Thiết kế bài dạy môn học lớp 4 - Tuần 10 năm 2008

Thiết kế bài dạy môn học lớp 4 - Tuần 10 năm 2008

Hoạt động tập thể: SINH HOẠT TUẦN 10

A. Yêu cầu :

-Đánh giá mọi hoạt động trong tuần.

-Triển khai kế hoạt tuần tới.

B.Đồ dùng dạy học :

-Một số hoạt động cụ thể của năm trước.

-Một số bài hát viết về thầy giáo cô giáo.

C. Các hoạt động dạy học :

 

doc 24 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 569Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy môn học lớp 4 - Tuần 10 năm 2008", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 10
 Ngày giảng: Thứ hai ngày 3 tháng 11 năm 2008.
Hoạt động tập thể:	 SINH HOẠT TUẦN 10
A. Yêu cầu : 
-Đánh giá mọi hoạt động trong tuần.
-Triển khai kế hoạt tuần tới.
B.Đồ dùng dạy học :
-Một số hoạt động cụ thể của năm trước. 
-Một số bài hát viết về thầy giáo cô giáo.
C. Các hoạt động dạy học :
TG
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5phút
10phút
10phút
I. Khởi động :
-Lớp phó bắt nhịp cho cả lớp hát.
II.Nội dung
1. Đánh giá hoạt động tuần qua:
a) Sĩ số:
b) Học tập:
-Chốt lại :
- HS phần lớn lười nhác, không chịu học bài và làm bài tập. 
- Ngồi học ít phát biểu, xây dựng bài. 
- Hay nói chuyện trong giờ học.
- Hay làm việc riêng, thiếu chú ý: 
- Hoàn thành chương trình tuần 9
-Một số em nghỉ học không có lý do.
c) Hoạt động khác:
- Công tác tự quản tốt.
- 15 phút đầu giờ nghiêm túc : 
-Vệ sinh lớp học sạch sẽ gọn gàng.
- Vệ sinh sân trường làm tự giác.
-Tuấn ăn mặc chưa sạch sẽ.
- Chưa tham gia được lý do trời mưa
2) Kế hoạch tuần 10:
- Dạy học tuần 10.
- Tổ 1 làm trực nhật .
- Tiếp tục xây dựng không gian lớp học
- Khắc phục mọi tồn tại tuần qua
- Làm vệ sinh môi trường vào sáng thứ
sáng thứ 3 và thứ 5 
- Cả lớp cùng hát.
-Lớp trưởng báo cáo.
-Từng tổ tự đánh giá những ưu khuyết 
điểm của tổ mình trong tuần qua.
-Lắng nghe.
-Lắng nghe.
-Lắng nghe.
-Thảo luận kế hoạch tuần tới.
Tập đọc: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I
I - Mục đích, yêu cầu:
- Kiểm tra lấy điểm đọc và học thuộc lòng, kết hợp kĩ năng đọc - hiểu.
- Học sinh đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học, biết ngừng nghĩ sau dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật.
- Hệ thống một số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật của các bài tập đọc.
- Tìm đúng những đoạn văn cần được thể hiện bằng giọng đọc đã nêu trong SGK.đọc diễn cảm những đoạn văn đó.
II - Đồ dùng dạy học:
- Phiếu ghi tên các bài tập đọc đã học.
- Phiếu ghi nội dung BT2.
III - Các hoạt động dạy học:
TG 
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò.
5phút
1phút
15phút
15phút
5phút
I.Kiểm tra bài cũ :
NHận xét ghi điểm. 
II.Bài mới 
1. Giới thệu bài:
2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng:
- Đặt câu hỏi, nhận xét.
- Ghi điểm.
3. Bài tập 2:
- Những bài tập đọc như thế nào là kể chuyện ? Hãy kể tên những bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm
“Thương người như thể thương thân”
- Phát phiếu.
- Cùng lớp nhận xét.
4. Bài tập 3:
- Nhận xét, kết luận.
5. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Xem quy tắc viết hoa.
-Đọc bài điều ước của vua Mi-đát 
và TLCH
- Bốc thăm, đọc.
- Nhận xét.
