tổng kết
Tập Làm Văn 
65
Miêu tả con vật (kiểm tra viết)
Kỹ Thuật 
65
Lắp con quay gió (3 tiết)
Thứ Năm
Toán 
164
Ôn tập về đại lượng 
Luyện Từ Và Câu 
66
Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu
Khoa Học 
66
Chuỗi thức ăn trong tự nhiên
Thể Dục 
66
Kiểm tra nội dung học môn tự chọn
Âm Nhạc 
33
Ôn tập 2 bài hát tập đọc nhạc
Thứ Sáu
Toán 
165
Ôn tập về đại lượng (tt)
Kể Chuyện 
33
Kể chuyện đã nghe, đã học
Địa Lý 
66
Khai thác khoáng sản và hải sản ở vùng biển việt nam
Tập Làm Văn 
66
Điền vào giấy tờ in sẵn 
Kỹ Thuật 
66
Lắp con quay gió (tiết 2)
Môn :	Tập Đọc	Tiết : 65
Bài : VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI (tiếp theo)
MỤC TIÊU : Giúp học sinh : 
Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ . 
Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện thái độ của nhà vua và mọi người khi gặp cậu bé, sự thay đổi của vương quốc khi có tiếng cười . 
Đọc diễn cảm toàn bài với giọng vui, bất ngờ, hào hứng, thay đổi giọng cho phù hợp với nội dung và nhân vật trong truyện . 
Hiểu các từ ngữ khó trong bài : tóc để trái đào, vườn ngự uyển,
Hiểu nội dung truyện : Tiếng cười rất cần thiết với cuộc sống của chúng ta . 
ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 
Tranh minh hoạ bài tập đọc trong sgk . 
Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc . 
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU 
Giáo Viên
Học Sinh
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ 
Gọi 3 học sinh tiếp nối nhau đọc thuộc lòng bài thơ : Ngắm trắng và Không đề của Bác, trả lời câu hỏi về nội dung bài . 
Gọi học sinh nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu hỏi . 
Nhận xét và cho điểm từng học sinh . 
4 học sinh tiếp nối nhau đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi . 
Học sinh nhận xét .
Hoạt động 2 : Dạy – Học bài mới
Giới thiệu bài : 
Cho học sinh quan sát tranh minh học và yêu cầu mô tả những gì em thấy trong tranh . 
Giới thiệu : Ở phần đầu truyện chúng ta đã biết cảnh buồn chán ở vương quốc nọ vì thiếu tiếng cười . Nhưng rồi tiếng cười cũng đến với vương quốc này. Chúng ta đọc tiếp phần còn lại của câu chuyện Vương quốc vắng nụ cười .
Tranh vẽ nhà vua và các quan đang ôm bụng cười, một em bé đang đứng giữa triều đình . 
Lắng nghe
Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài 
a. Luyện đọc : 
 Yêu cầu 3 học sinh tiếp nối nhau đọc toàn bài (3lượt) . Giáo viên chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng học sinh . 
Yêu cầu học sinh đọc phần chú giải 
Yêu cầu học sinh luyện đọc theo cặp . 
Gọi học sinh đọc toàn bài . 
Giáo viên đọc mẫu . 
Học sinh đọc bài theo trình tự : 
HS1 : Cả triều đình háo hức  ta trọng thưởng . 
HS2 : Cậu bé ấp úng  đứt dải rút ạ . 
HS3 : Triều đình được  nguy cơ tàn lụi . 
1 học sinh đọc phần chú giải 
2 học sinh ngồi cùng bàn luyện đọc tiếp nối từng đoạn . 
2 học sinh đọc toàn bài . 
Theo dõi giáo viên đọc mẫu . 
b. Tìm hiểu bài : 
 Yêu cầu 2 học sinh ngồi cùng bàn đọc thầm toàn bài, trao đổi, trả lời các câu hỏi trong sgk . 
Gọi học sinh trả lời tiếp nối . 
Con người phi thường mà cả triều đình háo hức nhìn là ai vậy ? 
