ĐẠO ĐỨC
TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO (Tiết 1)
I – MỤC TIÊU:
Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo.
Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trường và cộng đồng.
Tích cực tham gia một số hoạt động nhận đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia.
Kĩ năng sống: Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm khi nhận tham gia các hoạt động nhân đạo.
II – CHUẨN BỊ:
SGK , mỗi HS có 3 tấm bìa màu : xanh , đỏ , trắng .
III – PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
PP nêu vấn đề, đàm thoại, thảo luận nhóm, trực quan.
IV- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TUẦN 26 NGÀY DẠY: Thứ hai 01 – 03 – 2010 ĐẠO ĐỨC TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO (Tiết 1) I – MỤC TIÊU: v Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo. v Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trường và cộng đồng. v Tích cực tham gia một số hoạt động nhận đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia. v Kĩ năng sống: Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm khi nhận tham gia các hoạt động nhân đạo. II – CHUẨN BỊ: SGK , mỗi HS có 3 tấm bìa màu : xanh , đỏ , trắng . III – PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: PP nêu vấn đề, đàm thoại, thảo luận nhóm, trực quan. IV- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1- Giới thiệu bài. - Khởi động : - Kiểm tra bài cũ : - Giới thiệu bài mới. 2- Phát triển bài. Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm ( Thông tin trang 37 , SGK) Mục tiêu: Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo. - Yêu cầu các nhóm đọc thông tin và thảo luận câu hỏi 1 ,2 . - GV kết luận : Trẻ em và nhân dân các vùng bị thiên tai hoặc có chiến tranh đã phải chịu nhiều khó khăn , thiệt thòi . Chúng ta cần phải thông cảm , chia sẻ với họ , quyên góp tiền của để giúp đỡ họ . Đó là một hoạt động nhân đạo. Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm đôi ( Bài tập 1 SGK ) Mục tiêu: Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn. - Giao cho từng nhóm HS thảo luận bài tập - GV kết luận : + Việc làm trong các tình huống (a) , (c) là đúng. + Việc làm trong tình huống (b) là sai vì không phải xuất phát từ tấm lòng cảm thông, mong muống chia sẻ với người tàn tật, mà chỉ để lấy thành tích cho bản thân. Hoạt động 3 : Bày tỏ ý kiến ( Bài tập 3 SGK ) + Phổ biến cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm bìa màu : - Màu đỏ : Biểu lộ thái độ tán thành . - Màu xanh : Biểu lộ thái độ phản đối . - Màu trắng : Biểu lộ thái độ phân vân , lưỡng lự . -> GV kết luận : - Ý kiến a) Đúng - Ý kiến b) Sai - Ý kiến c) Sai - Ý kiến d) Đúng 3 – Kết luận: - Đọc ghi nhớ trong SGK - Tổ chức cho HS tham gia một hoạt động nhân đạo. - Sưu tầm các thông tin, truyện, tấm gương, ca dao, tục ngữ, . . . về các hoạt động nhân đạo. - Thực hiện nội dung trong mục thực hành của SGK Chuẩn bị bài cho tiết học sau. Các nhóm HS thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày . Cả lớp trao đổi , tranh luận . - Các nhóm HS thảo luận . - Đại diện các nhóm