Thiết kế bài soạn lớp 4 - Tuần 31 - Trường Tiểu học Hoàng Đan

Thiết kế bài soạn lớp 4 - Tuần 31 - Trường Tiểu học Hoàng Đan

TẬP ĐỌC

ĂNG - CO VÁT

I. Mục tiêu:

1. Đọc lưu loát bài văn, đọc đúng các tên riêng nước ngoài và chữ số La Mã.

- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc chậm rãi, tình cảm kính phục, ngưỡng mộ Ăng - co - vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu.

2. Hiểu các từ ngữ mới trong bài.

- Hiểu nội dung bài.

II. Đồ dùng dạy - học:

Ảnh khu đền Ăng - co - vát trong SGK.

III. Các hoạt động dạy - học:

5

25 A. Kiểm tra:

HS: 2 - 3 em đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi.

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu:

2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:

 

doc 24 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 567Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài soạn lớp 4 - Tuần 31 - Trường Tiểu học Hoàng Đan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 31:	
Thứ hai ngày 13 tháng 4 năm 2009
Chào cờ
Nội dung : Tổng đội + hiệu trưởng
Tập đọc
ăng - co vát
I. Mục tiêu:
1. Đọc lưu loát bài văn, đọc đúng các tên riêng nước ngoài và chữ số La Mã.
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc chậm rãi, tình cảm kính phục, ngưỡng mộ Ăng - co - vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu.
2. Hiểu các từ ngữ mới trong bài.
- Hiểu nội dung bài.
II. Đồ dùng dạy - học:
ảnh khu đền Ăng - co - vát trong SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
5’
25’
A. Kiểm tra:
HS: 2 - 3 em đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
HS: Nối tiếp nhau đọc các đoạn của bài.
- GV nghe, sửa lỗi phát âm, hướng dẫn cách ngắt nghỉ và giải nghĩa từ.
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 - 2 em đọc cả bài.
b. Tìm hiểu bài:
HS: Đọc thầm và trả lời câu hỏi.
? Ăng - co - vát được xây dựng ở đâu và từ bao giờ
HS: xây dựng ở Cam - pu - chia từ đầu thế kỷ XII.
? Khu đền chính đồ sộ như thế nào
- Gồm 3 tầng với những ngọn tháp lớn, 3 tầng hành lang dài gần 1500m, có 398 gian phòng.
? Khu đền chính được xây dựng kỳ công như thế nào
- Những cây tháp lớn được dựng bằng đá ong gạch vữa.
? Phong cảnh khu đền vào lúc hoàng hôn có gì đẹp
- Ăng - co - vát thật huy hoàng: ánh sáng chiếu soi vào bóng tối cửa đền từ các ngách.
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
- GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm 1 đoạn.
HS: 3 HS nối nhau đọc 3 đoạn của bài.
5’
3. Củng cố , dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà tập đọc lại bài.
	- Xem trước bài sau.
Toán
Thực hành (tiếp)
I.Mục tiêu:
- Giúp HS biết cách vẽ trên bản đồ (có tỉ lệ cho trước) 1 đoạn thẳng AB (thu nhỏ) biểu thị đoạn thẳng AB có độ dài thật cho trước.
II. Đồ dùng:
	Thước thẳng có vạch chia cm.
III. Các hoạt động dạy - học:
5’
25’
A. Kiểm tra:
Gọi 1 em lên bảng chữa bài.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Giới thiệu vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ (ví dụ SGK).
- GV nêu bài toán: SGV.
HS: Cả lớp nghe.
- GV gợi ý cách thực hiện:
+ Trước hết tính độ dài thu nhỏ của đoạn AB theo cm.
* Đổi 20 m = 2.000 cm.
