Thiết kế bài dạy môn học khối 4 - Tuần 2

Thiết kế bài dạy môn học khối 4 - Tuần 2

Tập đọc (tiết 3)

DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (tt)

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức : Hiểu được nội dung bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp , ghét áp bức , bất công , bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối , bất hạnh .

 2. Kĩ năng : Đọc lưu loát toàn bài , biết ngắt nghỉ đúng , biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảnh tượng , tình huống biến chuyển của truyện phù hợp với lời nói và suy nghĩ của nhân vật .

 3. Thái độ : Biết bênh vực em nhỏ , lên án sự bất công .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

 - Tranh minh họa nội dung bài trong SGK .

 - Giấy khổ to viết sẵn câu , đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc .

 - Hệ thống câu hỏi gợi mở .

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 1. Khởi động : (1) Hát .

 2. Bài cũ : (3) Mẹ ốm .

 - 1 em đọc thuộc lòng bài thơ “ Mẹ ốm ” .

 - 1 em đọc truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu ( phần 1 ) và nêu ý nghĩa truyện

doc 39 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 581Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy môn học khối 4 - Tuần 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 01 tháng 09 năm 2008
Tập đọc (tiết 3)
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (tt)
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Hiểu được nội dung bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp , ghét áp bức , bất công , bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối , bất hạnh .
 2. Kĩ năng : Đọc lưu loát toàn bài , biết ngắt nghỉ đúng , biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảnh tượng , tình huống biến chuyển của truyện phù hợp với lời nói và suy nghĩ của nhân vật .
 3. Thái độ : Biết bênh vực em nhỏ , lên án sự bất công .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Tranh minh họa nội dung bài trong SGK .
	- Giấy khổ to viết sẵn câu , đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc .
 - Hệ thốùng câu hỏi gợi mở .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 1. Khởi động : (1’) Hát .
 2. Bài cũ : (3’) Mẹ ốm .
	- 1 em đọc thuộc lòng bài thơ “ Mẹ ốm ” .
	- 1 em đọc truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu ( phần 1 ) và nêu ý nghĩa truyện .
 - Nhận xét bài cũ
 3. Bài mới : (27’) Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (tt) .
 a) Giới thiệu bài :
	Trong bài đọc lần trước , các em đã biết cuộc gặp gỡ giữa Dế Mèn và Nhà Trò . Nhà Trò đã kể cho Dế Mèn nghe về sự ức hiếp của bọn Nhện và tình cảnh khốn khó của mình . Dế Mèn hứa sẽ bảo vệ Nhà Trò . Bài đọc hôm nay sẽ cho chúng ta thấy cách Dế Mèn hành động để trấn áp bọn Nhện , giúp Nhà Trò .
 b) Các hoạt động : 
Hoạt động 1 : Chia đọan, luyện đọc .
MT : Giúp HS biết chia đọan, đọc đúng từ,câu,đoạn.
PP :Trực quan, giảng giải , thực hành .
 - GV đọc mẫu lần 1
- GV hướng dẫn HS chia đoạn ->GV chốt 3 đoạn .
 + Đoạn 1 : Bốn dòng đầu ( Trận địa mai phục của bọn nhện ) .
 + Đoạn 2 : Sáu dòng tiếp theo ( Dế Mèn ra oai với bọn nhện ) .
 + Đoạn 3 : Phần còn lại ( Kết cục câu chuyện ) .
 - GV cho HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn :
 +Lần 1 :đọc và nêu từ kho ,câu khó => GV chốt.
