Bài dạy Tuần 32 - Lớp 4

Bài dạy Tuần 32 - Lớp 4

SÁNG

TẬP ĐỌC VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

+ HS đọc đúng các tiếng, từ khó dễ lẫn lộn: Lạo xạo, sườn sượt, sằng sặc, kinh khủng.

+ Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu, cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ miêu tả sự buồn chán, âu sầu của vương quốc, sự thất vọng của mọi người khi viên đại thần đi du học về.

+ Đọc diễn cảm toàn bài với giọng chậm rãi, thay đổi giọng linh hoạt phù hợp với nội dung truyện và nhân vật.

+ Hiểu các từ ngữ trong bài: Nguy cơ, thân hình, du học.

+ Hiểu nội dung truyện: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.( trả lời được các Ch trong SGK )

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC+ Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK.

 + Bảng phụ ghi sẵn đoạn cần luyện đọc.

 

doc 43 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 555Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài dạy Tuần 32 - Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 32 ( Tõ ngµy 26 - 30 / 4 / 2010 )
 Thứ hai, ngày 26 tháng 4 năm 2010
SÁNG
TẬP ĐỌC VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 
+ HS đọc đúng các tiếng, từ khó dễ lẫn lộn: Lạo xạo, sườn sượt, sằng sặc, kinh khủng.
+ Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu, cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ miêu tả sự buồn chán, âu sầu của vương quốc, sự thất vọng của mọi người khi viên đại thần đi du học về. 
+ Đọc diễn cảm toàn bài với giọng chậm rãi, thay đổi giọng linh hoạt phù hợp với nội dung truyện và nhân vật.
+ Hiểu các từ ngữ trong bài: Nguy cơ, thân hình, du học.
+ Hiểu nội dung truyện: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.( trả lời được các Ch trong SGK ) 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC+ Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK.
 + Bảng phụ ghi sẵn đoạn cần luyện đọc.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: 
+ GV gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn bài Con chuồn chuồn nước và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
+ Cho HS quan sát tranh minh họa và hỏi: Tên chủ điểm và tranh minh hoạ gợi cho em điều gì?
* Hoạt động 1: Luyện đọc 
+ Gọi 1 HS đọc toàn bài.
+ Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài. GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.
+ Yêu cầu HS đọc phần chú giải và tìm hiểu nghĩa các từ khó.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
* GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc: 
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. 
+ Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, dùng bút chì gạch chân dưới những chi tiết cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn.
H: Vì sao ở vương quốc ấy buồn chán như vậy?
H: Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình?
H: Đoạn 1 cho biết điều gì?
* GV: Gọi HS phát biểu về kết quả của viên đại thần đi du học.
H: Điều gì xảy ra ở phần cuối của đoạn này?
H: Thái độ của nhà vua như thế nào khi nghe tin đó?
H: Phần đầu của truyện Vương quốc vắng nụ cười nói lên điều gì?
+ Gọi HS nêu lại.
* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm 
+ GV yêu cầu 4 HS đọc truyện theo phân vai: Người dẫn truyện, nhà vua, viên đại thần, thị vệ.