- Đọc yêu cầu, nhớ lại để trả lời.
- Đọc thầm truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Người ăn xin, trao đổi theo cặp.
- Vài em làm bài trên phiếu, trình bày.
- Đọc yêu cầu.
- Tìm nhanh trong bài tập đọc Dế Mènbênh vực kẻ yếu, Người ăn xin đoạn văntương ứng với các giọng đọc, phát biểu.
- Thi đọc diễn cảm thể hiện sự khác biệt về giọng đọc ở mỗi đoạn. 
Toán: LUYỆN TẬP
I - Mục tiêu:
- Nhận biết góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt. Nhận biết đường cao hình tam giác. 
- Vẽ hình vuông, hình chữ nhật có độ dài cho trước.
- Xác định trung điểm của đoạn thẳng cho trước.
II - Đồ dùng dạy học: 
-Thước thẳng, ê ke.
III - Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò.
5phút
1phút
8phút
8phút
7phút
7phút
5phút
A - Kiểm tra bài cũ:
- Cùng lớp nhận xét, ghi điểm.
B - Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Thực hành:
Bài 1:
- Vẽ hai hình a, b trong bài tập.
- Nêu câu hỏi để so sánh giữa các góc.
Bài 2:
- Nhận xét.	
- Vì sao AB gọi là đường cao của tam giác ABC ?
- Vì sao CB gọi là đường cao của tam giác ABC ?
- Nêu kết luận.
- Vì sao AH không phải là đường cao của tam giác ABC ?
Bài 3:
- Nhận xét.
 Bài 4:
- Nêu tên các hình chữ nhật vẽ có trong hình vẽ ? Nêu tên các cạnh song song với AB.
3. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
- Về ôn lại bài. 
- Hai em lên vẽ hình chữ vuông, tính chu vi, diện tích.
- Đọc yêu cầu.
- Hai em làm bảng, lớp làm VBT.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Nêu tên đường cao của tam giác ABC.
- Suy nghĩ, trả lời.
- Nhận xét.
- Suy nghĩ, trả lời.
- Nêu yêu cầu.
- Lớp vẽ ở VBT, 1 em làm bảng và nêu bước vẽ.
- Nêu yêu cầu.
- Một em làm bảng, nêu bước vẽ của
mình, lớp làm VBT
- Nêu cách xác định trung điểm, nối MN. 
Khoa học: 	ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ (Tiếp theo).
I - Mục tiêu:
- HS biết áp dụng những kiến thức đã học vào việc lựu chọn thức ăn hằng ngày.
- Hệ thống hoá những kiến thức đã học về dinh dưỡng qua 10 lời khuyên về dinh dưỡng hợp lí của Bộ Y tế. 
II - Đồ dùng dạy học: 
-Tranh ảnh, mô hình hay vật thật về các loại thức ăn.
III - Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò.
5phút
1phút
15phút
18phút
1phút
A - Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét, ghi điểm.
B - Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HĐ 3: Trò chơi ai chọn thức 
ăn hợp lí.
* Mục tiêu: Có khả năng áp dụng 
những kiến thức đã học vào việc lựa chọn thức ăn hằng ngày. 
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu làm việc theo nhóm 
trình bày một bữa ăn ngon và bổ. - Nhóm khác nhận xét.
 - Thảo luận làm thế nào để có một bữa ăn đủ chất dinh dưỡng.
3. HĐ 4: Ghi lại và trình bày 10 
lời khuyên dinh dưỡng hợp lí.
* Mục tiêu: Hệ thống những kiến
 thức đã học qua 10 lời khuyên về 
dinh dưỡng của Bộ Y tế.
* Cách tiến hành:	
	 4. Củng cố, dặn dò: 
	- Nhận xét giờ học.
	- Dặn HS về nói với bố mẹ những 
điều đã học, treo bảng ở nơi dễ đọc.
- Nên và không nên làm gì để phòng 
tránh tai nạn đuối nước ?
- Tiến hành thảo luận theo nhóm.
- Các nhóm trình bày bữa ăn của mình.
- Nhận xét, bổ sung.
- Làm việc cá nhân.
- Trình bày sản phẩm của mình.
- Nhận xét.
