Thiết kế bài dạy môn học lớp 4 - Tuần 2 năm học 2008

Thiết kế bài dạy môn học lớp 4 - Tuần 2 năm học 2008

Tập đọc: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YỀU (tiếp theo)

I.Mục tiêu:

- Đọc lưu loát toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng, biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với hoạt cảnh, tình huống biến chuyển của chuyện, phù hợp với lời nói và suy nghĩ của nhân vật Dế Mèn.

- Hiểu được nội dung của bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ nội dung bài học trong SGK

- Giấy khổ to viết câu, đoạn văn cần hướng dẫn hs đọc

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 32 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 466Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy môn học lớp 4 - Tuần 2 năm học 2008", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2
Thứ hai ngày 01tháng 9 năm 2008
Tập đọc: dế mèn bênh vực kẻ yều (tiếp theo)
I.Mục tiêu:
- Đọc lưu loát toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng, biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với hoạt cảnh, tình huống biến chuyển của chuyện, phù hợp với lời nói và suy nghĩ của nhân vật Dế Mèn. 
- Hiểu được nội dung của bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ nội dung bài học trong SGK
- Giấy khổ to viết câu, đoạn văn cần hướng dẫn hs đọc
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
5ph
25ph
5ph
 I: Bài cũ:
- Hôm trước học bài gì ?
- Gv nhận xét- ghi điểm
II: Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta học bài: Dế Mèn bênh vực kẻ yêu (tiếp)
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a, Luyện đọc : Gv đọc mẫu
- Bài này chia làm mấy đoạn
- Trong bài có những từ nào các em dễ phát âm sai?
- Em hiều thế nào là chặng
- Em hiểu thế nào là chóp bu
- Em hiểu thế nào là nặc nô
- Gv đọc diễn cảm toàn bài
b,Tìm hiểu bài : Cách tổ chức hoạt động:
- Chia lớp thành 4 nhóm để các em tự điều khiển nhau đọc
* Các hoạt động cụ thể:
- Trận địa mai phục của bạn Nhện đáng sợ như thế nào ?
- Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ ?
- Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải?
- Bọn nhện sau đó đã hành động như thế nào?
Câu 4: Cho hs thảo luận nhóm đôi
- Chọn danh hiệu thích hợp cho Dế Mèn
- Vì sao các em chọn cái danh hiệu đó.
c, Hướng dẫn đọc diễn cảm
- Gv khen ngôi những em học tốt
- Gv hướng dẫn luyện đọc diễn cảm 1-2 đoạn tiêu biểu 
- Gv đọc mẫu đoạn văn
III. Nhận xét cũng cố:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài
Học bài: Mẹ ốm
- Một em đọc thuộc bài mẹ ốm và trả lời câu hỏi
- Một em đọc truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
-Lắng nghe
- 1 em đọc toàn bài-Cả lớp đọc lướt
- Chia làm 3 đoạn
- Hs tiếp nối nhau đọc từng đoạn- đọc 2-3 lần
- Lủng cũng, nặc nô, co rúm lại, quang hẳn
- 1 em đọc đoạn 1
chặng
- 1 em đọc đoạn 2
chóp bu: đứng đầu, cầm đầu 
- 1 em đọc đoạn 3
- Nặc nô : hung dữ, táo tợn
- Luyện đọc theo cặp
- Một, hai em đọc cả bài
- Cho đại diện nhóm trình bày
- hs đọc đoạn 1: Và trình bày câu hỏi
- Bọn Nhện chăng tơ kín ngang đường, bố trí Nhện độc kênh gác, tất cả nhà Nhện núp kín trong các hang đá với dáng hung dữ
- hs đọc đoạn 2: Đị diện nhóm trình bày
- Lời lẽ rất oai, giọng thách thức của một kẻ mạnh : Muôn nói chuyện với tên chóp bu, dùng các từ xưng hô: ai, bọn này, ta
- hs đọc đoạn 3: Đại diện nhóm trình bày
- Dế Mèn phân tích theo cách so sánh để bọn Nhện thấy hành động hèn hạ, không quân tử, rất đáng xấu hổ, đồng thời đe doạ
- Chúng sợ hãi, cùng dạ ran, cuống cuồng chạy dọc, chạy ngang, phá hết các dây tơ.