+ Cho HS đọc phân vai 2 lần.
+ Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2 và 3.
 + Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm theo vai.
+ Nhận xét và tuyên dương HS.
3. Củng cố, dặn dò: 
H: Theo em thiếu tiếng cười cuộc sống sẽ như thế nào?
, lớp theo dõi và nhận xét. 
+ HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
+ 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
+ HS đọc theo trình tự: 3 đoạn
+ 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
+ HS luyện đọc theo cặp.
+ HS lắng nghe GV đọc mẫu.
+ HS đọc thầm và thực hiện yêu cầu của GV.
- Vì dân cư ở đó không ai biết cười
- Nhà vua cử 1 viên đại thần đi du học nước ngoài chuyên về môn cười.
- Vài HS nêu.
+ HS lắng nghe.
+ Sau một năm, viên đại thần trở về, xin chịu tội vì đã găng hết sức nhưng học không vào. Các quan nghe vậy ỉu xìu, còn nhà vua thì thở dài. Không khí triều đình ảo não.
+ Thị vệ bắt được một kẻ đang cười sằng sặc ở ngoài đường.
+ Nhà vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đó vào.
+ Lần lượt HS nêu.
+ 2 HS nhắc lại.
+ 4 HS đọc, lớp theo dõi tìm giọng đọc hay.
+ 2 Nhóm lên thi đọc.
 HS suy nghĩ trả lời.
+ Lớp lắng nghe và thực hiện.
 ----------------------------------------------------------------
TOÁN ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (Tiếp)
I.Mục tiêu:* Giúp HS ôn:
+ Phép nhân, phép chia các số tự nhiên.
+ Tính chất, mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
+ Giải bài toán liên quan đến phép nhân và phép chia số tự nhiên.
+ Rèn HS làm bài cẩn thận, chính xác.
II. Các hoạt động Dạy – Học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ: 
+ Gọi HS lên bảng sửa 2 bài tập trong vở luyện tập. 
+ GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới: GV giới thiệu bài.
* Hướng dẫn ôn tập:
Bài 1 : 
+ GV gọi HS nêu yêu cầu của bài. 
+ GV yêu cầu HS tự làm. 
+ Gv sửa bài. 
+ Yêu cầu HS nêu lại cách làm 
Bài 2 
 GV yêu cầu HS đọc lại đề và tự làm. 
 GV sửa bài. Khắc sâu nội dung tìm thành phần chưa biết của phép tính.
Bài 3: 
+ GV tiến hành tương tự như bài tập 2.
Bài 4 
+ GV yêu cầu HS đọc đề bài. 
+ Yêu cầu HS nêu được cách tính trong mỗi bài khác nhau.
+ Nêu được cách tính giá trị biểu thức. 
GV khắc sâu tính chất một số nhân với một tổng.
Một số chia cho 1, nhân với 1. 0 chia cho một số.
Bài 5 : 
+ Gọi HS đọc đề toán. 
+ GV yêu cầu HS tự làm. 
3. củng cố_ dặn dò: ( 3 phút)
+ Nhận xét tiết học. 
 Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Đặt tính rồi tính.
+ 3 em lên bảng thực hiện. 
+ HS cả lớp làm vào vở. 
+ HS nhận xét bài làm.
+ 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
+ 2 em lên bảng thực hiện . HS giải thích cách tìm X của mình.
+ HS hoàn thành như sau :
 a x 1 = 1 x a = a
 a x ( b + c ) = a x b + a x c 
 a : 1 = a
 a : a = 1 ( với a khác 0 )
 0 : a = 0 ( Với a khác 0 )
+ HS nêu được cách tính.
 Đáp số : 112500 đồng
+ HS lắng nghe và làm bài ở nhà.
-----------------------------------------------------------------------
 Thứ ba, ngày 27 tháng 4 năm 2010
NGẮM TRĂNG – KHÔNG ĐỀ
I.Mục đích yêu cầu:
+ Đọc đúng các từ ngữ khó hoặc dễ lẫn: trăng soi, rừng sâu, dắt trẻ...
+ Đọc trôi chảy hai bài thơ, ngắt, nghỉ hơi đúng nhịp thơ, cuối mỗi dòng thơ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