Đạo đức:	 TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (Tiết 2).	
I - Mục tiêu:
- Biết cách tiết kiệm thời giờ. 
- Vận dụng những hiểu biết để làm bài tập.
- Biết quý trọng và sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm.
II - Tài liệu và phương tiện:
- Mỗi em có 3 thẻ, SGK, các truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ.
III - Các hoạt động dạy học:
TG
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò.
5phút
13phút
10phút
10phút
2phút
A - Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét.
B - Dạy bài mới:
1. HĐ 1: Làm việc cá nhân (BT 1).
- Kết luận:
+ Các việc làm a, c, d là tiết kiệm
 thờigiờ.
+ Các việc làm b, đ, e không tiết 
kiệm thời giờ.
2.HĐ 2: Thảo luận nhóm đôi (BT4).
- Yêu cầu thảo luận nhóm đôi về 
việcbản thân đã sử dụng thời giờ
 như thế nào và dự kiến thời gian
 biểu của mình trong thời gian tới.
- Nhận xét, khen ngợi.
3. HĐ 3: Trình bày, giới thiệu tranh
 vẽ,các tư liệu đã sưu tầm.
- Nhận xét, khen ngợi.
4. Kết luận chung:
- Thời giờ là quý nhất, cần sử dụng 
tiết kiệm. Tiết kiẹm thời giờ là sử
 dụng thời giờ vào những việc có 
ích một cách hợp lí và có hiệu quả.
5. Hoạt động tiếp nối:
-Nhận xét giờ học.
- Cần tiết kiệm thời giờ.
- Đọc ghi nhớ, nêu thời gian biểu hằng 
ngày của bản thân.
- Làm bài cá nhân.
- Trình bày, trao đổi trước lớp.
- Tiến hành thảo luận nhóm đôi. 
- Một số em trình bày.
- Lớp trao đổi,chất vấn, nhận xét.
- Trình bày, giới thiệu tranh vẽ đã sưu tầm được.
- Trao đổi thảo luận ý nghĩa tranh vẽ
-Lắng nghe.
 Ngày giảng:Thứ ba ngày 4 tháng 11 năm 2008
Toán: 	LUYỆN TẬP CHUNG
I - Mục tiêu:
- Củng cố về thực hiện các phép tính cộng, trừ với số tự nhiên có nhiều chữ số.
- Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện.
- Vẽ hình vuông, hình chữ nhật.
- Giải toán có liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
II - Đồ dùng dạy học: 
-Thước và ê ke.
III - Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt độngcủa trò.
5phút
1phút
7phút
9phút
10phút
7phút
1phút
A - Kiểm tra bài cũ:
- Chữa bài nhận xét và cho điểm.
B - Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Thực hành:
Bài 1:
- Nhận xét ghi điểm.
Bài 2:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Cần áp dụng tính chất gì ?
- Nêu quy tắc tính giao hoán, tính kết hợp của phép cộng.
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 3:
- Nêu câu hỏi tìm hiểu bài.
- Nhận xét.
Bài 4:
- Muốn tính được diện tích hình chữ nhật ta cấn biết những gì ?
- Nêu câu hỏi tìm hiểu bài toán.
- Nhận xét ghi điểm.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về ôn ại bài, chuẩn bị cho bài sau.
- Ba em lên bảng làm, lớp nhận xét.
- Hai em lên làm, lớp làm VBT.
- Nhận xét cách đặt tính và thực hiện.
- Đọc yêu cầu.
- Trả lời.
- Hai em lên bảng làm, lớp làm vở.
- Đọc đề bài, quan sát hình.
- Suy nghĩ trả lời.
- Tính chu vi hình chữ nhật.
- Đọc đề bài trước lớp.
- Trả lời.
- Một em làm bài trên bảng, lớp làm VBT.
Kể chuyện ÔN TẬP (Tiết 2)
I - Mục đích - yêu cầu:
- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng bài lời hứa.
- Hệ thống hoá các quy tắc viết hoa tên riêng.
II - Đồ dùng dạy học:
- Vài phiếu ghi nội dung bài 3.
III - Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò.
5phút
1phút
15phút
8phút
8phút
1phút
I.Kiểm tra bài cũ:
-Nhận xét ghi điểm.