 +Lần 2,3:đọc kết hợp giúp các em hiểu các từ ngữ được chú giải ở cuối bài.
 -GV chốt lại nghĩa 1 số từ ngữ : lủng củng,béo múp béo míp.
 - GV đưa bảng phụ có ghi câu:
 “Ai đứng chóp bu bọn này ?
 Thật đáng xấu hổ !
 Có phá hết vòng vây đi không ?”
 - GV lưu ý cách đọc => GV đọc mẫu
 -Cho HS đọc theo nhóm đôi,GV theo dõi,uốn nắn
 Chuyển ý: Các em vừa luyện đọc các từ ,câu,đoạn khó.Để giúp các em nắm vững nội dung bài,cô mời các em chuyển sang hoạt động 2
Hoạt động lớp ,cá nhân,dãy,nhóm
- Lớp theo dõi
- 1 em khá đọc,lớp đọc thầm
- HS tham gia chia đoạn,bạn nhận xét,bổ sung
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn theo hàng dọc. Đọc 2 – 3 lượt .
-HS đọc phần chú giải các từ ở cuối bài đọc , giải nghĩa các từ đó . 
- HS đọc
- Luyện đọc theo cặp .
- Vài em đọc cả bài .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài .
MT : Giúp HS cảm thụ bài văn .
PP : Đàm thoại , giảng giải , thực hành .
- Điều khiển lớp đối thoại , nêu nhận xét , thảo luận và tổng kết .
- Yêu cầu đọc thành tiếng và đọc thầm để trả lời các câu hỏi :
 + Đoạn 1 : 
 Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi:
 Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào ?
 - Nêu ý đoạn 1?
 - GV chốt : Trận địa mai phục của bọn Nhện.
 + Đoạn 2 :
 Yêu cầu HS đọc và trao đổi nhóm 4 để trả lời câu hỏi:
 Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ ?
 -Nêu ý đoạn 2 ?
 => GV chốt:Dế Mèn ra oai với bọn Nhện
 + Đoạn 3 :
 Yêu cầu HS đọc ,trao đổi nhóm 2:
 Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải ?
 Bọn nhện sau đó đã hành động như thế nào ?
- GV giúp HS đi tới kết luận : Các danh hiệu đều ghi nhận những phẩm chất đáng ca ngợi nhưng mỗi danh hiệu vẫn có nét nghĩa riêng , thích hợp nhất là danh hiệu “hiệp sĩ ” vì Dế Mèn đã hành động mạnh mẽ,kiên quyết và hào hiệp để chống áp bức ,bất công ,che chở,bênh vực cho kẻ yếu.
Hoạt động nhóm .
- Các nhóm tự điều khiển nhau đọc và trả lời các câu hỏi .
- Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi trước lớp :
+ Bọn nhện chăng tơ kín ngang đường , bố trí nhện gộc canh gác , tất cả nhà nhện núp kín trong các hang đá với dáng vẻ hung dữ .
-HS nêu ,bạn bổ sung
- HS thảo luận nhóm 4 trả lời:
+ Đầu tiên , Dế Mèn chủ động hỏi , lời lẽ rất oai , giọng thách thức của một kẻ mạnh . Thấy nhện xuất hiện , vẻ đanh đá , nặc nô ; Dế Mèn ra oai bằng hành động tỏ rõ sức mạnh .
- HS nêu,bạn bổ sung
-HS trao đổi nhóm 2
+ Dế Mèn phân tích theo cách so sánh để bọn nhện nhận thấy chúng hành động hèn hạ , không quân tử , rất đáng xấu hổ , đồng thời đe dọa chúng .
+ Chúng sợ hãi , cùng dạ ran , cuống cuồng chạy dọc , ngang , phá hết các dây tơ chăng lối .
- Đọc câu hỏi 4 , trao đổi , thảo luận , chọn danh hiệu thích hợp cho Dế Mèn .
- HS lần lượt nêu:võ sĩ,tráng sĩ,hiệp sĩ,dũng sĩ,anh hùng.
Hoạt động 3 : Hướng dẫn đọc diễn cảm
MT : Giúp HS đọc diễn cảm bài văn .
PP : Làm mẫu , giảng giải , thực hành .
- Cho HS đọc nối nhau cả bài.
- Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm 1 đoạn tiêu biểu trong bài : Từ trong hốc đá  vòng vây đi không ?
+ Đọc mẫu đoạn văn .
+ Sửa chữa , uốn nắn .
Hoạt động lớp , nhóm đôi .
- 3 em đọc tiếp nối nhau 3 đoạn của bài .
+ Luyện đọc diễn cảm theo cặp .
+ Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp .
 4. Củng cố : (3’)
	- Giáo dục HS biết bênh vực em nhỏ , lên án sự bất công trong cuộc sống .