+ Đọc diễn hai bài thơ với giọng ngân nga thể hiện tâm trạng ung dung, thư thái, hào hứng, lạc quan của Bác trong mọi hoàn cảnh.
 + Hiểu các từ ngữ: hững hờ, bướng, không đề...
+ Hiểu nội dung: Hai bài thơ nói lên tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống, bất chấp mọi hoàn cảnh khó khăn của Bác (ở trong tù – bài Ngắm trăng; ở chiến khu, thời kháng chiến chống Pháp gian khổ – bài Không đề). Từ đó, khâm phục, kính trọng và học tập Bác : luôn yêu đời, không nản chí trước khó khăn.( trả lời được các CH trong SGK; thuộc 1 trong hai bài thơ )
II. Đồ dùng dạy học:
+ Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 118. SGK 
+ Bảng phụ ghi đoạn thơ cần luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
1.Kiểm tra bài cũ: 
+ Gọi 4 HS lên bảng đọc phân vai và trả lời câu hỏi về nội dung bàiVương quốc vắng nụ cười (phần 1).
+ GV nhận xét và ghi điểm.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
* Bài 1: Ngắm trăng
* Hoạt động 1: Luyện đọc: 
+ GV đọc diễn cảm bài thơ kết hợp giải thích xuất xứ của bài, nói thêm về hoàn cảnh của Bác ở trong tù: rất thiếu thốn, khổ sở về vật chất, dễ mệt mỏi, suy sụp về ý chí, tinh thần ; giải nghĩa từ : hững hờ
+Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc bài.
+ GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS phát âm chưa đúng.
+ HS luyện đọc theo nhóm bàn.
+ Gọi 1 HS đọc
* Hoạt đôïng 2: Tìm hiểu bài: 
+ Yêu cầu HS thầm bài thơ, trao đổi và trả lời câu hỏi.
H: Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh nào?
* GV: Đây là nhà tù của chính quyền Tưởng Giới Thạch ở Trung Quốc.
H: Hình ảnh nào cho thấy tình cảm gắn bó giữa Bác Hồ với trăng?
H. Bài thơ nói lên điều gì về Bác Hồ?
* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm và HTL bài thơ 
+ Gọi 1 HS đọc bài thơ. Cả lớp theo dõi tìm ra cách đọc hay.
+ GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài thơ. Chú ý nhịp thơ và từ ngữ cần nhấn giọng.
+ Yêu cầu HS luyện đọc.
+ Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm, đọc thuộc lòng.
+ Nhận xét và ghi điểm.
* Bài 2 : Không đề 
* Hoạt động 1: Luyện đọc. 
+ GV đọc diễn cảm bài thơ (giọng ngân nga, thư thái).
+Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc bài.
+ GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS phát âm chưa đúng và giúp các em hiểu nghĩa các từ ngữ: Không đề, bương, chim ngàn.
+ HS luyện đọc theo nhóm bàn.
+ Gọi 1 HS đọc
* Hoạt đôïng 2: Tìm hiểu bài 
+ Yêu cầu HS thầm bài thơ, trao đổi và trả lời câu hỏi.
H: Bác Hồ sáng tác bài thơ này trong hoàn cảnh nào? Những từ ngữ nào cho biết điều đó?
+ GV nói thêm về thơì kì gian khổ cả dân tộc ta phải kháng chiến chống thực dân Pháp( 1946-1954), Trung ương Đảng và Bác phải sống trên chiến khu để giúp HS hiểu rõ hơn hoàn cảnh sáng tác bài thơ và sự vĩ đại của Bác.
H: Tìm những từ ngữ nói lên lòng yêu đời và phong thái ung dung của Bác?
* Hoạt động 3:Đọc diễn cảm và HTL bài thơ. 
+ Gọi 1 HS đọc bài thơ. Cả lớp theo dõi tìm ra cách đọc hay.
+ GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài thơ. Chú ý nhịp thơ và từ ngữ cần nhấn giọng.
+ Yêu cầu HS luyện đọc
+ Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm, đọc thuộc lòng.
+ Nhận xét và ghi điểm.
3.Củng cố, dặn dò: 
H: Hai bài thơ giúp em hiểu gì về của Bác Hồ? 
- 4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV, lớp theo dõi và nhận xét bạn.