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn nghe - viết:
- Đọc bài lời hứa, Giải nghĩa từ
 trung sĩ.
- Nhắc các em chú ý từ mình dễ sai,
cách trình bày, cách viết các lời thoại.
- Đọc cho HS ghi.
- Đọc dò lỗi.
- Chấm một số bài.
- Nhận xét.
3. Trả lời câu hỏi:
- Cùng lớp nhận xét.
- Dán phiếu đã chuyển hình thức thể
hiện những bộ phận đặt trong ngoặc 
cách viết ấy. 
4.Lập bảng tổng kết quy tắc viết 
tên riêng:
- Xem lại kiến thức trong bài LTVC
trang 68 để làm bài cho đúng.
- Phần quy tắc cần ghi vắn tắt.
- Phát phiếu một số em.
- Cùng lớp nhận xét.
- Dính phiếu ghi lời giải đúng.
5. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
- Ôn lại bài.
-Lên bảng làm bài tập 2. nhận xét.
- Đọc thầm bài.
- Lắng nghe, viết bài.
- Soát lỗi.
- Đọc nội dung yêu cầu.
- Từng cặp trao đổi các câu hỏi.
- Phát biểu.
- Đọc yêu cầu bài. 
- Làm VBT, một số em làm phiếu và trình bày ở phiếu.
- Sửa bài theo lời giải đúng.
Luyện từ và câu: 	 ÔN TẬP ( Tiết 3).
I - Mục đích, yêu cầu:
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL. 
- Hệ thống hoá một số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật, giọng đọc của bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ đề Măng mọc thẳng.
II - Đồ dùng dạy học:
- Phiếu ghi tên bài tập đọc và học thuộc lòng đã học.
- Giấy ghi bài 2, một số phiếu kẻ sẵn bảng ở BT2 đẻ HS điền nội dung.
III - Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò.
1phút
17phút ... Học động tác phối hợp.
II - Địa điểm - phương tiện:
- Địa điểm:Vệ sinh nơi tập trên sân trường sạch sẽ.
- Phương tiện: 1 còi, các dụng cụ phục vụ trò chơi.
III - Nội dung và phương pháp lên lớp:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò.	
7phút.
27 phút.
6 phút
1. Phần mở đầu: 10 phút.
- Nhận lớp, phổ biến nội dung
 yêu cầugiờ học.
- Chọn chơi trò chơi khởi động.
- Kiểm tra bài cũ:
- Đánh giá, xếp loại.
2. Phần cơ bản: 
a) Trò chơi vận động:
- Trò chơi: Con cóc là cậu Ông Trời.
- Nêu trò chơi, nhắc lại luật chơi,
vần điệu.
- Điều khiển cho HS chơi.
b) Bài thể dục phát triển chung:
* Ôn 4 động tác đã học:
- Nhắc lại và hô nhịp cho lớp tập 1 lần.
- Hô nhịp, quan sát sửa sai.	
* Học động tác phối hợp.
- Hướng dẫn mẫu, phân tích động tác.
- Hô cho lớp tập.
- Quan sát, uốn nắn.
3. Phần kết thúc: .
- Trò chơi tự chọn, làm động tác 
gập thân thả lõng.
- Nhận xét, đánh giá giờ học.
- Tập hợp, báo cáo sĩ số.
- Chạy nhẹ nhàng 1 hàng dọc, về thành 
vòng tròn hít thở sâu.	
- Hai em lên tập 1 trong 2 động tác.
- Nhận xét.
- Lắng nghe.
- Tiến hành chơi trò chơi.
- Chia tổ tập luyện.
- Tiến hành tập luyện.
- Phối hợp động tác chân với tay.
Tập đọc:	ÔN TẬP (Tiết 6).
I - Mục đích, yêu cầu:
 - Xác định được các tiếng trong đoạn văn theo mô hình caaus tạo tiếng đã học.
- Tìm dược trong đoạn văn các từ đơn, từ láy, từ ghép, danh từ, động từ.
II - Đồ dùng dạy học:
- Bảng ghi mô hình đầy đủ của âm tiết. Phiếu viết nội dung bài 2; 3; 4.