 5. Dặn dò : (1’) .
	- Về đọc kĩ “Truyện cổ nước mình”:trả lời câu hỏi ,chia đoạn,nêu ý nghĩa bài thơ
_____________________________________
Toán (tiết 6)
CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU :
 1. Kiến thức : Giúp HS : Oân lại quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề . Biết viết và đọc các số có tới sáu chữ số .
 2. Kĩ năng : Rèn đọc , viết các số thành thạo
 3. Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Phóng to bảng SGK , bảng từ hoặc bảng cài , các thẻ số có ghi 100 000 ; 10 000 ; 1000 ; 100 ; 10 ; 1 ; các tấm ghi các chữ số 1 ; 2 ; 3 ;  ; 9 có trong bộ ĐDDH Toán 3 .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1. Khởi động : (1’) Hát .
 2. Bài cũ : (3’) Luyện tập .
	- Sửa các bài tập về nhà .
 - Nhận xét bài cũ.
 3. Bài mới : (27’) 
 a) Giới thiệu bài :. Các số có sáu chữ số
 b) Các hoạt động : 
Hoạt động 1 : Số có sáu chữ số .
MT : Giúp HS nắm quan hệ hàng của các số có 6 chữ số .
PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . 
 -Yêu cầu HS nhắc lại mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề:
 - GV chốt , dán nháp ép đã ghi sẵn lên bảng.
 - GV giới thiệu về hàng trăm nghìn: 
 + 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn .
 + 1 trăm nghìn viết là 100 000 .
 - Cho HS quan sát bảng có viết các hàng từ đơn vị đến trăm nghìn:
Trăm nghìn
Chục nghìn
Nghìn
Trăm
Chục
Đơn
Vị
-Sau đó gắn các thẻ số 100 000 ; 10 000 ;  10 ; 1 lên các cột tương ứng trên bảng . 
 -Yêu cầu HS đếm xem có bao nhiêu trăm nghìn , chục nghìn ,  , đơn vị ?
 - Gắn kết quả đếm xuống các cột ở cuối bảng
Trăm nghìn
Chục nghìn
Nghìn
Trăm 
Chục
Đơn vị
100000
100000
100000
100000
10000
10000
10000
1000
1000
100
100
100
100
100
10
1
1
1
1
1
1
4
3
2
5
1
6
 - Cho HS xác định lại số này gồm bao nhiêu trăm nghìn , chục nghìn ,  , đơn vị 
 - Hướng dẫn viết và đọc số .
 + Viết số: 432 516
 + Đọc số :Bốn trăm ba mươi hai nghìn năm trăm mười sáu.
 - Tương tự như vậy , lập thêm vài số có sáu chữ số nữa trên bảng , cho HS lên bảng viết và đọc số .
 - GV viết số , sau đó yêu cầu HS lấy các thẻ số 100 000 ; 10 000 ; 1000 ; 100 ; 10 ; 1 và các tấm ghi các chữ số 1 ; 2 ; 3 ;  ; 9 gắn vào các cột tương ứng trên bảng .
Hoạt động lớp .
- HS nêu quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề : 
10 đơn vị = 1 chục
10 chục = 1 trăm
10 trăm = 1 nghìn 
10 nghìn = 1 chục nghìn
- HS theo dõi,quan sát
+HS đếm và thực hiện theo sự hướng dẫn của GV
- HS đọc và viết số
Hoạt động 2 : Thực hành .
MT : Giúp HS vận dụng làm tốt các bài tập .
PP : Động não , đàm thoại , thực hành .
- Bài 1 : Cho HS đọc nội dung, yêu cầu của đề
 a) GV phân tích mẫu và hướng dẫn học sinh cộng các số ở các hàng lại với nhau rồi ghi kết quả , sau đó mới đọc số .
 b) GV dán nháp ép bài 1 b trong SGK
 - Bài 3 : Đọc các số sau: 96315,796315,106315,106827
 - Bài 4 : Viết các số sau:
 a) Sáu mươi ba nghìn một trăm mười lăm
 b) Bảy trăm hai mươi ba nghìn chín trăm ba mươi sáu
Hoạt động lớp ,nhóm.
- HS đọc nội dung ,yêu cầu
- HS theo dõi
 - Yêu cầu HS nêu kết quả cần viết vào ô trống 523 453 . Cả lớp đọc số 
- HS nêu miệng ,bạn nhận xét 
- HS viết các số tương ứng vào vở, sửa hình thức tiếp sức ngẫu nhiên mỗi dãy 3 em.
 4. Củng cố : (3’)
	- Nêu lại cách đọc , viết số vừa học .
 - Nhận xét tiết học.
 5. Dặn dò : (1’)
	- Làm các bài tập 2/9 ; 4c,d/10 SGK .
