Bài dạy Lớp 4 - Tuần 22

Bài dạy Lớp 4 - Tuần 22

TẬP ĐỌC

TCT 43 : SẦU RIÊNG

I.Mục tiêu:

 - Kiến thức- kĩ năng: Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gọi tả .

 + Hiểu ND : Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa , quả và nét đọc đáo về dáng cây . ( trả lời được CH trong SGK ) .

 - Thái độ: HS chăm chỉ học tập

 - TT: HS biết bảo vệ và chăm sóc cây cối, yêu thiên nhiên

II.Chuẩn bị

 - Tranh, ảnh về cây trái sầu riêng.

III.Hoạt động dạy học

 1. Kiểm tra bài cũ

 .- HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi.

 - Đọc thuộc lòng bài thơ Bè xuôi sông La và trả lời câu hỏi:

 - GV nhận xét và cho điểm

 2. Bài mới:

 a). Giới thiệu bài:

 b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:

 

doc 42 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 807Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài dạy Lớp 4 - Tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
 TUẦN 22
 THỨ
NGÀY
T
MÔN
TỰA BÀI
PPCT
2
24/01/2011
1
2
3
4
5
TĐọc
Tốn
Khoa học
ĐĐ
SHDC
Sầu riêng
Luyện tập chung
Âm thanh trong cuộc sống
Lịch sự với mọi người ( T2)
 43
106
43
22
 22
3
25/01/2011
1
2
3
4
TLV
T
CT
LS
Luyện tập quan sát cây cơi
So sánh hai phân số cùng mẫu
Nghe- viết: Sầu riêng
Trường học thời Hậu Lê
43
107
22
22
4
26/01/2011
1
2
3
4
5
LT-C
KC
T
ĐL
KT
Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào ?
Con vịt xấu xí
Luyện tập
Hoạt động sản xuất của người dân ĐBNB
Trồng cây rau, hoa
43
22
108
22
22
5
27/01/2011
1
2
3
4
TĐ
TLV
T
KH
Chợ tết
Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối
So sánh các phân số khác mẫu số
Âm thanh trong cuộc sống
44
44
109
44
6
28/01/2011
1
2
3
4
LTC
T
SH
Mở rộng vốn từ : Cái đẹp
Luyện tập
44
110
22
Thứ hai ngày 24 tháng 01 măn 2011
TẬP ĐỌC
TCT 43 : SẦU RIÊNG
I.Mục tiêu:
 - Kiến thức- kĩ năng: Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài cĩ nhấn giọng từ ngữ gọi tả .
 + Hiểu ND : Tả cây sầu riêng cĩ nhiều nét đặc sắc về hoa , quả và nét đọc đáo về dáng cây . ( trả lời được CH trong SGK ) .
 - Thái độ: HS chăm chỉ học tập
 - TT: HS biết bảo vệ và chăm sĩc cây cối, yêu thiên nhiên
II.Chuẩn bị
 - Tranh, ảnh về cây trái sầu riêng.
III.Hoạt động dạy học
 1. Kiểm tra bài cũ
 .- HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi.
 - Đọc thuộc lòng bài thơ Bè xuôi sông La và trả lời câu hỏi:
 - GV nhận xét và cho điểm 
 2. Bài mới:
 a). Giới thiệu bài:
 b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 * Luyện đọc:
- GV đọc mẫu và nêu giọng đọc tồn bài
+ Bài văn cĩ thể chia làm mấy đoạn?
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của truyện (2 lượt HS đọc).
Lượt 1 : cho HS đọc nối tiếp đoạn , GV kết hợp sửa sai từ HS phát âm sai , Y/C Hs phát hiện từ các bạn đọc sai , GV hệ thống ghi bảng một số từ trọng tâm sửa chữa luyện đọc cho học sinh – NX.
Lượt 2 Kết hợp đọc các câu văn dài – Giải nghĩa từ
- GV cho HS đọc theo nhĩm đơi.
- GV nhận xét
- Gọi 1 HS đọc bài 
 *). Tìm hiểu bài:
 - Cho HS đọc đoạn 1.
 + Sầu riêng là đặc sản của vùng nào ?
 - Cho HS đọc đoạn 2.
 + Em hãy miêu tả những nét đặc sắc của hoa sầu riêng.
 + Quả sầu riêng có nét gì đặc sắc ?
 - Cho HS đọc đoạn 3.
 + Dáng cây sầu riêng thế nào ?
 - Cho HS đọc cả bài.
 + Tìm những câu văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cây sầu riêng.
 + Nêu ý nghĩa của bài ?
 * THMT
- GV ghi bảng
 * Đọc diễn cảm:
- Cho HS đọc nối tiếp.
- GV luyện đọc cho cả lớp đoạn 1. GV đưa bảng phụ đã viết sẵn đoạn văn cần luyện.
- GV đọc mẫu.
- Gọi HS đọc
- Cho HS thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét và khen những HS đọc hay.
- HS 3 đoạn:
 + Đoạn 1: Từ đầu  kì lạ.
 + Đoạn 2: Tiếp theo  tháng năm ta.
 + Đoạn 3: Còn lại.
- HS đọc tiếp nối theo thứ tự đoạn, HS khác theo dõi và nhận xét
- HS nối tiếp luyện đọc từ khĩ
- HS đọc chú giải
- HS đọc theo cặp, mỗi em chọn một đoạn tùy chọn để đọc
- 1 HS đọc thành tiếng cả bài.
- HS đọc thầm đoạn 1.
+ Sầu riêng là một loại cây ăn trái rất quý hiếm, được coi là đặc sản của miền Nam.
- HS đọc thầm đoạn 2.
+ Hoa sầu riêng trổ vào cuối năm, hương sầu riêng thơm ngát như hương cau, hương bưởi. Hoa đậu thành từng chùm, màu trắng ngà. Cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhuỵ li ti giữa những cánh hoa.
+ Quả sầu riêng lủng lẳng dưới cành trông như những tổ kiến. Sầu riêng thơm mùi thơm của mít chín quyện với hương bưởi, béo cái béo của trứng gà 
- HS đọc thầm.
+ Thân cây sầu riêng khẳng khiu, cao vút, cành ngang thẳng đuột, lá nhỏ xanh vàng, hơi khép lại tưởng là héo.
- HS đọc thầm cả bài.
- Các câu đó là:
+ Sầu riêng là loại trái quý hiếm của miền Nam.
+ Hương vị quyến rũ đến kì lạ.
+ Đứng ngắm cây  kì lạ này.
+ Vậy mà khi trái chín  đam mê.
- HS nêu: Tả cây sầu riêng cĩ nhiều nét đặc sắc về hoa , quả và nét độc đáo về dáng cây
- HS nhắc lại
- 3 HS đọc nối tiếp đọan để tìm ra giọng đọc.
- HS lắng nghe để nêu các từ cần nhấn giọng và ngắt nghỉ hơi.
- 3- 4 HS đọc, cả lớp theo dõi nhận xét
- 3 HS thi đọc diễn cảm đoạn vừa luyện.
- Lớp nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài Sầu riêng.
- Tìm những câu thơ, câu truyện cổ nói về sầu riêng.
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau: Chợ tết
ĐẠO ĐỨC
TCT 22 : LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI (T2)
I. Mục tiêu:
 - Kiến thức- kĩ năng: Biết ý nghĩa của việt cư xử lịch sự với mội người .Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mội người. Biết cư xử lịch sụ với những người xung quanh .
 - Thái độ:HS chăm chỉ học tập 
 -TT: Cã th¸i ®é tù träng, t«n träng ng­êi kh¸c, t«n träng nÕp sèng v¨n minh. §ång t×nh víi nh÷ng ng­êi biÕt c­ xư lÞch sù vµ kh«ng ®ång t×nh víi nh÷ng ng­êi c­ xư bÊt lÞch sù. 
IIChuẩn bị
 - SGK đạo đức 4
 - Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng.