III - Các hoạt động dạy học
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò.
1phút
19phút
9phút
8phút
1phút
I.Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2.Bài 1, 2: 
- Ứng với mỗi mô hình chỉ cần tìm một tiếng. 
- Phát phiếu cho một vài HS.
- Cùng lớp nhận xét, chốt lời giải đúng.
4. Bài 3:
- Đặt câu hỏi ôn lí thuyết. Từ đơn và từ phức, Từ ghép và từ láy. 
- Phát phiếu cho từng cặp trao đổi, tìm 
3 từ đơn, 3 từ láy, 3 từ ghép. 
- Cùng lớp nhận xét, chữa bài. 
* Lưu ý: HS cho luỹ tre, cánh đồng, 
dòng sông là từ ghép thì cũng có thể 
coi là đúng. 
5. Bài tập 4:	
- Đọc yêu cầu của bài.
- Nhắc xem lướt qua những bài: 
Danh từ,Động từ.	
- Thế nào là danh từ ?
- Thế nào là động từ ? 	
- Phát phiếu cho từng cặp trao đổi, tìm 
trong đoạn văn 3 danh từ, 3 động từ. 	 
- Cùng lớp nhận xét, chốt lại lời giải 
 đúng.	 II. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
- Tự làm BT tiết 7, 8.
- Đọc yêu cầu bài tập.
- Đọc thầm đoạn tả chú chuồn chuồn, tìm tiếng đã ứng với mô hình ở BT 2.
- Lớp làm bài ở VBT, một số làm 
phiếu. 
- Trình bày trên phiếu.
- Đọc yêu cầu bài tập, đọc lướt bài 
- Làm trên phiếu, dính bảng, trình bày.
- Viết bài vào vở. 
- Trả lời.
- Làm bài.
- Trình bày.
- Viết bài vào vở.
 Toán: 	NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ.
I - Mục tiêu:
- Biết thực hiện nhân số có 6 chữ số với số có một chữ số.
- Áp dụng để giải các bài toán có liên quan.
II - Đồ dùng dạy học: Bảng con.
III - Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò.
5phút
1phút
12phút
20phút
5phút
I.Kiểm tra bài cũ:
II.Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn nhân:
a) 241324 x 2.
- Viết phép nhân.
- Hãy đặt tính để thực hiện phép nhân.
- Ta thực hiện tính bắt đầu từ đâu?
- Hướng dẫn như SGK.
b) 136204 x 4.
- Ghi phép tính lên bảng.
- Yêu cầu tính.
- Nêu kết quả.
3. Thực hành:
Bài 1:
VBT.
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 2: 
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Chúng ta tính với những giá trị nào của m ? Muốn tính biểu thức ta làm thế nào ?
- Cùng lớp chữa bài.
Bài 3:
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 4:
- Nêu câu hỏi tìm hiểu đề bài, gợi ý.
- Nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò: 
- Nhấn mạnh bài học.
- Ôn và chuẩn bị bài.
-Nhận xét bài kiểm tra.
- Đọc phép nhân.
- 2 em lên đặt tính, lớp đặt tính vở 
nháp.
- Nhận xét cách đặt tính trên bảng.
- Từ phải sang trái.
- Suy nghĩ thực hiện phép tính.
- Đọc phép tính.
- Một em làm bài trên bảng, lớp 	 
bảng con.
- Nêu các bước nhân.
- Nêu yêu cầu, 4 em làm bài, lớp làm 
- Nêu cách tính của mình.
- Viết giá trị thích hợp vào ô trống.
- Đọc biểu thức bài 201634 x m.
- Với m = 2, 3, 4, 5. Thay chữ bằng 
số.
- Một em làm bảng, lớp làm VBT.
- Nêu yêu cầu, tự làm VBT, 1 em 	
làm bảng.
- Đọc đề bài, tìm hiểu đề bài, giải 	
VBT.
 Chính tả:	KIỂM TRA GIỮA KÌ I
 (Đề chung của tổ)
Khoa học: NƯỚC CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ?
I - Mục tiêu:
- Quan sát để phát hiện màu, mùi, vị của nước.