Thái độ của nhà vua như thế nào khi gặp cậu bé ?
Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở đâu ? 
Vì sao những chuyện ấy buồn cười ? 
Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở vương quốc u buồn như thế nào ? 
Em hãy tìm nội dung chính của đoạn 1,2 và 3 ? 
Phần cuối truyện cho ta biết điều gì ? 
Ghi ý chính của bài lên bảng . 
Luyện đọc và trả lời câu hỏi theo cặp . 
Tiếp nối nhau trả lời câu hỏi 
Đoạn 1,2 : Tiếng cười có ở xung quanh ta 
Đoạn 3 : Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống u buồn . 
Phần cuối truyện nói lên tiếng cười như một phép màu làm cho cuộc sống ở vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi . 
c. Đọc diễn cảm 
 Yêu cầu 3 học sinh luyện đọc theo vai người dẫn chuyện, nhà vua, cậu bé . Học sinh cả lớp theo dõi để tìm giọng đọc hay . 
Tổ chức cho học sinh luyện đọc diễn cảm đoạn 3 . 
Treo bảng phụ có ghi sẵn đoạn văn 
Đọc mẫu 
Yêu cầu học sinh luyện đọc theo cặp 
Tổ chức cho học sinh thi đọc . 
Nhận xét, cho điểm từng học sinh . 
2 lượt học sinh đọc phân vai. Học sinh cả lớp theo dõi tìm giọng đọc (như đã hướng dẫn ở phần luyện đọc)
2 học sinh ngồi cùng bàn luyện đọc 
3 – 5 học sinh thi đọc 
Hoạt động nối tiếp : Cũng cố - Dặn dò 
Gọi 5 học sinh đọc phân vai truyện . Người dẫn truyện, nhà vua, vị đại thần, viên thị vệ, cậu bé . 
Hỏi : Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì ? 
5 học sinh đọc phân vai . 
Học sinh nối tiếp nhau nêu ý kiến .
Nhận xét tiết học 
Dặn học sinh về nhà đọc bài, kể lại câu chuyện cho người thân nghe và soạn bài : Con chim chiền chiện . 
 Môn :	Chính Tả	Tiết : 33
Bài : NGẮM TRĂNG, KHÔNG ĐỀ 
I. MỤC TIÊU : 
Nhớ, viết đúng, đẹp bài thơ Ngắm trăng, không đề của Bác Hồ . 
Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tr/ch hoặc ieu/iu /
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 
Phiếu khổ to kẻ sẵn bài tập 2a hoặc 2b .
Giấy khổ to bút dạ . 
Các từ ngữ cần kiểm tra bài cũ viết sẵn vào một tờ giấy nhỏ. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU 
Giáo Viên
Học Sinh
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ 
Gọi 1 học sinh lên bảng kiểm tra các từ, cần lưu ý chính tả của tiết trước . 
Nhận xét chữ viết từng học sinh . 
Lớp viết nháp . 
Hoạt động 2 :Dạy bài mới 
1. Giới thiệu bài 
Giáo viên giới thiệu bài : Giờ chính tả hôm nay, các em nhớ viết hai bài thơ Ngắm trăng và không đề của Bác, làm bài tập chính tả phân biệt tr/ch hoặc iêu/iu . 
- Lắng nghe .
2. Hướng dẫn viết chính tả 
a. Trao đổi về nội dung bài thơ 
- Gọi học sinh đọc thuộc lòng bài thơ Ngắm trăng, không đề :
- Hỏi : Qua bài thơ Ngắm trăng và không đề của Bác, em biết được điều gì ở Bác Hồ ? 
* Qua hai bài thơ, em học được ở Bác điều gì ? 
- 4 học sinh tiếp nối nhau đọc thuộc lòng từng bài thơ . 
- Qua hai bài thơ, em thấy Bác là người sống rất giản gị, luôn lạc quan, yêu đời, yêu cuộc sống cho dù gặp bất kì hoàn cảnh khó khăn nào ? 