* Độ dài thu nhỏ 2.000 : 400 = 5 cm.
HS: Vẽ vào giấy hoặc vở 1 đoạn thẳng AB đúng bằng 5 cm.
5 cm
A
B
3. Thực hành:
+ Bài 1: 
- GV giới thiệu (chỉ lên bảng lớp) chiều dài của bảng lớp học là 3 m.
HS: Tự tính độ dài thu nhỏ rồi vẽ.
- GV kiểm tra và hướng dẫn cho từng học sinh.
VD: *Đổi 3 m = 300 cm 
* Tính độ dài thu nhỏ:
300 : 50 = 6 (cm)
* Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 	6cm.
HS: Vẽ đoạn thẳng AB:
6 cm
A
B
+ Bài 2: Hướng dẫn tương tự bài 1.
- Đổi:	8 m = 800 cm
	6 m = 600 cm
- Chiều dài hình chữ nhật thu nhỏ:
800 : 200 = 4 (cm)
- Chiều rộng hình chữ nhật thu nhỏ:
600 : 200 = 3 (cm)
- Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4 cm, chiều rộng 3 cm.
HS: 1 em lên bảng vẽ.
3 cm
4 cm
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
lịch Sử
nhà nguyễn thành lập
I. Mục tiêu:
Học xong bài HS biết:
- Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào, kinh đô đóng ở đâu và một số ông vua đầu thời Nguyễn.
- Nhà Nguyễn thiết lập một chế độ quân chủ rất hà khắc và chặt chẽ để bảo vệ quyền lợi của dòng họ mình.
II. Đồ dùng dạy học:
Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
5’
25’
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS lên đọc bài học.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.
- GV tổ chức cho HS thảo luận theo câu hỏi:
? Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào
- Sau khi vua Quang Trung mất, lợi dụng bối cảnh triều đình đang suy yếu, Nguyễn ánh đã đem quân tấn công, lật đổ nhà Tây Sơn. Nguyễn ánh lên ngôi hoàng đế, niên hiệu là Gia Long.
? Kinh đô được đóng ở đâu
- Kinh đô đóng ở Phú Xuân - Huế.
? Từ năm 1802 đến 1858, nhà Nguyễn trải qua các đời vua nào
- Vua Gia Long, Minh Mạng, Thiệu Trị, Tự Đức.
3. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
- GV chia nhóm, nêu câu hỏi 2 SGK.
HS: Các nhóm đọc SGK và trả lời câu hỏi.
? Những điều gì cho thấy các vua nhà Nguyễn không chịu chia sẻ quyền hành cho bất cứ ai và kiên quyết bảo vệ ngai vàng của mình
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- GV nhận xét, kết luận.
5’
4. Củng cố , dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài. 
Kể chuyện
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
I. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng nói:
- HS chọn được một câu chuyện về một cuộc du lịch hoặc thám hiểm, cắm trại mà em được tham gia. Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện. Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
Lời kể tự nhiên, chân thực, có kết hợp lời nói, cử chỉ với điệu bộ.
2. Rèn kỹ năng nghe:
	- Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
ảnh về các cuộc du lịch, cắm trại, tham quan.
III. Các hoạt động dạy - học:
5’
25’
A. Kiểm tra bài cũ: 
Gọi 1 HS kể lại câu chuyện đã đọc về du lịch hay thám hiểm.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn HS kể chuyện:
a. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của bài:
- GV ghi đề bài lên bảng, gạch dưới những từ quan trọng.
HS: 1 em đọc lại đề bài.
- 1, 2 em đọc gợi ý 1, 2.
- GV nhắc HS:
	+ Nhớ lại câu chuyện để kể.
	+ Kể phải có đầu có cuối.
HS: 1 số em nối tiếp nói tên câu chuyện mình định kể.
b. Thực hành:
- Kể trong nhóm:
HS: Kể chuyện trong nhóm, từng cặp HS kể cho nhau nghe.
- Kể trước lớp:
- 1 vài em nối nhau thi kể trước lớp. Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Cả lớp nhận xét nhanh về nội dung câu chuyện, cách kể, cách dùng từ đặt câu, giọng điệu, cử chỉ.
- GV và cả lớp bình chọn bạn kể hay nhất, bạn có câu chuyện hấp dẫn nhất.
5’
3. Củng cố , dặn dò:
	- Nhận xét tiết học.
	- Yêu cầu HS về nhà tập kể cho người thân nghe.
Âm nhạc
Ôn tập hai bài hát. Tập đọc nhạc số 7 và số 8
(GV chuyên ngành dạy)
Luyện Âm nhạc
Ôn tập hai bài hát. Tập đọc nhạc số 7 và số 8
(GV chuyên ngành dạy)
Thứ ba ngày 14 tháng 4 năm 2009
Luyện từ và câu
Thêm trạng ngữ cho câu
I. Mục tiêu:
- Hiểu được thế nào là trạng ngữ.
- Biết nhận diện và đặt được câu có trạng ngữ.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học:
5’
25’
A. Kiểm tra:
Gọi HS nói lại ghi nhớ và đặt 2 câu cảm.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Phần nhận xét:
HS: 3 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu 1, 2, 3.
- Cả lớp suy nghĩ lần lượt thực hiện từng yêu cầu, phát biểu ý kiến.
- GV hỏi:
? Hai câu có gì khác nhau
- Câu (b) có thêm hai bộ phận in nghiêng.
? Đặt câu hỏi cho các phần in nghiêng
HS: Vì sao I - ren trở thành 1 nhà khoa học nổi tiếng?
? Tác dụng của phần in nghiêng
- Nêu nguyên nhân và thời gian xảy ra sự việc.
3. Phần ghi nhớ:
HS: 2 - 3 em đọc nội dung ghi nhớ.
4. Phần luyện tập:
* Bài 1: 
HS: Đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ làm bài vào vở bài tập.
- GV nhận xét, chữa bài.
- 1 HS lên bảng làm.
+ Ngày xưa, rùa có một cái mai láng bóng.
+ Từ tờ mờ sáng, cô Thảo đã dậy sắm sửa đi về làng. Làng cô ở cách làng Mĩ Lý hơn mười lăm cây số. Vì vậy, mỗi năm cô chỉ về làng chừng hai ba lượt.
* Bài 2: 
HS: Thực hành viết 1 đoạn văn ngắn có sử dụng câu có trạng ngữ.
- Nối tiếp nhau đọc bài viết của mình.
- GV cùng cả lớp nhận xét.
VD: Tối thứ sáu tuần trước, mẹ bảo em: Sáng mai cả nhà mình về quê thăm ông bà. Con đi ngủ sớm đi. Đúng 6 giờ sáng mai, mẹ sẽ đánh thức con dậy.
5’
5. Củng cố , dặn dò:
	- GV nhận xét tiết học. 
	- Về nhà viết hoàn chỉnh đoạn văn vào vở.
Toán
ôn tập về số tự nhiên
I. Mục tiêu:
Giúp HS ôn tập về:
- Đọc, viết số trong hệ thập phân.
- Hàng và lớp, giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong 1 số cụ thể.
- Dãy số tự nhiên và 1 số đặc điểm của nó.
II. Các hoạt động dạy học:	
5’
25’
A. Kiểm tra bài cũ: 
Gọi HS lên chữa bài tập giờ trước.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn HS ôn tập:
+ Bài 1: Củng cố về cách đọc, viết số vào cấu tạo thập phân của 1 số.
- GV hướng dẫn HS làm mẫu 1 câu trên lớp.
HS: Tự làm tiếp các phần còn lại rồi chữa bài.
+ Bài 2: GV hướng dẫn HS quan sát kỹ phần mẫu trong SGK.
HS: Tiếp tục làm các phần còn lại và chữa bài.
VD:	5794	= 5000 + 700 + 90 + 4
	20292	= 20000 + 200 + 90 + 2
+ Bài 3: 
HS: Tự làm rồi chữa bài.
a) Củng cố việc nhận biết vị trí của từng chữ số theo hàng và lớp.
b) Củng cố việc nhận biết giá trị của từng chữ số theo vị trí của chữ số đó trong 1 số cụ thể.
+ Bài 4: Củng cố về dãy số tự nhiên và 1 số đặc điểm của nó.
HS: Nêu lại dãy số tự nhiên lần lượt trả lời các câu hỏi a, b, c.