 - Chuẩn Bị:Xem trước tiết luyện tập trang 10.
__________________________________
Khoa học (tiết 3)
TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI (tt)
I. MỤC TIÊU :
 1. Kiến thức : Nắm được quá trình trao đổi chất ở người
 2. Kĩ năng : Kể tên những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và những cơ quan thực hiện quá trình đó . Nêu được vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá trình trao đổi chất xảy ra ở bên trong cơ thể . Trình bày được sự phối hợp hoạt động của các cơ quan tiêu hóa , hô hấp , tuần hoàn , bài tiết trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở bên trong và bên ngoài cơ thể
 3. Thái độ : Có ý thức giữ gìn vệ sinh ... 
MT : Giúp HS nắm lớp triệu và các hàng trong lớp này .
PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành .
- Viết số 653 720 , yêu cầu HS nêu rõ từng chữ số thuộc hàng nào , lớp nào .
- Yêu cầu 1 em lên bảng lần lượt viết số : 1000 , 10 000 , 100 000 ; rồi viết tiếp số 10 trăm nghìn .
- Giới thiệu : 10 trăm nghìn gọi là 1 triệu , viết là 1 000 000 .
- Giới thiệu tiếp : 10 triệu còn gọi là 1 chục triệu ; 10 chục triệu còn gọi là 1 trăm triệu .
- Giới thiệu tiếp : Hàng triệu , chục triệu , trăm triệu hợp thành lớp triệu .
Hoạt động lớp .
- Nêu tổng quát : Lớp đơn vị gồm những hàng nào ? Lớp nghìn gồm những hàng nào ?
- Đếm số 1 triệu có tất cả bao nhiêu chữ số 0 .
- Ghi lần lượt ở bảng : 10 000 000 , 
 100 000 000 .
- Nêu lại : Lớp triệu gồm các hàng : triệu , chục triệu , trăm triệu .
- Nêu lại các hàng , các lớp từ bé đến lớn 
Hoạt động 2 : Thực hành .
MT : Giúp HS làm đúng các bài tập .
PP : Động não , đàm thoại , thực hành .
- Bài 1 : Đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu đến 10 triệu 
- Bài 2 : Hướng dẫn HS viết các số từ 30000000 đến 100000000 rồi 200000000; 300000000 .
- Bài 4 : Viết theo mẫu .
GV hướng dẫn HS :
TH2 : đọc số , rồi viết số ( bằng chữ ) . rồi viết chữ số ở từng hàng vào ô tương ứng .
TH 3 : đọc số , viết lại lời đọc , rồi viết chữ số ở từng hàng vào ô tương ứng .
TH4 : đọc số , viết lại lời đọc , rồi viết chữ số ở từng hàng vào ô tương ứng .
TH 5 : đọc số , viết lại lời đọc , rồi viết số .
Hoạt động lớp .
- HS đếm , bạn nhận xét .
- Quan sát mẫu , sau đó tự làm bài . Có thể làm theo cách chép lại các số , chỗ nào có chỗ chấm thì vết luôn số thích hợp 
- Phân tích mẫu , sau đó tự làm các phần còn lại .
 4. Củng cố : (3’)
	- Nêu lại tên các hàng trong lớp triệu .
 5. Dặn dò : (1’)
	- Làm các bài tập tiết 10 sách BT .
____________________________________
Tập làm văn (tiết 4)
TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT
TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I. MỤC TIÊU :
 1. Kiến thức : Hiểu trong bài văn kể chuyện , việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách nhân vật
 2. Kĩ năng : Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật và ý nghĩa của truyện khi đọc truyện , tìm hiểu truyện . Bước đầu biết lựa chọn chi tiết tiêu biểu để tả ngoại hình nhân vật trong bài văn kể chuyện
 3. Thái độ : 	- Yêu thích việc tả ngoại hình nhân vật .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Ba , bốn tờ phiếu khổ to viết yêu cầu BT 1 .
	- Một tờ phiếu viết đoạn văn của Vũ Cao .
	- Vở BT Tiếng Việt .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1. Khởi động : (1’) Hát . 