- Vỏ sĩ, tráng sĩ, chiến sĩ, hiệp sĩ, dũng sĩ, anh hùng.
- Dế Mèn đã hành động mạnh mẽ, kiên quyết và hào hiệp để chống lại áp bức, bất công
- hs tiếp nối nhau đọc đoạn 3 của bài
- Hs luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp
- Hs thi đua đọc diễn cảm trước lớp
- Lắng nghe
- Thực hiện
Lịch sử: làm quen với bản đồ. (Tiếp theo)
I.Mục tiêu:
- Học xong bài này, h/s biết: Trình tự các bước sử dụng bản đồ.
- Xác định được bốn hướng chính (Bắc, Nam, Đông, Tây) trên bản dồ theo quy ước.
- Tìm một số đối tượng địa lí dựa vào bảng chú giải của bản đồ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. Bản đồ hành chính Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
5ph
27ph
3ph
 I: Bài cũ:
- Nêu các yếu tố của bản đồ?
- Nêu tên, phương hướng, tỷ lệ của bản đồ? 
II: Bài mới:
 1. Vào bài: Hôm nay chúng ta học tiếp bài Làm quen với bản đồ 
2. Bản đồ
HĐ1:
- Gv treo các loại bản đồ lên bảng theo thứ tự ; Địa lí tự nhiên, Hành chính.
- Đọc tên bản đồ cho ta biết điều gì?
Gv kết luận: Bản đồ Địa lí là lãnh thổ nước ta.
- Đọc bảng chú giải ở hình 3 (bài 2)?
- Tìm đối tượng lịch sử, địa lí trên bản đồ ?
HĐ2:
- Làm bài tập a (SGK) quan sát hình 1 em hãy:
- Chỉ hướng Bắc, Nam, Đông, Tây trên lược đồ?
-Hoàn thành bảng sau vào vở?
Đối tượng lịch sử
Kí hiệu thể hiện
.......................
Quân ta tấn công
.........................
........................
- Làm bài tập b: Quang sát hình 2 em hãy:
- Đọc tỷ lệ của bản đồ?
- Hoàn thành bảng sau?
Đối tượng địa lí
Kí hiệu thể hiện
......................
Sông
...................
Thủ đô
..................
- Chỉ đường biên giới quốc gia trên bản đồ?
- Kể tên các nước láng giềng và biể, đảo, quần đảo của Việt nam?
- Kể tên một số con sông được thể hiện trên bản đồ?
- Gv sửa chữa và giúp hs hoàn thiện câu trả lời.
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp:
- G/V treo bản đồ địa lí, hành chính lên bảng lớp:
- Đọc tên bản đồ, chỉ hướng Bắc, Nam, Đông, tây
- Chỉ tỉnh mình đang ở trên bản đồ?
- Nêu tỉnh, thành phố giáp với tỉnh mình đang ở?
III. Nhận xét cũng cố:
- Nhận xét tiết học
- Về nhà xem bài tiếp theo
- Giúp các em năm chắc về định nghĩa, các yếu tố, tên, phương hướng, tỷ lệ trên bản đồ.
- Lắng nghe
- Học sinh dở SGK trang7, quan sát bản đồ ở trang 6
- Hs đọc tên các bản đồ treo trên bảng
- Cho ta biết phạm vi lãnh thổ địa lí nước ta
- Để biết kí hiệu đố tượng lịch sử hoặc địa lí.
- Ta dựa vào các kí hiệu trên bảng chú giải.
- Hs quan sát và thảo luận hình1 trong 5 phút đại diện của nhóm trình bày trước lớp.
- H/s làm theo nhóm trong 5 phút lên trình bày kết quả
Đối tượng lịch sử
Kí hiệu thể hiện
Quân tan mai phục
Quân ta tấn công
Địc tháo chạy
1 : 9 000 000
Đại diện nhóm lên trình bày kết quả
Đối tượng địa lí
Kí hiệu thể hiện
Biên giới quốc gia
Sông
Thủ đô
- Đại diện nhón lên chỉ trên bản đồ.
- Các nước láng giềng của Việt Nam: 
Trung Quốc, Lào, Cam-Pu-Chia. Biển Đông, Hoàng Sa, Trường Sa, Côn Đảo, Phú Quốc, Cát Bà...
- Sông Hồng, sông Thái Bình, sông Tiền, sông Hậu...