+ Bài 5: 
HS: Nêu yêu cầu của bài và tự làm.
- 3 HS lên bảng chữa bài.
- GV có thể hỏi HS:
? Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị
HS:1 đơn vị.
? Hai số chẵn (lẻ) liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị
HS: 2 đơn vị.
a)	67, 68, 69.
	798, 799, 800.
	999, 1000, 1001
b)	8, 10, 12
	98, 100, 102
	998, 1000, 1002
c) 	51, 53, 55
	199, 201, 203
	997, 999, 1001
- GV nhận xét, cho điểm những HS làm đúng.
3. Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
Chính tả
Nghe lời chim nói
I. Mục tiêu:
- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ “Nghe lời chim nói”.
- Tiếp tục luyện tập phân biệt đúng những tiếng có âm đầu là l/n hoặc có thanh hỏi/ngã.
II. Đồ dùng dạy học:
	Phiếu khổ to viết nội dung bài 2, 3.
III. Các hoạt động dạy - học:
5’
25’
A. Kiểm tra bài cũ:
HS: 2 HS đọc lại thông tin bài 3 và lên chữa bài.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn HS nghe - viết:
- GV đọc bài chính tả.
HS: Theo dõi SGK.
- Đọc thầm lại bài thơ và chú ý những từ dễ viết sai.
? Nội dung bài thơ là gì
- Bầy chim nói về những cảnh đẹp, những đổi thay của đất nước.
- GV đọc từng câu cho HS viết vào vở.
HS: Gấp SGK, nghe GV đọc và viết bài vào vở.
- Soát lại lỗi bài chính tả của mình.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập:
+ Bài 2: 
HS: Nêu yêu cầu của bài tập.
- Suy nghĩ làm bài vào vở bài tập.
- 1 số HS làm bài vào phiếu sau đó lên chữa bài.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng. (SGV)
+ Bài 3: 
HS: Đọc yêu cầu, suy nghĩ làm bài vào vở bài tập.
- 1 số HS lên thi làm trên bảng.
- GV nhận xét, chữa bài:
a) (Băng trôi): Núi băng trôi - lớn nhất - Nam cực - năm 1956 - núi băng này.
b) (Sa mạc đen): ở nước Nga - cũng - cảm giác - cả thế giới.
5’
4. Củng cố , dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Về nhà làm lại bài tập.
đạo đức
bảo vệ môi trường (tiếp)
I. Mục tiêu:
HS có khả năng:
1. Hiểu: Con người phải sống thân thiện với môi trường vì cuộc sống hôm nay và mai sau. Con người có trách nhiệm giữ gìn môi trường trong sạch.
2. Biết bảo vệ môi trường, giữ gìn môi trường trong sạch. ... ển bình thường.
* Thảo luận cả lớp:
- Đại diện các nhóm trình bày dự đoán kết quả.
- GV kẻ thêm mục dự đoán và ghi tiếp vào bảng (SGV).
=> Kết luận: như mục “Bạn cần biết” trang 125 SGK.
HS: 3 em đọc lại.
5’
4. Củng cố , dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
Tin học
(GV chuyênngành dạy)
Kỹ thuật
Lắp ôtô tải
I. Mục tiêu:
- HS biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp ôtô tải
- Lắp được từng bộ phận và lắp ôtô tải đúng kỹ thuật.
- Rèn luyện tính cẩn thận, an toàn lao động khi thực hiện thao tác.
II. Đồ dùng: 
Mẫu ôtô tải i, bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật.
III. Các hoạt động:
4. Hoạt động 3: HS thực hành lắp ôtô tải i.
a. HS chọn chi tiết:
HS: Chọn đúng và đủ các chi tiết như SGK.
b. Lắp từng bộ phận:
HS: 1 em đọc phần ghi nhớ trước khi lắp.
- Thực hành lắp từng bộ phận.
c. Lắp ráp xe nôi:
HS: Lắp theo quy trình trong SGK và chú ý vặn chặt các mối ghép.
- Kiểm tra sự chuyển động của bánh xe.
5. Hoạt động 4: Đánh giá kết quả hoạt động học tập.