- Tiếp nối nhau trả lời . 
b. Hướng dẫn viết từ khó 
- Yêu cầu học sinh tìm các từ khó khi viết chính tả, luyện viết và luyện đọc . 
c. Nhớ – viết chính tả
d. Soát lỗi, thu, chấm bài tập . 
- Luyện đọc và luyện viết các từ ngữ : không rượu, hững hờ, trăng soi, cửa sổ, đường non, xách bương  
3. Hướng dẫn làm bài tập 
Giáo viên lựa chọn BT a). 
Bài 2 
Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập . 
Yêu cầu các nhóm làm việc . Giáo viên nhắc học sinh chỉ điền vào bảng các tiếng có nghĩa . 
Đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn . 
Gọi 1 nhóm dán phiếu lên bảng, đọc các từ vừa tìm được . 
Gọi các nhóm khác bổ sung từ mà nhóm bạn chưa có . 
Yêu cầu học sinh đọc các từ vừa tìm được và viết một số từ vào vở . 
1hs đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp . 
4hs ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành 1 nhóm, trao đổi, thảo luận, tìm từ . 
Dán phiếu, đọc các từ vừa tìm được 
Bổ sung . 
1 học sinh đọc thành tiếng . Cả lớp viết một số vào vở . 
a
am
an
ang
tr
Trà, trả (lời ), tra lúa, tra hỏi, thanh tra, trả mi, trà trộn, trí trá, dối trá, trá hàng, trá hình, chim trả, màu xanh, cánh trả, trả bài, trả bữa, trả giá, trả nghĩa 
Rừng tràm, quả trám, trám khe hở, xử, trả, trạm xá .
Tràn đầy, tràn lan, tràn ngập 
Trang vở, trang nam nhi, trang bị, trang điểm, trang hoàng, trang nghiêm, trang phục, trang sức, trang trí, trang trọng, tráng kiện, tráng miệng, tráng phim, trạng nguyên, trạng ngữ, trạng sư, trạng thái 
Ch
Cha mẹ, cha xứ, chà đạp, chà xát, chả giò, chả là, chả lẽ, chả trách, chung chạ 
Aùo chàm, bệnh chàm, chạm cốc, chạm nọc, chạm trán, chạm trổ 
Chan canh, chan hòa, chán, chán chê, chán nản, chán ghét, chán ngán, chạn bát 
Chàng trai 
Bài 3 
a) Gọi học sinh đọc yêu cầu và mẫu . 
Hỏi : * Thế nào là từ láy ? 
* Các từ láy ở bài tập yêu cầu thuộc kiểu từ láy nào ? 
Yêu cầu học sinh làm bài theo nhóm . 
Yêu cầu học sinh dán phiếu lên bảng, đọc và bổ sung các từ láy . Giáo viên ghi nhanh lên bảng . 
Nhận xét các từ đúng . Yêu cầu 1 học sinh đọc lại phiếu và học sinh cả lớp viết một số từ vào vở . 
b) Giáo viên tổ chức cho học sinh làm bài tập 3b tương tự như cách tổ chức làm bài 3a .
- Lời giải : 
* Từ láy trong đó tiếng nào cũng mang vần iêu : liêu xiêu, liều liệu, liếu điếu, thiêu thiếu 
Từ láy mà trong đó tiếng nào cũng mang vần iu : líu ríu, líu tíu, dìu dịu, chiu chíu, tiu tíu, líu nhíu 
1 học sinh đọc thành tiếng .
Từ láy là từ phối hợp ... ta có những tài nguyên nào ? Chúng ta đã khai thác và sử dụng các tài nguyên đó như thế nào ? 
2 học sinh thực hiện, lớp nhận xét . 
Học sinh trả lời .
Khai thác khoáng sản 
Mục tiêu : Trình bày được tình hình khai thác và sử dụng một số loại kháong sản ở vùng biển của nước ta . 
Xác định trên bản đồ nơi khai thác dầu khí, khai thác cát trắng ở nước ta .
Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp . 
Bước 1 : 
Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh : Dựa vào sgk, tranh, ảnh và vốn hiểu biết của bản thân, trả lời các câu hỏi : 
Tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất của vùng biển Việt Nam là gì ? 
Nước ta đang khai thác những khoáng sản nào ở vùng biển Việt Nam ? Ở đâu ? Dùng để làm gì ? 
Tìm và chỉ trên bản đồ vị trí nơi đang khai thác các khoáng sản đó . 
Bước 2 : 
Theo dõi, giúp đỡ các học sinh làm việc . 
Bước 3 : 
Tổ chức cho học sinh trình bày kết quả trước lớp và chỉ bản đồ treo tường các nơi đang khai thác khoáng sản (dầu khí, cát trắng) ở biển Việt Nam . 
Kết luận : Nước ta đang khai thác dầu, khí ở vùng biển phía nam ; cát trắng ở Khánh Hòa ; sản xuất muối ở nhiều nơi ven biển . Dầu khí là mặt hàng xuất khẩu có giá trị, là nhiên liệu để sản xuất điện và nguyên liệu để sản xuất các mặt hàng khác . 
Đánh bắt và nuôi trồng hải sản 
Hoạt động 2: Làm việc theo cặp 
Mục tiêu : Trìnhb ày được tình hình đánh bắt và nuôi trồng hải sản ở nước ta . Biết thứ tự các công việc từ đánh bắt đến tiêu thụ hải sản . 
Biết dựa vào tranh ảnh, kênh chữ, bản đồ để tìm kiến thức . 
Bước 1 : 
Giáo viên chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm học sinh : Dựa vào tranh, ảnh, bản đồ, sgk và vốn hiểu biết của bản thân, thảo luận theo các câu hỏi : 
Nêu những dẫn chứng thể hiện biển nước ta có rất nhiều hải sản . 
Hoạt động đánh bắt hải sản của nước ta diễn ra như thế nào ? 
Những nơi nào khai thác nhiều hải sản ? Hãy tìm những nơi đó trên bản đồ . 
Quan sát các hình trang 153, sgk, nêu thứ tự các công việc từ đánh bắt đến tiêu thụ hải sản . 
Ngoài việc đánh bắt hải sản, nhân dân còn làm gì để có thêm nhiều hải sản ? 
Nêu một vài nguyên nhân làm cạn kiệt nguồn hải sản và ô nhiễm môi trường biển . 
Bước 2 : Theo dõi, giúp đỡ các nhóm . 
Bước 3 : Tổ chức cho học sinh các nhóm trình bày kết quả lần lượt theo từng câu hỏi (mỗi nhóm trình bày một câu hỏi ), chỉ trên bản đồ vùng đánh bắt nhiều hải sản . 
Giáo viên mô tả thêm về việc đánh bắt, tiêu thụ hải sản của nước ta . 
Học sinh nhận nhiệm vụ .
Thảo luận theo cặp . 
Dầu mỏ và khí đốt 
Khai thác dầu khí ở thềm lục địa phía nam để dùng trong nước và xuất khẩu ; khai thác cát trắng ở ven biển Khánh Hòa để làm thuỷ tinh ; sản xuất muối ở nhiều nơi ven biển. 
Thảo luận theo cặp . 
2 – 3 học sinh trình bày, lên bảng chỉ bản đồ các học sinh khác nhận xét, bổ sung . 
Học sinh nhận nhiệm vụ . 
Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung . 
Kết luận : Vùng biển nước ta có nhiều hải sản quý . Hoạt động đánh bắt hải sản có ở khắp vùng biển của nước ta . Nơi đánh bắt nhiều hải sản là các tỉnh ven biển từ Quảng Ngãi đến Kiên Giang 
Hoạt động nối tiếp : Củng cố - Dặn dò 
Tổng kết tiết học .
Yêu cầu học sinh làm bài tập trong phần sau : 
BÀI TẬP CỦNG CỐ
1. Đánh dấu X vào ô º trước ý em cho là đúng . 
Nước ta đang khai thác những loại khoáng sản nào ở Biển Đông ? 
º a) A-pa-tít, than đá, muối . 
º b) Dầu, khí, cát trắng, muối . 
º c) Than, sắt, bo-xít, muối .
2. Đánh dấu X vào ô º trước ý em cho là đúng 
Những nơi nào đánh bắt nhiều hải sản nhất ở nước ta ? 
º a) Các tỉnh ven biển từ Bắc vào Nam 
º b) Các tỉnh ven biển từ Quảng Ninh đến Quảng Ngãi 
º c) Các tỉnh ven biển từ Quảng Ngãi đến Kiên Giang
º d) Các tỉnh ven biển từ Quảng Ngãi đến Cà Mau . 
Môn :	Tập Làm Văn	Tiết : 66
Bài : ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN 
I. MỤC TIÊU : 
Hiểu các yêu cầu, nội dung trong thư chuyển tiền . 
Điền đúng nội dung cần thiết vào mẫu thư chuyển tiền 
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : 
Mẫu thư chuyển tiền (phóng to khổ A4) đủ dùng cho từng học sinh . 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU 
Giáo Viên
Học Sinh
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
Hỏi : 
Ở tuần 30 các em đã làm quen với loại giấy tờ in sẵn nào ? 
Tại sao phải khai báo tạm trú, tạm vắng . 
Giới thiệu : Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu nội dung, điền đúng nội dung vào Thư chuyển tiền . 
Giấy khai báo tạm trú, tạm vắng . 
1 -2 học sinh trả lời . 
Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1 : 
Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập . 
Treo tờ Thư chuyển tiền đã phôtô theo khổ giấy to và hướng dẫn học sinh cách điền : 
Hoàn cảnh viết thư chuyển tiền là em và mẹ em ra bưu điện gửi tiền về quê biếu bà . Như vậy người gửi là ai ? Người nhận là ai ? 
Các chữ viết tắt : SVĐ, TBT, ĐBT ở mặt trước, cột phải, phía trên thư chuyển tiền là những ký hiệu riêng của ngành bưu điện . Các em lưu ý không ghi mục đó . 
Nhận ấn : dấu ấn trong ngày của bưu điện . 
Căn cước : chứng minh thư nhân dân . 
Người làm chứng : người chứng nhận việc đã nhận đủ tiền . 
1 học sinh đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp . 
Quan sát, lắng nghe . 
Người gửi là em và mẹ em, người nhận là bà em . 
Mặt trước mẫu thư các em phải ghi đầy đủ những nội dung sau : 
Ngày gửi thư, sau đó là tháng, năm .
Họ tên, địa chỉ người gửi tiền (họ tên của mẹ em)
Số tiền gửi (viết toàn chữ – không phải bằng số)
Họ tên, người nhận (là bà em). Phần này viết 2 lần, vào cả bên phải và bên trái trang giấy . 
Nếu cần sửa chữa điều đã viết, em viết vào ô dành cho việc sửa chữa . 
Những mục còn lại nhân viên Bưu điện sẽ điền . 
Mặt sau mẫu thư em phải ghi đầy đủ các nội dung sau : 
Em thay mẹ viết thư cho người nhận tiền (bà em)- viết voà phần dành riêng để viết thư . Sau đó đưa mẹ ký tên . 
Tất cả những mục khác, nhân viên Bưu điện và bà em, người làm chứng (khi nào nhận tiền) sẽ viết . 
Lưu ý : Mục viết thư : các em viết ngắn gọn, có thể là lời động viên bà, nhắc bà nhớ giữ gìn sức khoẻ, tình cảm của mình với bà hoặc hẹn ngày về thăm bà . 
Gọi 1 học sinh khá đọc nội dung em điền vào mẫu thư chuyển tiền cho cả lớp nghe . 
Yêu cầu học sinh tự làm bài .