- Bốn h/s đại diên 4 nhóm lên bảng thực hiện
- Bốn h/s khác đại diên 4 nhóm lên bảng thực hiện
- Bốn h/s khác đại diên 4 nhóm lên bảng thực hiện
- Thực hiện
- Lắng nghe, thực hiện
Toán: 	các số có sáu chữ số
I.Mục tiêu:
- Ôn lại quan hệ giữa đơn vị các hàngliền kề. Biết viết và đọc các số có 6 chữ số.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phóng to bảng (T8- SGK) Bảng từ hoặc bảng cài, các thế sốcó ghi 100000; 10000; 1000; 100; 10; 1; Các tấm ghi các chữ số 1; 2; 3; 9 có trong bộ đồ dạy học
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
5ph
27ph
3ph
 I: Bài cũ:
-Tính giá trị của biểu thức
- Gọi 2 làm. Gv nhận xét - ghi điểm
II: Bài mới:
a,Vào bài: Các số có sáu chữ số:
b, Nội dung: Số có 6 chữ số:
* Ôn luyện các hàng đơn vị, trăm, nghìn, chục nghìn
- Hãt nêu quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.
* Hàng trăm nghìn
10 chục nghìn bằng 1 trăm nghìn
1 trăm nghìn viết là 100 000
- Viết và đọc số có sáu chữ số
- Gv cho hs quan sát bảng có viết các hàng từ đơn vị đến trămnghìn
* Với số 432516 yêu cầu hs lên gắn
- Gv nhận xét- bổ sung
2. Thực hành:
Bài 1: CHi hs đọc yêu cầu bt
- Cho hs phân tích
b, Gv đưa hình vẽ như SGK, hs nêu kết quả
Bài 2: Viết theo mẫu:
- Gv nhận xét- bổ sung
Bài 3: đọc các số sau:
96315; 79315; 106315; 106827
Bài 4: VIết các số sau:
- Cho hs viết các số tương ứng vào vở.
III. Nhận xét cũng cố:
-Về nhà làm bài tập
- nhận xét tiết học
37 x (18 : y) với y - 9
37 x (18 : 9) = 37 x 2 = 74
10 đơn vị = 1 chục
10 chục = 1 trăm
10 trăm = 1 nghìn; 
10 nghìn = 1 chục nghìn
- Hs lên gắn các thẻ số 100000; 10000 lên các cột ứng trên bảng
T-ngh
C-ngh
Ngh
Tr
Ch
Đv
100000
10000
1000
100
10
1
4
3
2
5
1
6
- Năm trăm hai mươi ba nghìn bốn trăm năm mươi.
- Cả lớp nhận xét
- Hs tự làm- Sau đó thống nhất kết quả
- Hs đọc
- Chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm
- Bảy trăm chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm
- Một trăm linh sáu nghìn ba trăm mười lăm
Cần viết vào ô trống 523453 cả lớp đọc số
63115, 723936, 943103, 860372
a, Sáu mươi ba nghìn một trăm mười lăm
b, Bảy trăm hai mươi ba nghìn chín trăm ba mươi sáu.
c, Chín trăm bốn mươi ba nghìn một trăm linh ba
d, Tấm trăm sáu mươi nghìn ba trăm bảy mươi hai.
Chính tả: (nghe viết): mười năm cõng bạn đi học 
I.Mục tiêu:
- Nghe viết chính xác, trình bày đúng đoạn văn Mười năm cõng bạn đi học.
- Luyện phân biệt và viết đúng những tiếng có âm, vầndễ lẫn: s/x; ăng./ăn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Ba, bốn tờ phiếu khổ to viết sẳn nd BT2, để phần giấy trắng ở dưới để hs làm tiếp BT 3 
- Vở bài tập tiếng việt lớp 4.