III. Hoạt động dạy học:
 1. Kiểm tra bài củ.
 - GV yêu cầu HS nêu ghi nhớ bài “lịch sự với mọi người.
 - GV nhận xét, đánh giá 
 2. Bài mới.
 a. Giới thiệu bài.
 b. Giảng bài
Hoạt động dạy
Hoạt động học
*Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến (Bài tập 2- SGK/33)
 - GV lần lượt nêu từng ý kiến của bài tập 2.
 Trong những ý kiến sau, em đồng ý với ý kiến nào?
a/. Chỉ cần lịch sự với ngưòi lớn tuổi.
b/. Phép lịch sự chỉ phù hợp khi ở thành phố, thị xã.
c/. Phép lịch sự giúp cho mọi người gần gũi với nhau hơn.
d/. Mọi người đều phải cư xử lịch sự, không phân biệt già- trẻ, nam- nữ.
đ/. Lịch sự với bạn bè, người thân là không cần thiết.
 - GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn của mình.
 - GV kết luận:
 + Các ý kiến c, d là đúng.
 + Các ý kiến a, b, đ là sai.
* Hoạt động 2: Đóng vai (Bài tập 4- SGK/33)
 - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận, chuẩn bị đóng vai tình huống a, bài tập 4.
 ï Tiến sang nhà Linh, hai bạn cùng chơi đồ chơi thật vui vẻ. Chẳng may, Tiến lỡ tay làm hỏng đồ chơi của Linh. Theo em, hai bạn cần làm gì khi đó?
 - GV nhận xét chung.
 ơ Kết luận chung :
 - GV đọc câu ca dao sau và giải thích ý nghĩa:
Lời nói không mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau
- HS biểu lộ thái độ bằng cách đưa thẻ: Đơng ý thẻ màu xanh, khơng đồng ý thẻ màu đỏ, phân vân thẻ màu trắng.
+ Thẻ đỏ
+ Thẻ đỏ
+ Thẻ xanh
+ Thẻ xanh
+ Thẻ đỏ
- HS giải thích sự lựa chọn của mình.
- Cả lớp lắng nghe.
- Các nhóm HS chuẩn bị cho đóng vai.
- Một nhóm HS lên đóng vai; Các nhóm khác có thể lên đóng vai nếu có cách giải quyết khác.
- Lớp nhận xét, đánh giá các cách giải quyết.
- HS lắng nghe.
+Khuyên chúng ta khi giao tiếp phải lựa lời, ăn nĩi tế nhị tránh xúc phạm dến ng ười khác...
3 Củng cố - Dặn dò:
 - Thực hiện cư xử lịch sự với mọi người xung quanh trong cuộc sống hàng ngày.
 - Về xem lại bài và áp dụng những gì đã học vào thực tế.
 - Chuẩn bị bài tiết sau.
TỐN
TCT106 : LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
 - Kiến thức- kĩ năng: Rút gọn được phân số .
 + Quy đồng được mẫu số hai phân số
 + HS khá giỏi làm bài : 4
 - Thái độ: HS thích học tốn
 - TT: Áp dụng kiến thức đã học vào cuộc sống
II Chuẩn bị
III. Hoạt động dạy học:
 1.Kiểm tra bài cũ:
 - GV gọi 2 HS lên bảng làm các BT .Rút gọn phân số: ; 
 - GV nhận xét và cho điểm HS. 
 2.Bài mới:
 a).Giới thiệu bài:
 b).Hướng dẫn luyện tập
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu
+ Muốn rút gọn phân số ta làm thế nào?
 - GV yêu cầu HS tự làm bài.
 - GV chữa bài. HS có thể rút gọn dần qua nhiều bước trung gian.
 Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu
 + Muốn biết phân số nào bằng phân số , chúng ta làm như thế nào ?
 - GV yêu cầu HS rút gọn. Sau đĩ đứng tại chỗ nêu
 Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu
+ Muốn quy đồng mẫu số các phân số ta làm thế nào?
 - GV yêu cầu HS tự quy đồng mẫu số các phân số
 - GV chữa bài.
 Bài 4: Dành cho HS khá, giỏi
 - GV yêu cầu HS quan sát hình và đọc các phân số chỉ số ngôi sao đã tô màu trong từng nhóm.
 - GV yêu cầu HS giải thích cách đọc phân số của mình.
 - GV nhận xét và cho điểm HS. 
- HS nêu yêu cầu
+ Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn 1. Chia tử số và mẫu số cho số đĩ. Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản.
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS rút gọn 2 phân số , HS cả lớp làm bài vào bảng con.
= = ; ==; 
= =; = = 
- Chúng ta cần rút gọn các phân số.
- HS tự làm bài vào nháp. 1 HS đứng tại chỗ nêu, HS khác nhận xét.
 + Phân số bằng phân số là ; 
- HS nêu: Quy đồng mẫu số các phân số.
+ Ta lấy tử số và mẫu số của phân số thứ nhất nhân với mẫu số của phấn số thứ hai và lấy tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân với mẫu số của phân số thứ nhất.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- HS cả lớp làm bài vào vở. Kết quả:
a). và b). và
c). và 
- HS quan sát hình và trả lời.
- Hình b đã tô màu vào số sao.
+ Vì có tất cả 3 ngôi sao, 2 ngôi sao đã tô màu. Vậy đã tô màu số sao.
 3 Củng cố- Dặn dò:.
 - GV tổng kết giờ học.
 - Dặn dò HS về nhà làm các bài tập cho hoàn chỉnh và chuẩn bị bài sau.
 - Nhận xét tiết học
KHOA HỌC
TCT 43 : ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG
I-Mục tiêu:
 - Kiến thức- kĩ năng: Nêu được ví dụ về ích lợi của âm thanh trong cuộc sống : âm thanh dùng để giao tiếp trong sinh hoạt , học tập , lao động , giải trí ; dùng để báo hiệu ( cịi tàu , xe , trống trường )
 - Thái dộ: HS say mê tìm hiểu khoa học
 - TT: BiÕt sư dơng ©m thanh hỵp lÝ trong cuéc sèng. 
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Chuẩn bị theo nhóm:
	+ 5 chai hoặc cốc giống nhau.
	+ Tranh ảnh về vai trò của âm thanh trong cuộc sống.
	+ Tranh ảnh về các loại âm thanh khác nhau.
III Hoạt động dạy học
 1 Kiểm tra bài c ... eo nhóm và trả lời các câu hỏi SGK, nêu những tiếng ồn ở nơi hs ở.
+ Tiếng động cơ ơ tơ, xe máy, ti vi, loa đài, chợ trường học,..
+ Hầu hết các tiếng ồn ấy do con người gây ra. 
- Tiếng xuồng may, tiếng ti vi mở, tiếng máy trộn bê tơng. tiêng nhà máy nước đá, 
- Dựa vào các hình trang 88 SGK và bổ sung thêm.
- Thảo luận theo nhóm và trả lời các câu hỏi SGK
+ Gây chĩi tai, nhức đầu mất ngủ, suy nhược thần kinh, ảnh hương tới tai,..
+ Cĩ những quy định chung về khơng gây tiếng ồn ở nơi cơng cộng, sử dụng các vật ngăn cách làm giảm bớt tiếng ồn đến tai, trồng nhiều cây xanh,..
- Đại diện nhóm trình bày.
- Liên hệ thực tế địa phương.
- Thảo luận theo nhóm và trả lời.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Những việc nên làm : trồng nhiều cây xanh, giảm ơ nhiễm tiếng ồn, cơng trường xây dựng, khu cơng nghiệp, nhà máy, xây dựng xa nơi đơng dân
 + Những việc khơng nên làm: nĩi to, cười đùa nơi cần yên tĩnh, mở nhạc to, mở ti vi to, trêu đùa súc vật, nổ xe máy ơ tơ trong nhà, bệnh viện...
- Liên hệ thực tế địa phương.
3 Củng cố- Dặn dò:
+ Gần nơi em ở có nhiều tiếng ồn không? Người ta có biện pháp gì để phòng chống?
 + Chuẩn bị bài sau, 
 + Nhận xét tiết học.
Thứ sáu ngày 28 tháng 01 năm 2011
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TCT 44 : MỞ RỘNG VỐN TỪ : CÁI ĐẸP
I.Mục tiêu:
 -Kiến thức - kĩ năng: Biết thêm một số từ ngữ nĩi về chủ điểm Vẽ đẹp muơn màu , biết đặt câu với một số từ ngữ theo chủ điểm đã học ( BT1 , BT2, BT3 ); bước đầu làm quen một số thành ngữ liên quan đến cái đẹp ( BT4 )
 - Thái độ: HS chăm chỉ học tập
 - TT:Giáo dục HS biết yêu quý cái đẹp.
II.Chuẩn bị :
- Một vài tờ giấy khổ to viết nội dung BT 1, 2.
- Bảng phụ.
III.Hoạt động dạy học:
1Kiểm tra bài cũ:
 - Kiểm tra 2 HS. - 2 HS lần lượt lên bảng đọc một đoạn văn kể về một loại trái cây yêu thích có sử dụng câu kể Ai thế nào ?
 - GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
 a Giới thiệu bài:
 b) HD tìm hiểu bài
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 * Bài tập 1:
 - Cho HS đọc yêu cầu của BT 1 và đọc mẫu.
 - Cho HS làm bài. GV phát phiếu cho các em làm bài theo nhóm.
 - Cho HS trình bày.
GV nhận xét và chốt lại những từ đúng:
 * Bài tập 2:
- Cho HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm bài.
*THMT
 - GV nhận xét
 * Bài tập 3:
 - Cho HS đọc yêu cầu của BT 3.
 - Các em chọn một từ đã tìm được ở BT 1 hoặc ở BT 2 và đặt câu vời từ đó.
 - Cho HS làm bài.
 - Cho HS trình bày.
 - GV nhận xét và khen những HS đặt câu đúng, hay.
* Bài tập 4:
 - Cho HS đọc yêu cầu BT 4 và đọc các dòng trong cột A, cột B.
 - Cho HS làm bài.
 - Cho HS trình bày kết quả. GV đưa bảng phụ đã kẻ sẵn như trong SGK.
 - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng
- 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe.
- Các nhóm trao đổi, làm bài.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm bài trên bảng lớp.
- Lớp nhận xét. HS chép lời giải đúng vào vở.
a). Các từ thể hiện vẻ đẹp bên ngoài của con người: đẹp, xinh, xinh đẹp, xinh tươi, xinh xắn, xinh xẻo, xinh xinh, tươi tắn, tươi giòn, rực rỡ, lộng lẫy, thướt tha 
 b). Các từ thể hiện nét đẹp trong tâm hồn, tính cách: thuỳ mị, dịu dàng, đằm thắm, đậm đà, đôn hậu, nết na, chân thực, chân thành, thẳng thắn, ngay thẳng 
- 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe.
- HS nêu
 a). Các từ chỉ dùng để chỉ vẻ đẹp của thiên nhiên, cảnh vật: tươi đẹp, sặc sỡ, huy hoàng, tráng lệ, mĩ lệ, hùng vĩ, hùng tráng, hoành tráng 
 b). Các từ dùng để thể hiện vẻ đẹp của cả thiên nhiên, cảnh vật và con người: xinh xắn, xinh đẹp, xinh tươi, lộng lẫy, rực rỡ, duyên dáng, thướt tha 
- HS chép những từ đã tìm được vào vở.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- HS làm bài cá nhân.
- Một số HS đọc câu văn vừa đặt.
- Lớp nhận xét.
+ Mẹ em rất dịu dàng và đơn hậu.
+ Đây là tịa lâu đài cĩ vẻ đẹp cổ kính.
+ Anh Nguyễn Bá Ngọc rất dũng cảm. 
+ Cơ giáo em thướt tha trong tà áo dài
- 1 HS đọc , lớp lắng nghe.
- HS làm bài vào vở.
-1 HS lên làm bài trên bảng. Lớp nhận xét.
+Mặt tươi như hoa, em mỉm cười chào mọi người.
 +Ai cũng khen chi Ba đẹp người, đẹp nết.
 +Ai viết cẩu thả thì chắc chắn chữ như gà bới.
3. Củng cố, dặn dò:
 - GV nhận xét tiết học.
 - Khen những HS, những nhóm làm việc tốt.
 -Yêu cầu HS ghi nhớ những từ ngữ và thành ngữ vừa học.
TỐN
TCT 110 ; LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
 - Kiến thúc- kĩ năng: Biết so sánh hai phân số .HS khá giỏi làm bài : 4
 - Thái độ: HS chăm chỉ học tập
 - TT: Cĩ tính cản thận chính xác, luyện tính kiên trì
II Chuẩn bị
III. Hoạt động dạy- học:
 1.Kiểm tra bài cũ
 - GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em nêu so sánh hai phân số khác mẫu số và làm các bài tập .
 - GV nhận xét và cho điểm HS. 
 2. Bài mới:
 a). Giới thiệu bài:
 b). Hướng dẫn luyện tập 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 Bài 1 
 * Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 *Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số ta làm như thế nào ?
- GV lần lượt chữa từng phần của bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 2
 - GV viết phần a của bài tập lên bảng và yêu cầu HS suy nghĩ để tìm hai cách so sánh phân số và .
 - GV nhận xét các ý kiến của HS đưa ra, sau đó thống nhất hai cách so sánh :
 + Quy đồng mẫu số các phân số rồi so sánh.
 + So sánh với 1.
 - GV yêu cầu HS tự làm bài theo cách quy đồng mẫu số rồi so sánh , sau đó hướng dẫn HS cách so sánh với 1.
 + Hãy so sánh từng phân số trên với 1.
 +Dựa vào kết quả so sánh từng phân số với 1, em hãy so sánh hai phân số đó với nhau.
 * Với các bài toán về so sánh hai phân số, trong trường hợp nào chúng ta có thể áp dụng cách so sánh phân số với 1 ?
 -GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài, sau đó chữa bài và cho điểm HS.
 Bài 3
 - GV yêu cầu HS quy đồng mẫu số rồi so sánh hai phân số ; .
 * Em có nhận xét gì về tử số của hai phân số trên.
 * Phân số nào là phân số bé hơn.
 * Mẫu số của phân số lớn hơn hay bé hơn mẫu số của phân số ?
 * Phân số nào là phân số lớn hơn ?
 * Mẫu số của phân số lớn hơn hay bé hơn mẫu số của phân số ?
 * Như vậy, khi so sánh hai phân số có cùng tử số, ta có thể dựa vào mẫu số để so sánh như thế nào ?
 - GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận, sau đó tự làm tiếp các phần còn lại.
 - GV nhận xét và cho điểm HS. 
Bài 4: Dành cho HS khá, giỏi
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài sau đó làm bài.
 - GV chữa bài và cho điểm HS.
- Bài tập yêu cầu chúng ta so sánh hai phân số .
- Quy đồng mẫu số hai phân số rồi mới so sánh .
- HS nghe giảng, sau đó làm bài.
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện so sánh 2 cặp phân số, HS cả lớp làm bài vào vở.
a). < 
b). = = . 
Vì < nên < 
c). Quy đồng = = ; 
 = = 
Vì > nên > 
d). Giữ nguyên . Ta có = = 
Vì < nên < .
- HS trao đổi với nhau, sau đó phát biểu ý kiến trước lớp.
+ > 1 ; < 1.
+ Vì > 1 ; .
- Khi hai phân số cần so sánh với một phân số lớn hơn 1 và phân số kia nhỏ hơn 1.
- HS thực hiện: > 
- Phân số cùng có tử số là 4.
- Là phân số .
- Mẫu số của phân số lớn hơn mẫu số của phân số 
- Là phân số 
- Mẫu số của phân số bé hơn mẫu số của phân số .
-Với hai phân số có cùng tử số, phân số nào có mẫu số lớn hơn thì phân số đó bé hơn và ngược lại phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn.
- HS làm bài vào VBT, sau đó 1 HS đọc bài làm trước lớp.
 > ; > 
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. Trình bày như sau:
a). Vì 4 < 5; 5 < 6 nên < ; < .
Các phân số ; ; viết theo thứ tự từ bé đến lớn là ; ; .
b). Quy đồng mẫu số các phân số ; ; ta có:
 = = ; = = ; = = . Vì < < nên < < .
Các phân số ; ; viết theo thứ tự từ bé đế lớn là ; ; .
3 Củng cố- Dặn dò:
 -GV tổng kết giờ học.
 -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
 * & *
 SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 22
I) MỤC TIÊU :
 - Tổng kết tuần 22 và phương hướng tuần 23
II) TIẾN HÀNH SINH HOẠT :
 Các tổ báo cáo, Gv nhận xét từng mặt hoạt động 
 1)Chuyên cần :
 - Đa số các em đi học đúng giờ, nghỉ học cĩ xin phép, vẫn cịn một số em nghỉ khơng phép 
 - Đi học đều trước tết nguyên đán, tham gia giao thơng an tồn
 2)Học tập :
 - Cĩ ý thức học tập tốt, chăm học , một số em học yếu đã cĩ tiến bộ; một số em đọc yếu cần cố gắng hơn : về nhà đọc sách báo nhiều
 - Một số em chưa thuộc bảng nhân, một số em chữ viết cịn xấu, một số em quên sổ ghi bài ở nhà
 - Một số em chưa chú ý đến việc rèn chữ
 3)Đạo đức : 
 - Đa số cá em đều ngoan, lễ phép, cĩ tinh thần đồn kết
 4)Trực nhật :
 - Cĩ ý thức giữ gìn vệ sinh chung, trực nhật trước và trong lớp thường xuyên
 - Vệ sinh cá nhân sạch sẽ, một số em cịn chưa chú ý đến đầu tĩc
 5)Đồ dùng học tập 
 - Đồ dùng học tập đầy đủ, sổ sách đúng thời khĩa biểu
 6) Phương hướng tuần 23 :
- Đi học chuyên cần , đúng giờ, nghỉ học phải xin phép.Đi học đều sau tết
- Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp .Trong lớp chú ý nghe giảng, tích cực phát biểu ý kiến xây dựng bài.
- Đôi bạn học tập chú ý giúp đỡ nhau trong học tập , tích cực kiểm tra lẫn nhau nhất là bản cửu chương.
- Vệ sinh cá nhân , vệ sinh trường lớp sạch sẽ. Thực hiện đồng phục nghiêm túc nhất là nam sinh phải bỏ áo vào quần. 
- Đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông nhất là trong dịp tết. Ăn uống hợp vệ sinh 
 - Tiếp tục tham gia đĩng tền bảo hiểm y tế 184000 đồng 
* Thực hiện tốt 5 điều Bác dạy và 10 điều nội quy của nhà trường 
KT...........................................
BGH.........................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN22 L4 TRA.doc