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm của mình.
HS: Trưng bày sản phẩm.
6 .Nhận xét, dặn dò
 Nhận xét giờ học
 Về nhà tập lắp cho thành thạo
Luyện tiếng việt 
Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu
I. Mục tiêu:
- Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (trả lời câu hỏi “ở đâu?”).
- Nhận diện được trạng ngữ chỉ nơi chốn; thêm được trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu
II. Đồ dùng dạy học:
	Bảng phụ, băng giấy.
III. Các hoạt động dạy học:
5’
25’
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Phần luyện tập:
* Bài 1: 
HS:Đọc yêu cầu và tự làm vàovở bài tập.
- 1 HS lên bảng làm.
* Bài 2:
HS: Đọc yêu cầu của bài.
- Làm bài cá nhân vào vở bài tập.
- 1 số HS làm vào phiếu, lên dán bảng.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng: 
* Bài 3: 
HS: Đọc nội dung bài tập, làm bài cá nhân vào vở.
- 4 HS lên bảng làm.
- GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng:
- GV chấm bài cho HS.
5’
3. Củng cố, dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Yêu cầu học thuộc nội dung ghi nhớ và làm bài tập.
luyện Khoa học
động vật cần gì để sống
I. Mục tiêu:
- Nêu những điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
5’
25’
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hoạt động 1: Bài tập 1 : 
* GV chia nhóm và giao nhiệm vụ.
HS:	- Đọc mục quan sát trang 124 SGK xác định điều kiện sống của 5 con chuột trong thí nghiệm.
- GV kiểm tra, giúp đỡ các nhóm.
* Làm việc cả lớp:
- Đại diện nhóm nhắc lại công việc đã làm và GV điền ý kiến của các em vào bảng (SGK).
3. Hoạt động 2: Bài tập 2 :
* Thảo luận nhóm:
HS: Thảo luận theo câu hỏi trang 125 SGK.
- Dự đoán xem con chuột trong hộp nào chết trước? Tại sao?
- Những con chuột còn lại sẽ như thế nào?
- Kể ra những yếu tố cần để 1 con chuột sống và phát triển bình thường.
* Thảo luận cả lớp:
- Đại diện các nhóm trình bày dự đoán kết quả.
5’
4. Củng cố , dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
Thứ sáu ngày 17 tháng 4 năm 2009
địa lý
Biển, đảo và quần đảo
I. Mục tiêu:
	- HS biết chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí Biển Đông, vịnh Bắc Bộ, vinh Hạ Long, vịnh Thái Lan, các đảo và quần đảo Cái Bầu, Cát Bà, Phú Quốc
	- Trình bày 1 số đặc điểm tiêu biểu của biển đảo và quần đảo của nước ta.
	- Vai trò của biển Đông, các đảo và quần đảo đối với nước ta.
II. Đồ dùng dạy học:
	Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy học:
5’
25’
A. Kiểm tra bài cũ: 
Gọi HS đọc bài học.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Vùng biển Việt Nam:
* Hoạt động 1: Làm việc cá nhân (theo cặp).
+ Bước 1: 
HS: Quan sát hình và trả lời câu hỏi câu hỏi sau:
- 1 vài em lên chỉ.
? Chỉ vinh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan trên lược đồ
? Vùng biển của nước ta có đặc điểm gì
- Có diện tích rộng và là một bộ phận của biển Đông.
? Biển có vai trò như thế nào đối với nước ta
- Biển là kho muối vô tận, đồng thời có nhiều khoáng sản, hải sản quý, có vai trò điều hòa khí hậu, có nhiều bãi biển đẹp thuận lợi cho việc phát triển du lịch.
3. Đảo và quần đảo:
* Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.