III. Các hoạt động dạy học:
TG
hoạt động dạy
Hoạt động học
5ph
27ph
3ph
 I: Bài cũ:
- Gv nhận xét- bổ sung
II: Bài mới: 
1. Giới thiệu bài
- Gv nêu mục đích, yêu cầu đạt của tiết học 
2, Hướng dẫn hs nghe viết
- Gv đọc toàn bài chính tả trong SGK
- Gv đọc từng câu hay từng bộ phận ngắn trong để hs viết
- Gv đọc toàng bộ bài chính tả 1 lượt
- Gv chấm 5 bài
- GV nhận xét chung
3. Hướng dẫn hs làm bài tập
Bài tập 2: Gv nêu yêu cầu của bài tập 
- Gv dán 3-4 tờ phiếu đã viết nội dung truyện vui lên bảng
- Gv và cả lớp nhận xét- Gv chốt lại
Bài tập 2: Lựa chọn
- Gv chọn cho hs làm BT3a hay 3b
- Gv chốt lại lời giải đúng
a,Dòng thơ 1: Chữ sáo
 Dòng thơ 2: Chữ sáo bỏ sấu sắc thành chữ sao
b,Dòng thơ 1: Chữ trăng
Dòng thơ 2: Chữ trăng thêm sắc thành trắng
- Nhận xét
III. Nhận xét cũng cố:
-Về nhà làm bt tiếp
- Nhận xét tiết học
- 1 em đọc cho 8 bạn viết bảng lớp cả lớp viết vào giấy nháp những tiếng có âm đâid là 2/ n hoặc vaanf an/ang trong BT2
- Lắng nghe
- Hs theo dõi trong SGK
- Hs đọc thầm đoạn văn cần viết, chú ý tên riêng của vần viết hoa
- Hs nghe - viết vào vở.
- Hs soát lại bài
- Hs đổi vở soát lỗi cho nhau. Hs có thể đối chiếu SGK tự sửa lỗi sai bên lề trang vở
- Cả lớp đọc thầm lại truyện vui tìm chỗ ngồi làm bải tập vào vở.
- 3-4 hs lên thi đua làm đúng, nhanh
- Cả lớp chữa bài theo lời đúng
+ Lát sau- rằng- phẳi chăng- xin bà
+ Về tính khôi hài của chuyện:
- Hãy đọc câuđố
- Cả lớp thi giải nhanh, viết đúng chính tả lời giải đố
a,Dòng thơ 1: Chữ sáo
 Dòng thơ 2: Chữ sáo bỏ sấu sắc thành chữ sao
b,Dòng thơ 1: Chữ trăng
Dòng thơ 2: Chữ trăng thêm sắc thành trắng
- Thực hiện
Thứ ba ngày 2 tháng 9năm 2008
Đạo đức: Trung thực trong học tập (t2)
I.Mục tiêu:
- Như tiết 1
II. Đồ dùng dạy học:
- Như tiết 1
III. Các hoạt động dạy học:
TG
8ph
9ph
10ph
8ph
Hoạt động dạy
* Hoạt động 1: Kể tên những việc làm đúng - sai
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm.
+ Yêu cầu các HS t ...  Được mau, thêu trang trí rất công phu và thường có màu sắc sặc sỡ
- Đại diện nhóm trình bày
- hs đọc ghi nhớ SGK
Thứ sáu ngày 5 tháng 9năm 2008
Thể dục:	Bài 4	Động tác quay sau 
trò chơi “ Nhảy đúng, nhảy nhanh”
I. Mục tiêu
- Củng cố và nâng cao kĩ thuật: Quay phải, quay trái, đi đều. Yêu cầu động tác đều, đúng với khẩu lệnh.
- Học kĩ thuật động tác quay sau. Yêu cầu nhận biết đúng hướng xoay người.
- Trò chơi “Nhảy đúng, nhảy nhanh”. Yêu cầu HS chơi đúng luật, nhanh nhẹn, hào hứng trong khi chơi.
II. Địa điểm phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn luyện tập.
- Phương tiện : Chuẩn bị 1 còi và kẻ sân chơi.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
7ph
18ph
7ph
3ph
1. Phần mở đầu: 
- GV nhận lớp, phổ biết nội dung, yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục luyện tập 
- Trò chơi: “Diệt các con vật có hại” 
2. Phần cơ bản:
a) Đội hình đội ngũ: 
- Ôn quay phải, quay trái, đi đều: 
- GV điều khiểu cả lớp tập 1-2 lần, sau đó chia tổ tập luyện. GV quan sát, sửa chữa sai sót cho HS các tổ.
- Học kĩ thuật động tác quay sau: 
- GV làm mẫu 2 lần: lần 1 làm chậm, lần 2 làm vừa.
+ Chia tổ tập luyện.
b) Trò chơi vân động: 
- Trò chơi: “Nhảy đúng, nhảy nhanh”
- GV tập hợp HS theo đội hình chơi. 