trình bày ý kiến trước lớp. Cả lớp nhận xét , bổ sung . - HS biểu lộ theo cách đã quy ước . - Giải thích lí do . - Thảo luận chung cả lớp . Tập đọc THẮNG BIỂN I – MỤC TIÊU: v Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả. v Hiểu ND: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yên. (trả lời được các CH 2, 3, 4 trong SGK). Kĩ năng sống: Giao tiếp: thể hiện sự thông cảm. Ra quyết định, ứng phó. Đảm nhận trách nhiệm. GDBVMT: Giáo dục lòng dũng cảm, tinh thần đoàn kết chống lại sự nguy hiểm do thiên nhiên gây ra để bảo vệ cuộc sống con người. II – CHUẨN BỊ: - Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK. -thiên nhiên phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. III – PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: PP trực quan, đàm thoại, thảo luận nhóm, nêu vấn đề. IV- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1- Giới thiệu bài. - Khởi động : - Kiểm tra bài cũ : - Giới thiệu bài mới. 2- Phát triển bài. Hoạt động1 : Hướng dẫn HS luyện đọc Mục tiêu: đọc trôi chảy, lưu loát, đúng yêu cần kỉ năng. - GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS. - Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó. - Đọc diễn cảm cả bài. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài Mục tiêu: hiểu lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai. - Cuộc chiến đấu giữa con người với cơn bão biển được miêu tả theo trình tự như thế nào ? - Tìm từ ngữ , hình ảnh trong đoạn văn nói lên sự đe doạ của cơn bão biển ? - Sự tấn công của bão biển được miêu tả nhụ thế nào trong đoạn văn ? - Trong đoạn 1 và đoạn 2, tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh của biển cả ? - Các biện pháp nghệ thuật này có tác dụng gì ? - Những từ ngữ, hình ảnh nào trong đoạn văn thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và sự chiến thắng của con người trước cơn bão biển ? Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm Mục tiêu: đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi. - GV đọc diễn cảm đoạn 3 . Giọng đọc phù hợp với nội dung bài văn miêu tả. 3 – Kết luận: - GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. - Chuẩn bị : Ga-vơ-rốt ngoài chiến luỹ. - HS khá giỏi đọc toàn bài . - HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn. - 1,2 HS đọc cả bài . - HS đọc thầm phần chú giải từ mới. - HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi . + Biển đe doạ. ( đoạn 1 ) + Biển tấn công ( đoạn 2 ) + Người thắng biển ( đoạn 3 ) - gió bắt đầu mạnh – nước biển càng dữ – biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh như con ( cá ) mập đớp con cá chim nhỏ bé. - Sự tấn công của cơn bão biển được miêu tả khá rõ nét, sinh động . Sức mạnh của cơn bão biển rất to lớn, không gì ngăn cản được “ Nếu như . . . rào rào “ ; Cuộc chiến đấu diễn ra rất dữ dội , ác liệt : “ Một cuộc vật lộn . . . quyết tâm chống giữ “ - Biện pháp so sánh : như con cá mập đớp con cá chim – như một đàn cá voi lớn. . . - Biện pháp vật hoá, nhân hoá : biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh – là biển, là gió trong một cuộc giận dữ điên cuồng. . . - tạo