-HS lắng nghe và nhắc lại tên bài.
- HS chú ý theo dõi
- HS nối tiếp nhau đọc bài thơ
- HS luyện đọc trong nhóm bàn.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi và nhận xét.
-HS đọc thầm, trao đổi và trả lời.
-Bác ngắm trăng qua cửa sổ phòng giam trong nhà tù.
- Hình ảnh: Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ, Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ.
-  yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống, lạc quan trong cả những hoàn cảnh khó khăn.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi tìm ra cách đọc.
- HS chú y ùtheo dõi
-Luyện đọc trong nhóm 
HS thi đọc.
- HS chú ý theo dõi
- HS nối tiếp nhau đọc bài thơ
- HS luyện đọc trong nhóm bàn.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi, nhận xét.
-HS đọc thầm, trao đổi và trả lời.
-Bác sáng tác bài thơ này ở chiến k ... ù trong không khí.
+ Trong quá trình sống, động vật thường xuyên thải ra môi trường: khí các-bô-níc, phân, nước tiểu.
+ Quá trình trên được gọi là quá trình trao đổi chất ở động vật.
+ Quá trình trao đổi chất ở động vật là quá trình động vật lấy thức ăn, nước uống, khí ô-xi từ môi trường và thải ra môi trườn khí các-bô-níc, phân, nước tiểu.
+ HS lắng nghe.
- Hàng ngày, động vật lấy khí ô-xi từ không khí, nước, thức ăn cần thiết cho cơ thể sống và thải ra môi trường khí cacbô-níc, nước tiểu, phân.
+ 1 HS lên bảng mô tả, lớp theo dõi, nhận xét.
Lắng nghe.
-HS hoạt động nhóm bàn dưới sự hướng dẫn của GV
+ Đại diện của 4 nhóm trình bày, các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.
+ 2 HS nêu.
+ HS lắng nghe và thực hiện.
**********************************
Mĩ Thuật
********************************************
Địa lí 
KHAI THÁC KHOÁNG SẢN VÀ HẢI SẢN 
Ở VÙNG BIỂN VIỆT NAM
I. Mục tiêu:
 Sau bài học, HS có khả năng:
+ Biết được vùng biển nước ta có dầu khí, cát trắng và nhiều loại hải sản quý hiếm có giá trị như: tôm hùm, bào ngư. 
+ Chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam các vùng khai thác dầu khí và đánh bắt nhiều hải sản ở nuớc ta. 
+ Nêu đúng trình tự các công việc trong quá trình khai thác và sử dụng hải sản.
+ Biết được một số nguyên nhân làm cạn kiệt nguồn hải sản, ô nhiễm môi trường biển và một số biện pháp khắc phục
+ Có ý thức giữ vệ sinh môi trường biển khi tham quan, nghỉ mát.
II. Đồ dùng dạy học:
+ Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
+ Nội dung các sơ đồ.
III. Hoạt dộng dạy học:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
+ GV gọi 2 HS lên bảng chỉ trên bản đồ vị trí biển đông , vịnh Hạ Long, vịnh Bắc Bô, vịnh Thá Lan và một số đảo và quần đảo nuớc ta và nêu những giá trị kinh tế của biển.
+ Nhận xét và ghi điểm cho HS.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Khai thác khoáng sản ( 15 phút)
+ Yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thành bảng sau:
TT
Khoáng sản chủ yếu
Địa điểm khai thác
Phục vụ ngành sản xuất
1
2
+ Nhận xét câu trả ời của HS.
* GV: Việc khai thác dầu mỏ và khí đốt, tính tới nay, nước ta đã khai thác được hơn 100 triệu tấn dầu và hàng tỉ mét khối khí, phục vụ cả trong nước và xuất khẩu. Hiện nay đang tiến hành xây dựng nhà máy được mở ra như nhà máy lọc dầu Dung Quất thuộc tỉnh Quảng Ngãi.
* Hoạt động 2: Đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản. ( 1 5 phút)
H: Hãy kể tên các sản vật biển ở nước ta?
H: Em có nhận xét gì về nguồn hải sản của nướ ta?
H: Hoạt động đánh bắt cá và khai thác hải sản ở nước ta diễn ra như thế nào? Ở những điểm nào?
* Yêu cầu các nhóm thảo luận các câu hỏi sau:
1. Xây dựng quy trình khai thác cá biển.
2. Theo em, nguồn hải sản có vô tận không? Những yếu tố nào sẽ ảnh hưởng đến nguồn hải sản đó?
H: Nêu ít nhất 3 biện pháp nhằm bảo vệ nguồn hải sản ở nước ta?
+ Nhận xét câu trả lời của các nhóm.
3. Củng cố, dặn dò: ( 5 phút)
+ Gọi HS đọc phần bài học.
+ Nhận xét tiết học và dặn HS học bài tiết sau ôn tập.
-Châu, Hiệp , lớp theo dõi và nhận xét bạn trả lời.
+ HS nghe và nhắc lại.
+ HS thảo luận nhóm.
TT
Khoáng sản chủ yếu
Địa điểm khai thác
Phục vụ ngành sản xuất
1
Dầu mỏ và khí đốt
Thềm lục địa ven biển gần Côn Đảo
Xăng dầu, khí đốt nhiên liệu
2
Cát trắng
Ven biển Khánh Hoà và 1 số đảo ở Quảng Ninh
Công nghiệp thuỷ tinh.
+ Lần lượt HS kể.
- Cá biển các loại, tôm, mực, bào ngư, ba ba, đồi mồi, sò ốc.
- Nguồn hải sản nước ta vô cùng phong phú và đa dạng. 
- Diễn ra ở khắp các vùng biển từ Bắc vaò Nam.Nhiều nhất là các tỉnh từ Quảng Ngãi vào đến Kiên Giang.
+ Các nhóm thảo luận:
- Khai thác cá biển - Chế biến cá đông lạnh – đóng gói cá đã chế biến – Xuất khẩu – chuyên chở sản phẩm.
+ HS trả lời theo ý hiểu.
* HS nhận xét và bổ sung. 
+ 2 HS đọc, lớp đọc thầm.
+ HS lắng nghe và thực hiện.
********************************************
Kĩ Thuật
LẮP CON QUAY GIÓ (T3)
I. Mục tiêu:
+ HS biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp con quay gió.
+ Lắp được từng bộ phận và lắp con quay gió đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
+ Rèn luyện tính cẩn thận, an toàn lao động khi thao tác tháo, lắp các chi tiết của con quay gió.
+ Hoàn thành sản phẩm lắp ghép và trưng bày theo nhóm.
II. Đồ dùng dạy học:
+ Mẫu con quay gió đã lắp sẵn.
+ Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
+ GV kiểm tra kết quả ở tiết trước mà HS đã làm được.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
* Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập. ( 30 phút)
+ GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành.
+ GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm thực hành:
Con quay gió lắp đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
Con quay gió lắp chắc chắn, không bị xộc xệch.
Khi cánh quạt quay thì các bánh đai phải quay theo.
+ Yêu cầu HS dựa vào tiêu chuẩn trên để tự đánh giá sản phẩm của mình và của bạn.
+ GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập của HS.
+ GV nhắc HS tháo các chi tiết xếp gọn vào hộp.
3. Củng cố, dặn dò: ( 3 phút)
+ GV nhận xét tiết học và tinh thần học tập của HS.
+ Chuẩn bị tiết sau Lắp mô hình tự chọn. 
 - HS kiểm tra theo nhóm sau đó báo cáo.
+ HS lắng nghe.
+ HS tổ chức trưng bày theo nhóm đã phân công. 
+ Các nhóm lắng nghe để thực hiện đánh giá.
+ HS dựa vào các tiêu chuẩn trên để đánh giá sản phẩm của mình và các bạn.
+ Lớp lắng nghe.
+ HS thực hiện tháo các chi tiết.
+ HS lắng nghe và nhớ chuẩn bị cho tiết sau. 
********************************************
Toán
ÔN TẬP VỀ 
CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐÁ
I. Mục tiêu
* Giúp HS ôn tập về:
+ Phép cộng, phép trừ phân số.
+ Tìm thành phần chưa biết của phép tính.
+ Giải các bài toán có liên quan đến tìm giá trị phân số của một số.
III.Hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cu:õ(5 phút)
+ Gọi 2 HS lên bảng làm bài làm thêm ở tiết trước và kiểm tra bài làm ở nhà của 1 số em khác.
+ GV nhận xét và ghi điểm.
2 Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
* Bài 1: (5 phút)
+ Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
+ Yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép cộng, trừ các phân số cùng mẫu số, khác mẫu số.
+ Yêu cầu HS tự làm bài và nhắc HS có thể chọn mẫu số bé nhất để quy đồng rồi thực hiện.
+ Gọi HS nhận xét và sửa bài.
Bài 2: ( 5phút)
+ Yêu cầu HS tự làm bài vào vở sau đó sửa bài trên bảng.
Bài 3: (6 phút)
+ GV yêu cầu HS nêu yêu cầu bài tập và sau đó tiếp tục làm bài vào vở.
+ Yêu cầu HS giải thích cách tìm x của mình.
Bài 4: ( 6 phút)
+ Yêu cầu hS đọc bài toán, tìm hiểu tóm tắt và nêu cách giải.
+ Yêu cầu hS làm bài.
+ GV nhận xét, sửa sai cho HS.
Bài 5: ( 6 phút)
+ Gọi HS đọc đề bài.
H: Để so sánh xem con sên nào bò nhanh hơn ta phải biết gì?
+ Yêu cầu HS làm bài.
Trong 15 phút con sên thứ nhất bò được 40 cm.
Trong 15 phút con sên thứ hai bò được 45 cm.
Vậy con sên thứ hai bò nhanh hơn con sên thứ nhất. 
3. Củng cố, dặn dò: ( 3 phút)
+ GV tổng kết tiết học, dặn HS tiếp tục ôn chuẩn bị bài sau. 
- Linh, Hương, lớp theo dõi và nhận xét.
+ HS nhắc lại tên bài.
+ 1 HS nêu, lớp đọc thầm yêu cầu bài tập. 
- Vài HS nêu cách thực hiện cụ thể.
- HS làm bài.
+ Nhận xét và sửa bài trên bảng.
+ HS tiếp tục tự làm bài.
+ 1 em nêu, sau đó làm bài.
+ Lần lượt làm nối tiếp trên bảng.
+ Lần lượt 3 HS nêu.
+ 2 HS tìm hiểu và nêu cách giải.
+ 1 HS lên bảng giải, lớp giải vào vở.
+ 1 HS đọc, lớp theo dõi.
- Phải biết mỗi con sên bò bao xa trong một phút.
- Phải biết mỗi con sên bò bao xa trong 15 phút.
+ 1 HS lên bảng đổi, lớp nối tiếp trả lời.
+ HS lắng nghe và thực hiện.
*****************************************
SINH HOẠT LỚP
I. Mục tiêu:
+ Đánh giá, nhận xét các hoạt động trong tuần 32 và lên kế hoạch tuần 33 tới.
+ Giáo dục HS luôn có ý thức tự giác trong học tập và tinh thần tập thể tốt ở mọi hoạt động.
II. Hoạt động dạy – học:
* Hoạt động 1: Đánh giá, nhận xét các hoạt động ở tuần 32
 a) Các tổ trưởng lên tổng kết thi đua của tổ trong tuần qua.
+ Báo cáo các hoạt động trong tuần của tổ mình như: chuyên cần, học tập, các hoạt động khác (sinh hoạt đội, thực hiện ATGT)
b) GV nhận xét và đánh giá từng hoạt động của cả lớp trong tuần.
* Về nề nếp và chuyên cần: 
+ Nề nếp duy trì và thực hiện tốt, đi học chuyên cần.
* Về học tập:
 + Đa số các em có học bài và chuẩn bị bài ở nhà tốt.
 + Nhiều em đã có sự tiến bộ như: Hiệp, Trọng (Toán), Thảo( Chính tả).
 +Tuy nhiên vẫn còn 1 số em chưa có sự cố gắng trong học tập. ( Yến, Phúc)
* Các hoạt động khác: Tham gia tốt các hoạt động ngoại khoá: Sinh hoạt đội, học ATGT.
Hoạt động 2: Kế hoạch tuần 33.
+ Duy trì tốt nề nếp và chuyên cần và duy trì sĩ số.
+ Tiếp tục thi đua giành nhiều hoa điểm 10.
+ Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.Trong giờ học hăng hái phát biểu xây dựng bài.
+ Tích cực ôn cũ học mới, chuẩn bị tốt cho ôn tập cuối kì.
+ Tích cực rèn chữ và giữ vở sạch, đẹp. 
+ Duy trì tốt nề nếp rèn chữ thường xuyên.
+ Chấp hành tốt ATGT khi tham gia giao thông.
*******************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 4 tuan 32(5).doc