 2. Bài cũ : (3’) Kể lại hành động của nhân vật .
	- Kiểm tra 2 em nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ trong bài trước .
	- Nêu câu hỏi : Trong các bài học trước , em đã biết tính cách của nhân vật thường biểu hiện qua những phương diện nào ? ( Qua hình dáng , hành động , lời nói và ý nghĩ của nhân vật )
 3. Bài mới : (27’) Tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện .
 a) Giới thiệu bài :
	Ở con người , hình dáng bên ngoài thường thống nhất với tính cách , phẩm chất bên trong . Vì vậy , trong bài văn kể chuyện , việc miêu tả hình dáng bên ngoài của nhân vật có tác dụng góp phần bộc lộ tính cách . Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu về việc tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện .
 b) Các hoạt động : 
Hoạt động 1 : Nhận xét .
MT : Giúp HS nắm tính cách của nhân vật qua việc tả ngoại hình .
PP : Giảng giải , đàm thoại .
- Phát phiếu cho 3 – 4 em làm bài ý 1 , trả lời miệng ý 2 .
Hoạt động lớp , nhóm .
- 3 em nối tiếp nhau đọc các BT 1 , 2 , 3 .
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn , từng em ghi vắn tắt vào vở đặc điểm ngoại hình của chị Nhà Trò . Sau đó suy nghĩ , trao đổi để trả lời câu hỏi : Ngoại hình của chị Nhà Trò nói lên điều gì về tính cách và thân phận của nhân vật này ?
- Những em làm bài trên phiếu dán bài lên bảng , trình bày kết quả .
- Nhận xét , chốt lại lời giải đúng .
Hoạt động 2 : Ghi nhớ .
MT : Giúp HS rút ra được ghi nhớ .
PP : Giảng giải , đàm thoại .
Hoạt động lớp .
- 3 – 4 em đọc phần Ghi nhớ SGK . 
- Cả lớp đọc thầm lại .
Hoạt động 3 : Luyện tập .
MT : Giúp HS làm đúng các bài tập .
PP : Động não , đàm thoại , thực hành .
- Bài 1 : 
- Dán 1 tờ phiếu viết nội dung đoạn văn tả chú bé lên bảng .
- Kết luận .
- Bài 2 : Nêu yêu cầu bài tập và nhắc HS :
+ Có thể kể 1 đoạn kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên , không nhất thiết phải kể toàn bộ câu chuyện .
+ Quan sát tranh minh họa truyện thơ “ Nàng tiên Oác ” để tả ngoại hình bà lão và nàng tiên .
Hoạt động lớp , nhóm đôi .
- 1 em đọc nội dung bài tập .
- Cả lớp đọc thầm lại , viết nhanh vào vở những chi tiết miêu tả hình dáng chú bé liên lạc , trả lời câu hỏi : Các chi tiết ấy nói lên điều gì về chú bé ?
- 1 em lên bảng gạch dưới các chi tiết miêu tả , trả lời câu hỏi .
- Cả lớp nhận xét , bổ sung ý kiến .
- Từng cặp trao đổi , thực hiện yêu cầu của bài .
- Vài em thi kể .
- Nhận xét cách kể của các bạn có đúng với yêu cầu của bài không .
 4. Củng cố : (3’)
	- Hỏi : Muốn tả ngoại hình của nhân vật , cần chú ý tả những gì ? ( Hình dáng , vóc người , khuôn mặt , đầu tóc , trang phục , cử chỉ  )
	- Nói thêm : Khi tả , chỉ nên chú ý tả những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu . Tả hết tất cả mọi đặc điểm dễ làm cho bài viết dài dòng , nhàm chán , không đặc sắc 
 5. Dặn dò : (1’)
	- Xem trước bài học tiết sau .
___________________________________
Chính tả (tiết 2)
MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC
I. MỤC TIÊU : 
Kiến thức : Hiểu nội dung bài viết “ Mười năm cõng bạn đi học ”
Kĩ năng : Nghe – viết chính xác , trình bày đúng đoạn văn “ Mười năm cõng bạn đi học ” . Luyện phân biệt và viết đúng những tiếng có âm đầu , vần dễ lẫn : s / x , ăng / ăn .
Thái độ : Có ý thức viết đúng , viết đẹp Tiếng Việt