- Làm thí nghệm để chứng minh nước không có hình dạng nhất định, chảy lan ra mọi
phía, thấm qua một số chất. 
II - Đồ dùng dạy học: - Hình vẽ 42, 43 SGK. Một số đồ dùng để phục vụ thí nghiệm.
III - Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò.	
5phút
10phút
8phút
6phút
6phút
5phút
1phút
A - Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét, ghi điểm.
B - Dạy bài mới:
1. HĐ 1: Phát hiện màu, mùi, vị của 
nước:
- Thực hiện theo yêu cầu ở trang 42.
 - Thao tác.
- Quan sát giúp đỡ.
- Ghi các ý kiến lên bảng.	 
- Kết luận.	
 2. HĐ 2: Phát hiện hình dạng của nước:
- Yêu cầu đặt chai, cốc nước ở vị trí 
khác nhau rồi quan sát.	 - Nêu câu hỏi, nhận xét, kết luận.
3. HĐ 3: Tìm hiểu nước chảy như thế 
nào ?
- Kiểm tra các vật liệu để làm thí nghiệm. 	 
- Quan sát, giúp đỡ.	
- Ghi kết quả báo cáo của các nhóm.
4. HĐ 4: Phát hiện tính thấm và không thấm của nước đối với một số vật.	
- Nêu nhiệm vụ.	
- Kết luận nước thấm qua một số vật.
5. HĐ 5: Phát hiện nước có thể hoặc 
 không có thể hoà tan một số chất:
- Nêu nhiệm vụ. 
- Kết luận: Nước có thể hoà tan một số chất.
6. Dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
- Về ôn và chuẩn bị bài.
Nêu 10 lời khuyên của Bộ Y tế.
- Yêu cầu trao đổi trong nhóm ý 1 và 2 theo yêu cầu quan sát trang 42
- Tổ trưởng điều khiển.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Một số em nói lại tính chất của nước.
Tiến hành quan sát.
Suy nghĩ, trả lời.
Nhóm trưởng điều khiển làm thínghiệm.
- Đại diện vài nhóm nói về cách tiến hành của nhóm mình và 	 nêu nhận xét.
- Bàn nhau làm thí nghiệm, báo cáo.
Làm thí nghiệm theo nhóm
 - Đại diện nhóm báo cáo.
 Ngày giảng:Thứ sáu này 7 th áng11 năm 2008
Thể dục: 	BÀI 20.
I - Mục tiêu: 
- Ôn 5 động tác đã học của bài thể dục phát triển chung.
- Trò chơi: Nhảy ô tiếp sức.
II - Địa điểm, phương tiện: 
- Địa điểm: Trên sân trường vệ sinh nơi tập sạch sẽ.
- Phương tiện: 1 còi, kẻ sân để chơi trò chơi.
III - Nội dung và phương pháp lên lớp:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò.
7phút
27 phút.
6 phút.
1. Phần mở đầu: 
- Nhận lớp, phổ biến nội dung, 
yêu cầu giờ học.	 
2. Phần cơ bản: 
a) Bài thể dục phát triển chung:
* Ôn 5 động tác bài thể dục phát
 triển chung.
+ Lần 1: Hô và làm mẫu.	
+ Lần 2: Hô và quan sát sửa sai.
+ Lần 3, 4 Cán sự hô nhịp.	 
- Nhận xét.	
b) Trò chơi vận động: Nhảy ô tiếp sức.
- Giới thiệu trò chơi, cách chơi,
 quy địnhcủa trò chơi.	
 - Sau mỗi lần chơi, GV tuyên bố đội 
thắng cuộc.
3.Phần kết thúc: 
- Hệ thống bài. Nhận xét giờ học.
- Tập hợp báo cáo sĩ số.
- Khởi động.
- Giậm chân tại chỗ vỗ và hát.
- Trò chơi tự chọn.
- Tập theo.
- Tập luyện.
 - Các tổ tập luyện.
- Các tổ thi đua.
- Nghe, quan sát.
- Chơi thử.
- Các đội chơi chính thức.
- Tập động tác thả lỏng.
Chơi trò chơi tại chỗ.
Toán: 	TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN.
I - Mục tiêu:
- Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân.