Gọi 3 – 5 học sinh đọc thư của mình . 
Nhận xét bài làm của học sinh .
Học sinh thực hiện yêu cầu .
Bài 2 : 
Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài . 
Giáo viên hướng dẫn học sinh viết mặt sau thư chuyển tiền .
Mặt sau thư chuyển tiền dành cho người nhận tiền . Nếu khi nhận được tiền các em cần phải điền đủ vào mặt sau các nội dung sau : 
1 học sinh đọc yêu cầu bài .
Học sinh thực hiện yêu cầu . 
Số chứng minh thư của mình 
Ghi rõ họ tên, địa chỉ hiện tại của mình . 
Kiểm tra lại số tiền được lĩnh xem có đúng với số tiền ghi ở mặt trước thư chuyển tiền không . 
Kí nhận đã nhận đủ số tiền gửi đến vào ngày, tháng, năm nào, tại địa chỉ nào . 
 Yêu cầu học sinh làm bài 
Gọi học sinh đọc bài làm của mình, GV nhận xét .
Học sinh tự làm bài . 
Hoạt động nối tiếp : Cũng cố - Dặn dò 
Nhận xét tiết học . 
Dặn học sinh về nhà ghi nhớ cách điền vào Thư chuyển tiền và chuẩn bị bài sau . 
Môn : Kỹ Thuật 	Tiết : 66
Bài : LẮP CON QUAY GIÓ (tiết 2)
MỤC TIÊU : 
Học sinh biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp con quay gió . 
Lắp được từng bộ phận và lắp con quay gió đúng kĩ thuật, đúng qui trình . 
Rèn tính cẩn thận, an toàn lao động khi thao tác lắp, lắp các chi tiết của con quay gió 
ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : 
Mẫu con quay gió đã lắp sẵn . 
Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật 
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU 
Giáo Viên
Học Sinh
Hoạt động : HS thực hành lắp con quay gió 
a) Học sinh chọn chi tiết 
Giáo viên kiểm tra học sinh chọn chi tiết . 
b) Lắp từng bộ phận .
Trước khi học sinh thực hành, giáo viên gọi một em đọc phần ghi nhớ và nhắc nhở các em phải quan sát kĩ các hình trong sgk và nội dung của từng bước lắp . 
Trong quá trình học sinh thực hành lắp từng bộ phận, giáo viên nhắc các em cần lưu ý một số điểm sau : 
Lắp các thanh thẳng làm giá đỡ phải đúng vị trí lỗ của tấm lớn . Phải cố định tạm 4 thanh thẳng 11 lỗ bằng 2 vít dài . 
Lắp bánh đai vào trục . 
Bánh đai phải được lắp đúng loại trục . 
Các trục lắp bánh đai phải đúng vị trí giá đỡ .
Trước khi lắp trục phải lắp đai truyền . 
c) Lắp ráp con quay gió . 
Yêu cầu học sinh quan sát hình 5 sgk, để lắp những bộ phận còn lại vào đúng vị trí và lưu ý : 
Chỉnh các bánh đai giữa các trục cho thẳng hàng . 
Khi lắp cánh quạt phải đúng và đủ các chi tiết (vòng hãm, cánh quạt, bánh đai)
Lắp xong học sinh phải kiểm tra sự hoạt động của con quay gió . 
Lưu ý : Trước khi học sinh thực hành tiếp tiết 3, giáo viên kiểm tra sản phẩm của học sinh đã hoàn thành trong tiết 2. Nếu còn quá nhiều học sinh chưa lắp được thì giáo viên hướng dẫn nhanh lại một nữa . 
Học sinh quan sát . 
Học sinh chọn đúng và đủ các chi tiết theo sgk và xếp từng loại vào nắp hộp . 
Học sinh thực hiện yêu cầu . 
Học sinh chú ý .
Hoạt động nối tiếp : Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét tiết học .
Dặn học sinh chuẩn bị đầy đủ bộ lắp ghép để học tiết 3 .

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 4 tuan 33(7).doc