ra sự sinh động , sự hấp dẫn ; tác động mạnh mẽ tới người đọc. + Thể hiện lòng dũng cảm : nhảy xuống sdòng nước đang cuốn dữ – lấy thân mình ngăn dòng nước mặn. + Thể hiện sức mạnh và chiến thắng của con người : Họ ngụp xuống, trồi lên , ngụp xuống – những bàn tay khoác vai nhau vẫn cứng như sắt, thân hình họ cột chặt vào những cột tre đóng chắt, dẻo như chão – đám người không sợ chết đã cứu quãng đê sống lại. - HS luyện đọc diễn cảm. - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm bài văn. TOÁN LUYỆN TẬP I – MỤC TIÊU: v Thực hiện được phép chia hai phân số. v Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số. II – CHUẨN BỊ: Bảng phụ, SGK. III – PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: PP đàm thoại, luyện tập thực hành, thảo luận nhóm. IV- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1- Giới thiệu bài. - Khởi động : - Kiểm tra bài cũ : - Giới thiệu bài mới. 2- Phát triển bài. Hoạt động 1: Thực hành Mục tiêu: Thực hiện được phép chia hai phân số. Bài tập 1: Yêu cầu HS thực hiện phép chia rồi rút gọn kết quả (đến tối giản) Các kết quả đã rút gọn: Bài tập 2: GV lưu ý: Tìm một thừa số hoặc tìm số chia chưa biết được tiến hành như đối với số tự nhiên. Bài tập 3: Tính HS làm bảng con. Bài 4: HS đọc đề toán, nê tóm tắt rồi giải 3 – Kết luận: Nhận xét chung tiết học. Chuẩn bị bài: Luyện tập Làm bài trong SGK HS sửa bài tập. HS nhận xét HS làm bài Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả HS làm bài HS sửa HS làm bài HS sửa bài HS làm bài HS sửa bài LỊCH SỬ CUỘC KHẨN HOANG Ở ĐÀNG TRONG I – MỤC TIÊU: - Biết sơ lược về quá trình khẩn hoang ở Đàng Trong: v Từ thế kỉ XVI, các chúa Nguyễn tổ chức khai khẩn đất hoang ở Đàng Trong. Những đoàn người khẩn hoang đã tiến vào vùng đất ven biển Nam Trung Bộ và đồng bằng sông Cửu Long. v Cuộc khẩn hoang đã mở rộng diện tính cach tác ở những vùng hoang hóa, ruôïng đất được khai phá, xóm làng được hình thành và phát triển. v Dùng lược đồ chỉ ra vùng đất khẩn hoang. II – CHUẨN BỊ: - Bản đồ Việt Nam thế kỉ XVI, XVII - Phiếu hoạ tập của HS . III – PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: PP đàm thoại, thảo luận nhóm, nêu vấn đề. IV- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1- Giới thiệu bài. - Khởi động : - Kiểm tra bài cũ : - Giới thiệu bài mới. 2- Phát triển bài. Hoạt động1: Hoạt động cả lớp Mục tiêu: biết chúa Nguyễn tổ chức khai khẩn đất hoang ở Đàng Trong. GV giới thiệu bản đồ Việt Nam thế kỉ XVI – XVII . Yêu cầu HS xác định địa phận từ sông Gianh đến Quảng Nam và từ Quảng Nam đến Nam Bộ ngày nay . GV nhận xét Hoạt động 2: Thảo luận nhóm Mục tiêu: Cuộc khẩn hoang đã mở rộng diện tính cach tác. Trình bày khái quát tình hình nước ta từ sông Gianh đến Quảng Nam và từ Quảng Nam đến đồng bằng sông Cửu Long? => Kết luận : Trước thế kỉ XVI , từ sông Gianh vào phía nam , đất hoang còn nhiều, xóm làng & cư dân thưa thớt . Những người nông dân nghẻo khổ ở phía Bắc đã di cư vào phía nam cùng nhân dân địa phương khai phá , làm ăn . Từ cuối thế kỉ XVI , các chúa Nguyễn đã chiêu mộ dân nghèo và bắt tù binh tiến dần vào