- GV chỉ vào đảo, quần đảo trên biển Đông và yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
HS: Quan sát bản đồ để trả lời câu hỏi.
? Em hiểu thế nào là đảo, quần đảo
- Đảo là một bộ phận đất nổi, nhỏ hơn lục địa, xung quanh có nước biển và đại dương bao bọc.
- Quần đảo là nơi tập trung nhiều đảo.
? Nơi nào ở biển nước ta có nhiều đảo nhất
- ở phía bắc vịnh Bắc Bộ nơi có nhiều đảo nhất.
* Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm.
- GV chia nhóm, nêu câu hỏi (SGV).
- Dựa vào tranh ảnh SGK trả lời câu hỏi.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- GV và cả lớp nhận xét.
=> Kết luận: (SGK).
HS: 3 - 4 em đọc lại.
5’
4. Củng cố , dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
Toán
ôn tập các phép tính với số tự nhiên
I. Mục tiêu:
- Giúp HS ôn tập về phép cộng, phép trừ các số tự nhiên: Cách làm, tính chất, mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ, giải các bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ.
II. Các hoạt động dạy - học:
5’
25’
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS lên chữa bài tập.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
+ Bài 1: Củng cố kỹ thuật tính cộng trừ (Đặt tính, thực hiện phép tính)
HS: Tự làm bài, đổi vở cho nhau để kiểm tra chéo.
+ Bài 2: 
HS: Tự làm bài rồi chữa bài.
- GV hỏi HS về tìm số hạng chưa biết, tìm số bị trừ chưa biết.
+ Bài 3: Củng cố tính chất của phép cộng, trừ, củng cố về biểu thức chứa chữ.
HS: Nêu yêu cầu của bài rồi làm bài và chữa bài.
- Khi chữa bài, GV có thể cho HS phát biểu lại các tính chất của phép cộng, trừ.
+ Bài 4: Vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất.
HS: Đọc yêu cầu và làm bài.
- 2 HS lên bảng chữa bài.
a)	1268 + 99 + 501
= 1268 + (99 + 501)
= 1268 + 600
= 1868
b)	87 + 94 + 13 + 6
= (87 + 13) + (94 + 6)
= 100 + 100
= 200
+ Bài 5: 
HS: Đọc bài toán và tự làm bài.
- 1 HS lên bảng giải.
Giải:
Trường tiểu học Thắng Lợi quyên góp được số vở là:
1475 - 184 = 1291 (quyển)
Cả hai trường quyên góp được là:
1475 + 1291 = 2766 (quyển)
Đáp số: 2766 quyển.
- GV chấm bài cho HS.
5’
3. Củng cố , dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học và làm bài tập.
Tập làm văn
Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật
I. Mục tiêu:
- Ôn lại kiến thức cơ bản về đoạn văn qua bài văn miêu tả con vật.
- Biết thể hiện kết quả quan sát các bộ phận của con vật; sử dụng các từ ngữ miêu tả để viết đoạn văn.
II. Đồ dùng dạy học:
 	Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học:
5’
25’
A. Kiểm tra bài cũ: 
Gọi HS đọc ghi chép sau khi quan sát các bộ phận của con vật.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn luyện tập:
+ Bài 1: 
HS: Đọc kỹ bài “Con chuồn chuồn nước” trong SGK xác định các đoạn văn trong bài. Tìm ý chính của từng đoạn.
- GV gọi HS lên phát biểu.
- Nhận xét, chốt lời giải:
Đoạn 1: Từ đầu phân vân.
Đoạn 2: Còn lại.
ý chính: tả ngoại hình của chú chuồn chuồn lúc đậu một chỗ.
- Tả chú chuồn chuồn lúc tung cánh bay kết hợp tả cảnh đẹp của thiên nhiên.
+ Bài 2: 
HS: Đọc yêu cầu của bài, làm cá nhân vào vở bài tập.
- Một HS lên bảng làm.
- GV cùng cả lớp nhận xét và chốt lời giải:
“Con chim gáy nục.Đôi mắt nâu biêng biếc. Chàng chim gáy giọng càng trong cườm đẹp.”
+ Bài 3: 
HS: 1 em đọc nội dung bài.
- GV nhắc HS mỗi em phải viết 1 đoạn có câu mở đoạn cho sẵn.
- GV dán tranh, ảnh gà trống lên bảng.
HS: Nhìn tranh viết đoạn văn.
- 1 số em đọc lại đoạn văn của mình.
- GV nhận xét, sửa chữa, cho điểm.
5’
3. Củng cố , dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà viết tiếp cho hoàn chỉnh đoạn văn.
Thể dục
Môn thể thao tự chọn. Trò chơi: con sâu đo
(GV chuyên ngành dạy)
Luyện tiếng việt
Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật
I. Mục tiêu:
- Biết thể hiện kết quả quan sát các bộ phận của con vật; sử dụng các từ ngữ miêu tả để viết đoạn văn.
II. Đồ dùng dạy học:
 	Vở bài tập
III. Các hoạt động dạy - học:
5’
25’
A. Kiểm tra bài cũ: 
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn luyện tập:
+ Bài 1: 
HS: Đọc kỹ bài “Con chuồn chuồn nước” trong SGK xác định các đoạn văn trong bài. Tìm ý chính của từng đoạn.
- GV gọi HS lên phát biểu.
- Nhận xét, chốt lời giải:
+ Bài 2: 
HS: Đọc yêu cầu của bài, làm cá nhân vào vở bài tập.
- Một HS lên bảng làm.
- GV cùng cả lớp nhận xét và chốt lời giải:
+ Bài 3: 
HS: 1 em đọc nội dung bài.
- GV nhắc HS mỗi em phải viết 1 đoạn có câu mở đoạn cho sẵn.
- GV dán tranh, ảnh gà trống lên bảng.
HS: Nhìn tranh viết đoạn văn.
- 1 số em đọc lại đoạn văn của mình.
- GV nhận xét, sửa chữa, cho điểm.
5’
3. Củng cố , dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà viết tiếp cho hoàn chỉnh đoạn văn.
Luyện Toán
ôn tập các phép tính với số tự nhiên
I. Mục tiêu:
- Củng cố cho HS phép cộng, phép trừ các số tự nhiên: Cách làm, tính chất, mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ, giải các bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ.
II. Các hoạt động dạy - học:
5’
25’
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
+ Bài 1: Củng cố kỹ thuật tính cộng trừ (Đặt tính, thực hiện phép tính)
HS: Tự làm bài, đổi vở cho nhau để kiểm tra chéo.
+ Bài 2: 
HS: Tự làm bài rồi chữa bài.
- GV hỏi HS về tìm số hạng chưa biết, tìm số bị trừ chưa biết.
+ Bài 3: Củng cố tính chất của phép cộng, trừ, củng cố về biểu thức chứa chữ.
HS: Nêu yêu cầu của bài rồi làm bài và chữa bài.
+ Bài 4: Vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất.
HS: Đọc yêu cầu và làm bài.
- 2 HS lên bảng chữa bài.
+ Bài 5: 
HS: Đọc bài toán và tự làm bài.
- 1 HS lên bảng giải.
- GV chấm bài cho HS.
5’
3. Củng cố , dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học và làm bài tập.
Sinh hoạt
Lớp
I. Nội dung:
- HS nhận ra những ưu, nhược điểm của mình để có hướng sửa chữa.
II. Cách tiến hành: 
1. GV nhận xét chung về ưu và nhược điểm của từng HS:
	a. Ưu điểm:
	- Đi học đúng giờ.
- Khăn quàng, guốc dép tương đối đầy đủ.
	- Có ý thức học bài và làm bài tập ở nhà, ở lớp.
	- Chữ viết có tiến bộ.
b. Nhược điểm:
- Một số em hay nghỉ học, ý thức học tập chưa tốt.
- Vệ sinh cá nhân ở 1 số em chưa sạch
- Chữ viết 1 số em chưa đẹp, sai lỗi chính tả.
- Một số bạn nói tục, chửi bậy giờ ra chơi
2. Phương hướng: 
 	- Phát huy những ưu điểm đã có sẵn.
	- Khắc phục những nhược điểm còn tồn tại. 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 312 buoi du.doc