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Ba , bốn tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT 2 ; để phần giấy trắng ở dưới để HS làm tiếp BT 3 .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 1. Khởi động : (1’) Hát .
 2. Bài cũ : (3’) Dế Mèn bênh vực kẻ yếu .
	Mời 1 em đọc cho 2 bạn viết vào bảng lớp , cả lớp viết vào nháp từ còn viết sai:chùn chùn.
 3. Bài mới : (27’).
 a) Giới thiệu bài :Trong cuộc sống hàng ngày,chúng ta phải giúp đỡ nhau để vượt qua được khó khăn ,hiểm nghèo. Bạn Sinh trong bài viết Mười năm cõng bạn đi học hôm nay sẽ cho ta thấy rõ điều đó.	.
 b) Các hoạt động :
Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe – viết .
MT : Giúp HS nghe để viết đúng đoạn văn .
PP : Làm mẫu , trực quan , thực hành .
- GV đọc toàn bài viết 1 lượt .
 - Tìm hiểu nội dung: Nhờ Sinh giúp đỡ,lại có chí học hành nên kết quả học tập của Hạnh ra sao ? 
 - Yêu cầu HS nêu từ khó viết ,phân tích 
 => GV chốt, cho ghi bảng con các từ khó trên . 
 - GV đọc mẫu lần 2
 -Yêu cầu HS nhắc lại cách để vở,cầm bút,tư thế ngồi.
 - GV đọc cho HS viết .
 - Đọc lại toàn bài 1 lượt .
 - Chấm , chữa 7 – 10 bài .
- Nhận xét chung .
Hoạt động lớp , nhóm đôi .
- HS theo dõi .
- Đọc thầm lại đoạn văn cần viết , chú ý:
 +Tên riêng cần viết hoa:Vinh Quang
Chiêm Hóa,Tuyên Quang ,Đoàn Trường Sinh, Hanh .
 +Những từ ngữ dễ viết sai :khúc khuỷu ,gập ghềnh,liệt 
- HS trả lời ,bạn nhận xét,bổ sung.
- HS nêu : Vinh Qung,Chiêm Hóa,Tuyên Hóa,Đòan Trường Sinh ,khúc khuỷu, gập ghềnh.
 - Viết từ khó vào bảng con
- HS lắng nghe ,theo dõi
- HS viết bài vào vở .
- Soát lại bài .
- Từng cặp đổi vở , soát lỗi cho nhau .
- Đối chiếu SGK tự sửa những chữ viết sai bên lề trang vở .
Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập chính tả .
MT : Giúp HS làm đúng các bài tập .
PP : Động não , đàm thoại , thực hành .
- Bài 2 : 
 +Dán 3 , 4 tờ phiếu khổ to , mời 3 – 4 em lên bảng thi làm bài đúng , nhanh .
 +GV chốt bài làm đúng và nêu qua tính khôi hài của truyện:Oâng khách ngồi ở đầøu hàng ghế tưởng rằng người đàn bà đã giẫm phải chân ông hỏi thăm ông để xin lỗi. Hóa ra bà ta chỉ hỏi để biết mình có trở lại đúng hàng ghế mình đã ngồi lúc nãy không mà thôi.
 - Bài 3 b : 
 - Chốt lại lời giải đúng : 
 a) Dòng 1 : chữ “sáo” .
 Dòng 2 : chữ “sao” .
 b) Dòng 1 : chữ “trăng” .
 Dòng 2 : chữ “trắng” .
Hoạt động lớp .
- Nêu yêu cầu bài tập .
- Cả lớp đọc thầm lại truyện vui “ Tìm chỗ ngồi ” , suy nghĩ , làm bài vào vở 
- Từng em đọc lại truyện sau khi đã điền từ hoàn chỉnh , sau đó nói về tính khôi hài của truyện vui .
- Cả lớp nêu nhận xét từng bạn về chính tả , phát âm , khả năng hiểu đúng tính khôi hài và châm biếm của truyện vui , chốt lại lời giải , kết luận bạn thắng cuộc 
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng 
- 2 em đọc câu đố .
- HS trao đổi nhóm đôi, thi giải nhanh , viết đúng chính tả lời giải câu đố .
 4. Củng cố : (3’)	- Giáo dục HS biết giúp bạn gặp hoàn cảnh khó khăn trong học tập .
 -Nhận xét tiết học.
 5. Dặn dò : (1’)
	 - Yêu cầu HS về nhà tìm 10 từ ngữ chỉ sự vật có tiếng bắt đầu bằng s / x hoặc
 tiếng có chứa vần ăn / ăng ..
	- Đọc lại truyện vui “ Tìm chỗ ngồi ” , học thuộc lòng 2 câu đố .
 - Đọc kĩ bài Cháu nghe câu chuyện của bà.
__________________________________
Sinh hoạt lớp
TUẦN 2
____________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN T2.doc