phía nam khẩn hoang lập làng . Hoạt động3: Hoạt động cả lớp Mục tiêu: ruôïng đất được khai phá, xóm làng được hình thành và phát triển. Cuộc sống giữa các tộc người ở phía nam đã đem lại đến kết quả gì? 3 – Kết luận: - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong SGK - Chuẩn bị bài: Thành thị ở thế kỉ XVI - XVII HS đọc SGK rồi xác định địa phận . HS thảo luận . Đại diện nhóm t ... các loại chi tiết đó. -Gv giới thiệu và hướng dẫn cách sắp xếp các chi tiết trong hộp. -Gv cho các nhóm hs tự kiểm tra tên gọi, nhận dạng từng loại chi tiết, dụng cụ như hình 1. Hoạt động 2: Gv hướng dẫn hs cách sử dụng cờ-lê, tua vít Mục tiêu: Sử dụng được cờ lê, tua vít để lắp vít, tháo vít. a)Lắp vít: -Gv hướng dẫn thao tác lắp vít theo các bước. -Gv gọi 2,3 hs lên bảng thao tác lắp vít, sau đó cho cả lớp tập lắp vít. b)Tháo vít: -Tay trái dùng cờ-lê giữ chặt ốc, tay phải dùng tua vít đặt vào rãnh của vít, vặn cán tua vít ngược chiều kim đồng hồ. -Hs quan sát hướng của gv và hình 3 để trả lời câu hỏi trong sgk. -Gv cho hs thực hành cách tháo vít. c)Lắp ghép một số chi tiết: -Gv thao tác mẫu 1 trong 4 mối ghép trong hình 4(sgk). -Gv đặt câu hỏi yêu cầu hs gọi tên và số lượng của mối ghép. -Gv thao mẫu cách tháo các chi tiết của mối ghép và sắp xếp gọn gàng vào hộp bộ lắp ghép. 3 – Kết luận: -Nhắc lại các chi tiết chính. Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau. -Gọi tên các chi tiết trong bộ lắp ghép. NGÀY DẠY: Thứ sáu 05 – 03 – 2010 KHOA HỌC VẬT DẪN NHIỆT VÀ VẬT CÁCH NHIỆT I – MỤC TIÊU: v Kể được tên một số vật dẫn nhiệt tốt và dẫn nhiệt kém: v Các kim loại (đồng nhôm,...) dẫn nhiệt tốt. v Không khí, các vật xốp như bông, len,... dẫn nhiệt kém. II – CHUẨN BỊ: -Chuẩn bị chung:phích nước nóng; xoong, nồi, ấm, cái lót tay -Chuẩn bị theo nhóm: 2 chiếc cốc như nhau, thìa kim loại, thìa nhựa, thìa gỗ, một vài tờ giấy báo; dây chỉ, len hoặc sợi; nhiệt kế. III – PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: PP đàm thoại, trực quan, thí nghiệm, thảo luận nhóm. IV- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1- Giới thiệu bài. - Kiểm tra bài cũ : - Giới thiệu bài mới. 2- Phát triển bài. Hoạt động 1:Tìm hiểu vật nào dẫn nhiệt tốt, vật nào dẫn nhiệt kém Mục tiêu: biết được các vật dẫn nhiệt tốt. -Cho hs làm thí nghiệm nhóm và trả lời như hướng dẫn trang 104 SGK. -Các vật bằng kim loại dẫn nhiệt tốt hơn gọi đơn giản là vật dẫn nhiệt; gỗ, nhựa..dẫn nhiệt kém hơn còn được gọi là vật cách nhiệt. Hoạt động 2: Làm thí nghiệm về tính cách nhiệt của không khí Mục tiêu: Nêu được ví dụ về việc vận dụng tính cách nhiệt của không khí. -Yêu cầu hs đọc phần đối thoại của 2 hs hình 3 trang 105 SGK. Và tiến hành thí nghiệm để làm rõ hơn. -Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm như SGK -Vì sao? 3 – Kết luận: Thi kể tên và công dụng các vật cách nhiệt Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học. -Thí nghiệm theo nhóm: cho vào cốc nước nóng 2 thìa nhựa và nhôm và thấy thìa nhôm nóng hơn. Trình bày kết quả thí nghiệm. -Đọc SGK. -Với cốc quấn lỏng, ta vo tờ báo lại cho nhăn và quấn lỏng sao cho các