- GV làm mẫu cho HS: 2 lần.
- GV quan sát, nhận xét, biểu dương tổ thắng cuộc.
3. Kết thúc: 
- Cho HS hát một bài và vỗ tay theo nhịp.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV cùng HS hệ thống bài: 
- GV nhận xét, đánh giá kết quả bài học.
- Về nhà ôn luyện các động tác đã học.
- Chuẩn bị bài học cho tiết sau (bài 5) 
- Tập hợp lớp đội hình hàng ngang, h/s thực hiện.
 GV LT
 X X X X X X
 X X X X X X
 X X X X X X
- Triển khai lớp theo đội hình hàng dọc và hàng ngang: hs thực hiện.
 GV LT GV LT
 X X X X X X X X 
 X X X X X X X X 
 X X X X X X X X 
 X X X
 X X X
- Tập hợp lớp đội hình hàng dọc, một lượt chơi 3 em. Thi đua giữa các nhóm: GV LT
 X X X
 X X X
 X X X
 X X X
 X X X
- HS thực hiện.
Toán: triệu và lớp triệu
I.Mục tiêu:
- Biết về hàng, triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu
- Nhận biết được thứ tự các số có nhiều chữ số đến lớp triệu
- Cũng cố thêm về lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu
II. Đồ dùng dạy học:
- Hệ thống bài tập
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
5ph
10ph
12ph
3ph
 1: Bài cũ:
*GV viết số cụ thể : 653 720
- H/S nêu từng chữ số thuộc hàng nào lớp nào
- Lớp đơn vị gồm những hàng nào?
- Lớp nghìn gồm những hàng nào?
2. Giới thiệu lớp triệu gồm các hàng : triệu chục triệu, trăm triệu.
- Yêu cầu một HS lên bảng lần lượt viết số một nghìn, mười nghìn, một trăm nghìn yêu cầu em đó viết số mười trăm nghìn:
- Giới thiệu: mười trăm nghìn gọi là một triệu một triệu viết là: 1000 000 - GV yêu cầu HS đếm xem một triệu có tất cả mấy số 0.
- GV giới thiệu tiếp : mười triệu còn gọi là một chục triệu
- Cho hs tự viết số mười triệu ở trên bảng ? - Nêu tiếp mười chục triệu còn gọi là một trăm triệu và cho HS ghi số một trăm triệu ở bảng: 
- GV giới thiệu tiếp ; hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu hợp thành lớp triệu. Sau đó GV cho HS nêu lại lớp triệu gồm các hàng: 
- GV cho HS nêu lại các hàng từ bé đến lớn.
3. Thực hành 
Bài 1 : 
- GV cho HS đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu đến 10 triệu? 
- Cho HS đếm thêm 10 triệu từ 10 triệu đến 100 triệu? 
- Cho HS đếm thêm 100 triệu từ 100 triệu đến 900 triệu? 
Bài 2:
- GV cho HS quan sát mẫu, sau đó tự làm bài: 
- Viết số thích hợp vào chổ chấm (theo mẫu):
Bài 3 : 
- Viết các số sau và cho biết mỗi số có bao nhiêu chữ số, mỗi số có bao nhiêu chữ số không?
Bài 4:
- Cho Hs phân tích mẫu. GV lưu ý Hs nếu viết số ba trăm mười hai triệu, ta viết 312 sau đó thêm 6 chữ số 0 tiếp theo.
HS tự làm phần còn lại 
4. Củng cố, dặn dò:
Nhận xét giờ học
Giao nhiệm vụ về nhà
- Chữ số 6 thuộc hàng đơn vị, lớp đơn vị...
- Đơn vị, chục, trăm.
- Nghìn, chục nghìn, trăm nghìn.
- 1000 ; 10 000 ; 100 000 ; 
1000 000.
- 3 HS nhắc lại mười trăm nghìn gọi là một triệu một triệu viết là: một chữ số 1 và 6 chữ số 0
- 6 chữ số không
- Hai HS nhắc lại mười triệu còn gọi là một chục triệu.
- 10 000 000. (5 em lên viết bảng lớp)
- Hai HS nhắc lại mười chục triệu còn gọi là một trăm triệu.
- 100 000 000. (5 em lên viết bảng lớp)
- 1000 000 ; 10 000 000 ; 100 000 000 (lớp triệu)
- Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu.
- Hàng đơn vị, chục, trăm; thuộc lớp đơn vị. Hàng nghìn, chục nghìn, trăm nghìn: thuộc lớp nghìn
hàng triệu, chục triệu, trăm triệu; thuộc lớp triệu.
- Một triệu, hai triệu, ba triệu,..., mười triệu.
- Mười triệu, hai mươi triệu, ba mươi triệu,..., một trăm triệu.
- Một trăm triệu, hai trăm triệu,ba trăm triệu,..., chín trăm triệu.
1chục triệu ; 2 chục triệu ; 3 chục triệu ; 4 chục triệu
10 000 000 ; 20 000 000 ; 
30 000 000 ; 40 000 000
5 chục triệu ; 6 chục triệu ; 
7 chục triệu ; 8 chục triệu
50 000 000 ; 60 000 000 ; 
70 000 000 ; 80 000 000
9 chục triệu ; 1 trăm triệu ; 
2 trăm triệu ; 3 trăm triệu
90 000 000 ; 100 000 000 ; 
200 000 000; 300 000 000
- 2 HS bảng làm một ý: đọc rồi viết số đó, đếm số chữ số 0. HS làm tiếp các ý còn lại.
Lắng nghe
Thực hiện
Tập làm văn:	tả ngoại hình của nhân vật
 Trong bài văn kể chuyện.
I.Mục đích, yêu cầu:
- HS hiểu trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách nhân vật.
- Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật và ý nghĩa của truyện khii đọc truyện, tìm hiểu truyện. Bước đầu biết lựa chọn chi tiết tiêu biểu để tả ngoại hình nhân vật trong bài văn kể chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:
- 4 tờ phiếu giấy khổ to viết yêu cầu bài tập 1 (phần nhận xét) - để trống chổ để HS điền các đặc điểm ngoại hình của nhà trò.
- Một tờ phiếu viết đoạn văn của Vũ Cao (phần luyện tập).
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
5ph
25ph
3ph
1.Kiểm tra bài củ
- Kiểm tra kiến thức cần ghi nhớ trong bài học Kể lại hành động của nhân vật.
- Trong bài học trước, em đã biết tính cách của nhân vật thường biểu hiện qua những phương diện nào ?
2.Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài: 
- ở con người, hình dáng bên ngoài thường thống nhất với tính cách, phẩm chất bên trong...
b. Nhận xét
- HS đọc nối tiếp các bài tập 1, 2, 3. 
- Cả lớp đọc thầm đoan văn, ghi vắn tắt vào vở đặc điểm ngoại hình của chị Nhà Trò.
- Ngoại hình của Nhà Trò nói lên điều gì về tính cách và thân phận của nhân vật này?
- GV phát phiếu cho 3 HS làm bài (ý 1)? 
- Trả lời miệng (ý 2). 
- HS trình bày kết quả lên bảng, cả lớp cùng GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
c. Ghi nhớ
- 4 HS đọc ghi nhớ trong SGK, cả lớp đọc thầm trong 2 phút.
d. Luyện tập
- Bài tập 1: HS đọc đoạn văn, suy nghĩ trả lời câu hỏi:
+ Các chi tiết ấy nói lên điều gì về chú bé?
+ GV nhận xét, bổ sung kết quả bài tập.
- Bài tập 2:
* GV nêu yêu cầu của bài tập:
+ Kể một đoạn, kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên ?
+ Quan sát tranh minh hoạ truyện thơ Nàng tiên ốc, để tả ngoại hình bà lão và nàng tiên ốc?
3.Cũng cố, dặn dò:
- Muốn tả ngoại hình của nhân vật, cần chú ý tả những gì?
- GV nói: -Khi tả cần chú ý tả những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu. Tả hết mọi đặc điểm dễ làm cho bài viết dài dòng.
- Ghi bài và về nhà học thuộc bài.
- 2 HS nhắc lại ghi nhớ.
- HS trả lời, HS khác bổ sung, nhận xét đánh giá.
- HS chú ý lắng nghe.
- 3 HS đọc
- HS cả lớp đọc trong 2 phút
- Sức vóc: gầy yếu, bự những phấn.
- Cánh: mỏng như cánh bướm non; ngắn chùn chùn, rất yếu, chưa quen mở
- Trang phục: áo thâm dài, đôi chổ chấm điểm vàng.
- Ngoại hình chị Nhà Trò thể hiện tính cách yếu đuối, thân phận tội nghiệp, đáng thương, dễ bắt nạt.
- SGK
- 2 HS đọc bài tập 1
- HS trình bày kết quả
- HS nhận xét, bổ sung kết quả bài tập
- 3 HS trả lời , HS khác nhận xét, đánh giá.
- HS thảo luận nhóm đôi, trình bày trước lớp 5 đôi HS.
- Cần chú ý tả hình dáng, vốc người, khuôn mặt, đầu tóc, trang phục, cử chỉ...
- HS thực hiện
Mỹ thuật: vẽ theo mẫu: vẽ hoa, lá
I.Mục tiêu:
- hs nhận biết được hình dáng, đặc điểm và cảm nhận được vẽ đẹp của hoa, lá
- Hs biết cách vẽ và vẽ được bông hoa, chiếc lá theo mẫu, vẽ màu theo mẫu hoặc theo ý thích 
- hs yêu thích vẽ đpẹ của hoa, l;á ttrong thiên nhiên, có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây cối
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh, ảnh một số loại hoa, lá có hình dáng, màu sắc đẹp
- Một số bông hoa, cành lá đẹp để làm mẫu vẽ
- Giấy vẽ hoặc vở thực hành
- Bút chì, tẩy, màu vẽ
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
5ph
27ph
3ph
1: Bài cũ:
 - Chấm 1 số bài thực hành của hs- đánh giá nhận xét
2: Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta học vẽ theo mẫu
b. Nội dung
Hoạt động 1: Quan sát nhận xét
- GV treo tranh, ảnh hoặc hoa, lá thật
Hoạt động 2: Cách vẽ hoa, lá
- Gv cho hs xem bài vẽ hoa lá
- Giới thiệu cách vẽ ở bộ ĐDDH và hình 2, 3 trang 7 SGK và vẽ lên bảng.
- Muốn vẽ được hoa, lá trước hết phải làm gì trước
Hoạt động 3: Thực hành:
- Trong khi làm bài, Gv đến từng bàn quan sát và gợi ý, hướng dẫn bổ sung
Hoạt động 4: Nhận xét- đánh giá
- GV chọn 1 số bài có ưu điểm, nhược điểm để nhận xét.
3. Nhận xét cũng cố:
- Về nhà thực hành lại
- Nhận xét tiết học
- Thực hiện
- Lắng nghe
- Hs quan sát và trả lời về:
+ Tên của bông hoa, chiếc lá
+ Hình dáng, đặc điểm của mỗi loại hoa, lá
+ Màu sắc của mỗi loại hoa,lá
+ Sự khác nhau về hình dáng, màu sắc một số bông hoa
- Vẽ khung hình của hoa, lá
- Ước lượng tỉ lệ và vẽphác các nét chính của hoa, lá
- Chỉnh sửa hình cho gần với mẫu
- Vẽ nét chi tiết cho rõ đặc điểm của hoa, lá
- Có thể vẽ màu theo ý thích
- Quan sát kỹ mẫu hoa, lá trước khi vẽ
- Sắp xếp hình vẽ hoa,lá cho cân đối với tờ giấy
- Vẽ theo trình tự các bước đã hướng dẫn
- Thực hiện
Sinh hoạt lớp
I.Nhận xét quá trình hoạt động trong tuần 2 : 
Nhìn chung lớp đã duy trì nền nếp tốt . Các em đi học chuyên cần
- Đồ dùng học tập khá đầy đủ
Sách vở bao bọc cẩn thận
Vệ sinh lớp học sạch sẽ
Aó quần sạch sẽ gọn gàng
II Phương hướng tuần tới :
Đi học đúng giờ giấc. Nghĩ học phải có giấy xin phép
Trên lớp chú ý nghe giảng . Sôi nổi phát biểu xây dựng bài 
Về nhà học bài và làm bài đầy đủ
Gĩư vệ sinh sạch trường đẹp lớp
Xếp hàng ra vào lớp nghiêm túc
Tăng cường học bài củ ở nhà nhiều hơn.
Lao động làm vệ sinh, trang hoàng lớp học

Tài liệu đính kèm:

  • docGaio an lop 4Tuan 2.doc