- Sử dụng tính chất giao hoán của phép nhân để làm tính.
II - Đồ dùng dạy học: Kẻ sẵn bảng ở phần bài giảng.
III - Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò.
5phút
1phút
12phút
21phút
5phút
A - Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét, ghi điểm.	
B - Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Giới thiệu tính chất giao hoán của 
phép nhân:
a) So sánh giá trị của các cặp phép nhân có thừa số giống nhau:
- Viết lần lượt phép tính. 	 
* Vậy hai phép có thừa số giống nhau 
 thì luôn bằng nhau. 
b) Tính chất giao hoán của phép nhân:
- Treo bảng như đã chuẩn bị.	
- Nêu câu hỏi để HS so sánh lần lượt 
phép tính.	 
- So sánh giá trị của a x b và b x a ?
- Ghi: a x b = b x a	 - Đọc lại.
- Khi đổi chỗ các thừa số thì tích có thay đổi không ?	
3. Thực hành:
Bài 1: - Ghi đề, nhận xét.	 Bài 2: - Nhận xét.	
Bài 3: - Ghi đề.	
- Nhận xét. 
Bài 4: - Ghi đề, nhận xét.	 
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về ôn lại bài, chuẩn bị bài sau.	
Hai em lên thực hiện yêu cầu của GV.
Nêu kết quả, so sánh.
Đọc bảng số, 3 em lên thực hiện.
Trả lời.
- Trả lời, đồng thanh.
Đọc yêu cầu, làm vở, đổi chéo kiểm
- Nêu yêu cầu, 3 em làm bảng, lớp làm vở.
- Nêu yêu cầu, tính và nêu biểu 	 thức bằng nhau, giải thích cách tính.
- Tự làm.
- Nêu kết luận về nhân với 0, với 
- Tự nêu.
Kĩ thuật: KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT (Tiết 1) 
I - Mục tiêu:
- Biết cách gấp mép vải và khâu viền đường khâu mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau.
- Bước đầu gấp được mép vải và khâu viền được đường khâu mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc mũi khâu đột mau đúng quy trình, đúng kĩ thuật.
II - Đồ dùng dạy học:	
Mẫu khâu, vải, len hoặc sợi khác màu, kim khâu len, kéo cắt vải, bút chì, thước.
III - Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò.
5phút
10phút
18phút
1phút
I. Giới thiệu bài:
II.Bài mới:
1. HĐ 1: Quan sát, nhận xét:
- Giới thiệu mẫu.
- Nhận xét, tóm tắt đặc điểm đường 
khâu viền gấp mép vải.
2. HĐ 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật:
 - Đặt câu hỏi.
- Hướng dẫn đọc nội dung mục quan 
sát hình 1, 2a, 2b trả lời câu hỏi về 
cách gấp mép vải.
- Nhận xét thao tác gấp của HS.
- Hướng dẫn như SGK.
- Lưu ý vài điểm khi gấp mép vải.
- Nhận xét chung, hướng dãn thao tác
khâu lược, khâu viền đường khâu 
mép vải bằng mũi khâu đột.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về chuẩn bị cho tiết học sau.
- Quan sát, nhận xét đường gấp 
mép vải và đường khâu viền 	 
trên mẫu.
- Quan sát hình 1, 2, 3, 4. Nêu 
các bước thực hiện.
- Quan sát trả lời.
- Thực hiện thao tác vạch hai 	 
đường dấu lên vải trên bảng. 
- Thực hiện thao tác gấp mép vải.
- Đọc mục 2, 3 với quan sát H-3, 
4 trả lời câu hỏi và thực hiện các 
thao tác khâu viền đường gấp mép 
bằng mũi khâu đột.
- Có thể tiến hành kiểm tra sự 	 
chuẩn bị của HS và cho HS 	vạch dấu, gấp mép 
vải theo đường vạch dấu. 
 Tập làm văn:	 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
 (Theo đề chung của tổ) 
 HĐNGLL: HOẠT ĐỘNG ĐỘI
 §· kiÓm tra ngµy th¸ng n¨m 2008
 TT:
 NguyÔn ThÞ Th­¬ng

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 4 da chinh sua.doc