ô chứa không khí giữa các lớp báo. -Với cốc quấn chặt, ta để thẳng tờ báo và quấn buộc chặt bằng dây. -Cho hs đo nhiệt độ 2 lần mỗi 10 phút. -Nhận xét: nước trong cốc quấn lỏng còn nóng hơn. -Vì không khí cách nhiệt giữa các lớp giấy báo quấn lỏng ở trên. TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I – MỤC TIÊU: v Thực hiện được các phép tính với phân số . v Biết giải bài toán có lời văn . II – CHUẨN BỊ: VBT III – PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: PP đàm thoại, luyện tập thực hành, trò chơi học tập. IV- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1- Giới thiệu bài. - Kiểm tra bài cũ : - Giới thiệu bài mới. 2- Phát triển bài. Hoạt động1: Ôn tập về quy tắc cộng hai phân số Mục tiêu: Thực hiện được các phép tính với phân số . Bài tập 1: GV yêu cầu HS tự làm bài tập để tìm phép tính đúng . HS cần giải thích . VD: Vì sao mỗi phần a, b, d là sai , c là đúng . Chú ý: Tuy bài tập chỉ nói về phép cộng, nhưng có thể liên hệ thêm với phép trừ, phép nhân & phép chia. Hoạt động 2: Thực hiện dãy hai phép tính không có dấu ngoặc Bài tập 2, 3: GV viết lên bảng các phân số. Các nhóm thi đua thực hiện phép tính. Khuyến khích HS giải cách thuận tiện nhất. Hoạt động 3: Giải bài toán hợp với hai phép tính cộng & trừ phân số. Mục tiêu: Biết giải bài toán có lời văn. Bài tập 4: Yêu cầu HS làm bài cá nhân theo hai bước. Tìm phân số chỉ phần bể đã có nước sau hai lần chảy vào bể. Tìm phân số chỉ phần bể còn lại chưa có nước. Bài 5: HS đọc đề, tóm tắt bài toán, trình bày lời giải. Tìm số cà phê lấy ra lần sau Tìm số cà phê lấy ra hai lần Tìm số cà phê còn lại trong kho. 3 – Kết luận: Chuẩn bị bài: Luyện tập chung Làm bài trong SGK HS sửa bài HS nhận xét HS làm bài HS trao đổi nhóm & nêu kết quả thảo luận Các nhóm thi đua làm bài. HS nêu lại mẫu HS làm bài HS sửa HS làm bài HS sửa bài TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI . I – MỤC TIÊU: v Lập đđược dán ý sơ lược bài văn tả cây cối nêu trong đề bài. v Dựa vào dàn ý đã lập, bước đđầu viết đđoạn thân bài, mở bài, kết bài cho bài văn tả cây cối để xác định. GDBVMT: HS thể hiện hiểu biết về môi trường thiên nhiên, yêu thích các loài cây có ích trong cuộc sống qua thực hiện bài : Tả một cây có bóng mát ( hoặc cây ăn quả, cây hoa) mà em yêu thích. II – CHUẨN BỊ: -Thầy: Bảng phụ, phấn màu,tranh ảnh minh hoạ -Trò: SGK, bút, vở, III – PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: PP trực quan, đàm thoại, thảo luận nhóm, luyện tập thực hành. IV- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1- Giới thiệu bài. - Khởi động : - Kiểm tra bài cũ : - Giới thiệu bài mới. 2- Phát triển bài. Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập: Mục tiêu: Lập đđược dán ý sơ lược bài văn tả cây cối. Đề bài: Tả một cây bóng mát (hoặc cây ăn quả, cây hoa) mà em yêu thích. -Gọi hs đọc yêu cầu đề bài, nhận xét và gạch dưới từ quan trọng, -Gọi hs nêu một số cây bóng mát, cây ăn quả, cây hoa và yêu cầu hs chọn loại cây mà các em yêu thích. *Xây dựng dàn ý: -Gọi hs nêu các bước khi lập dàn ý một bài văn tả cây cối. -GV nhận xét và nhắc nhỡ hs: Xác định cây mình tả là cây gì. Nhớ lại các đặc điểm của cây. Sắp xếp lại các ý thành dàn ý . -GV yêu cầu hs dựa vào gợi ý 1 và viết ra nháp dàn ý cây chọn tả. -Gọi hs đọc dàn ý lập được. -Cả lớp, gv nhận xét. *Chọn cách mở bài: -Gọi hs nhắc lại hai cách mở bài. -GV yêu cầu hs tự chọn cách mở bài và viết phần mở bài cho cây mình chọn tả. -Gọi hs đọc đoạn mở bài. -Cả lớp, gv nhận xét( trực tiếp hay gián tiếp) *Viết từng đoạn thân bài: -Gọi hs nêu lại ở thân bài ta cần viết những ý gì? -Gọi hs đọc gợi ý 3 SGK và cho biết đoạn này tả gì? -GV nhận xét và lưu ý hs: Phần thân bài: cần có đủ 2 đoạn tả bao quát và tả từng bộ phận mới đầy đủ ý. Phần gợi ý chỉ mới có phần tả bao quát cần thêm phần tả từng bộ phận. -GV yêu cầu hs dựa vào dàn ý ban đầu viết lại đoạn thân bài hoàn chỉnh. -Gọi vài hs đọc lại đoạn thân bài vừa viết -Cả lớp, gv nhận xét, tuyên dương. *Chọn cách kết bài: -Gọi hs nêu các cách kết bài. -GV yêu cầu hs chọn cách kết bài và viết đoạn kết bài. -Cả lớp, gv nhận xét, tuyên dương. 3 – Kết luận: - Gọi 2 hs đọc lại bài văn đã làm hoàn chỉnh. - Nhận xét chung tiết học -2 HS nhắc lại. -3 Hs đọc to -hs đọc thầm -Vài hs nêu miệng -Vài hs nêu miệng -HS đọc gợi ý 1 và lắng nghe -HS lập dàn ý vào nháp -Vài hs đọc dàn ý -HS bổ sung ý kiến -Vài hs nêu -Cả lớp viết đoạn mở bài vào nháp -Vài hs đọc to -HS nêu ý kiến -HS nêu ý kiến -2 hs đọc to, cả lớp đọc thầm và nêu ý kiến -Cả lớp lắng nghe -HS viết nháp -2 HS đọc -HS bổ sung ý kiến -2 HS nêu 2 cách kết bài -Cả lớp viết nháp -HS nêu ý kiến HÁT HÁT BÀI CHÚ VOI CON Ở BẢN ĐÔN I – MỤC TIÊU: v Biết hát theo giai điệu và lời 1. v Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát. II – CHUẨN BỊ: Giáo viên : Nhạc cụ ; Tập đàn và hát bài Chú voi con ở Bản Đôn ; Tranh ảnh minh họa về cảnh núi rừng Tây Nguyên , những con voi thuần dưỡng chung sống với người . Học sinh : SGK ; Vở chép nhạc ; Nhạc cụ gõ . III – PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: PP đàm thoại, rèn trí nhớ, luyện tập thực hành. IV- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1- Giới thiệu bài. - Khởi động : - Kiểm tra bài cũ : - Giới thiệu bài mới. 2- Phát triển bài. Nội dung: Học hát bài Chú voi con ở Bản Đôn. Hoạt động 1: Dạy hát. GV tiến hành dạy theo cách thông thường. Đây là những đặc điểm riêng cần lưu ý: Bài hát chia làm hai đoạn: Đoạn 1: Chú voi conham chơi. Đoạn 2: Còn lại. GV hướng dẫn HS hát đúng những tiếng có luyến hai nốt nhạc. Thể hiện rõ nốt móc đơn chấm đôi và móc kép đi liền nhau. Có thể vừa dùng nhạc cụ vừa dùng giọng hát để hướng dẫn HS thực hiện cho đúng. Hoạt động 2: Củng cố bài hát. Hát lời 1: Tập trình bày theo cách hát lĩnh xướng và hoà giọng. GV cử một HS hát đoạn 1. Tất cả cùng hát đoạn 2 (hoà giọng) Chia lớp học thành các tổ, mỗi tổ trình bày cách hát trên một lần. GV nhận xét, đánh giá. Hát lời 2: GV cho HS hát. 3. Phần kết thúc: Cả lớp hát lại 2 lời của bài hát Chú voi con ở Bản Đôn. GV nhắc HS về nhà tự suy nghĩ, tìm động tác thích hợp để phụ hoạ cho nội dung bài. HS hát. HS hát từng câu theo giáo viên. HS hát. HS hát. Cả lớp cùng hát.
Tài liệu đính kèm: