Bài dạy Tuần thứ 15 - Lớp 4

Bài dạy Tuần thứ 15 - Lớp 4

Tập đọc

 TIẾT 29: CÁNH DIỀU TUỔI THƠ

I.MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Hiểu các từ ngữ trong bài

- Hiểu ý nghĩa, nội dung bài: Niềm vui sướng & những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng khi các em lắng nghe tiếng sáo diều, ngắm những cánh diều bay lơ lửng trên bầu trời.

2.Kĩ năng:

- HS đọc lưu loát toàn bài.

- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng vui tha thiết, thể hiện niềm vui sướng của đám trẻ mục đồng khi chơi thả diều.

3. Thái độ:

- Yêu mến cuộc sống, luôn có những khát vọng sống tốt đẹp.

II.CHUẨN BỊ:

- Tranh minh hoạ

- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

 

doc 45 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 432Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài dạy Tuần thứ 15 - Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 10 tháng 12 năm 2007
Tập đọc
 TIẾT 29: CÁNH DIỀU TUỔI THƠ 
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: 
Hiểu các từ ngữ trong bài
Hiểu ý nghĩa, nội dung bài: Niềm vui sướng & những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng khi các em lắng nghe tiếng sáo diều, ngắm những cánh diều bay lơ lửng trên bầu trời. 
2.Kĩ năng:
HS đọc lưu loát toàn bài. 
Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng vui tha thiết, thể hiện niềm vui sướng của đám trẻ mục đồng khi chơi thả diều. 
3. Thái độ:
Yêu mến cuộc sống, luôn có những khát vọng sống tốt đẹp.
II.CHUẨN BỊ:
Tranh minh hoạ 
Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 phút
5 phút
1 phút
8 phút
8 phút
8 phút
3 phút
1 phút
1.Ổnđịnh: 
2.Bài cũ: Chú Đất Nung (tt) 
GV yêu cầu 2 – 3 HS nối tiếp nhau đọc bài & trả lời câu hỏi 
GV nhận xét & chấm điểm3
3.Bài mới: 
Giới thiệu bài
GV yêu cầu HS xem tranh minh hoạ & 
nêu những hình ảnh có trong tranh
GV giới thiệu: Bài đọc Cánh diều tuổi 
thơ sẽ cho các em thấy niềm vui sướng và những khát vọng đẹp đẽ mà trò chơi thả diều mang lại cho trẻ em. 
Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc
Gọi 1 HS khá đọc cả bài
Bước 1: GV giúp HS chia đoạn bài 
tập đọc
Bước 2: GV yêu cầu HS luyện đọc 
theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt)
Lượt đọc thứ 1: GV chú ý khen HS đọc đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp
Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc. GV yêu cầu HS đặt câu với từ huyền ảo 
Bước 4: GV đọc diễn cảm cả bài
GV đọc giọng vui, tha thiết, nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm, thể hiện vẻ đẹp của những cánh diều, của bầu trời, niềm vui sướng & khát vọng của đám trẻ khi chơi thả diều: nâng lên, hò hét, mềm mại, phát dại, vi vu trầm bổng, gọi thấp xuống, huyền ảo, thảm nhung, cháy lên, cháy mãi, ngửa cổ, tha thiết cầu xin, bay đi, khát khao 
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều?
Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những niềm vui lớn như thế nào? 
Nêu ý đoạn 1?
Đọc đoạn 2:
Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những ước mơ đẹp như thế nào?
Qua các câu mở bài & kết bài, tác giả muốn nói lên điều gì về cánh diều tuổi thơ?
Nêu ý đoạn 2 ?
Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm
Bước 1: Hướng dẫn HS đọc từng 
đoạn văn
GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài
GV hướng dẫn, nhắc nhở HS tìm đúng giọng đọc của bài văn & thể hiện diễn cảm 
Bước 2: Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 
đoạn văn
GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Tuổi thơ của chúng tôi  những vì sao sớm) 
GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng)
GV sửa lỗi cho các em
4.Củng cố 
Em hãy nêu nội dung bài văn?
GV LHTT và GDTT
5.Dặn dò: 
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học
Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Tuổi Ngựa 
- Hát
HS nối tiếp nhau đọc bài
HS trả lời câu hỏi
HS nhận xét
HS xem tranh minh hoạ bài đọc & nêu
HS nêu:
+ Đoạn 1: 5 dòng đầu 
+ Đoạn 2: phần còn lại 
Lượt đọc thứ 1:
+ Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc
+ HS nhận xét cách đọc của bạn
Lượt đọc thứ 2:
+ HS đọc thầm phần chú giải
HS nghe
HS nêu lại các chi tiết trong bài 
Các bạn hò hét nhau thả diều thi, vui sướng đến phát dại nhìn lên bầu trời 
Tả vẻ đẹp của cánh diều. 
Dự kiến: HS có thể nêu 3 ý nhưng ý đúng nhất là: Cánh diều khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ 
Niềm vui của cánh diều mang lại.
Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài
HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp
Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc phù hợp
HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp
HS đọc trước lớp
Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài) trước lớp
Niềm vui sướng và những khát vọng tốt d0ep5 mà trò chơi thả diều mang lại cho các em lắng nghe tiếng sáo diều ,ngắm những cánh diều bay lơ lửng trên bầu trới 
Toán
TIẾT 71: CHIA CHO HAI SỐ TẬN CÙNG BẰNG CÁC CHỮ SỐ 0
I.MỤC TIÊU :
Kiến thức :
- Giúp HS biết thực hiện phép chia hai số có tận cùng bằng các chữ số 0.
- Biết áp dụng để tính nhẩm
 Kĩ năng:
- Biết áp dụng để tính nhẩm
Thái độ:
	- GD tính cẩn thận
II.CHUẨN BỊ:
- VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 phút
5 phút
4 phút
7 phút
7 phút
15 phút
3 phút
1.Oån định:
2.Bài cũ: Một tích chia cho một số.
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà và thu vở tổ 2 chấm.
- GV nhận xét
3.Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Bước chuẩn bị (Ôn tập)
- GV yêu cầu HS nhắc lại một số nội dung sau đây: 
+ Chia nhẩm cho 10, 100, 1000
+ Quy tắc chia một số cho một tích.
Hoạt động 2: Giới thiệu trường hợp số bị chia & số chia đều có một chữ số 0 ở tận cùng.
- GV ghi bảng: 320 : 40 và YC HS tính
- Cơ sở lí luận: yêu cầu HS tiến hành theo quy tắc một số chia một tích
320: 40 = 320 : (10 x 4)
 = 320 : 10 : 4
 = 32 : 4
 = 8
- Yêu cầu HS nêu nhận xét: 
 320 : 40 = 32 : 4
- GV kết luận: Có thể cùng xoá 1 chữ số 0 ở tận cùng của số chia & số bị chia để được phép chia 32 : 4, rồi chia như thường (32 : 4 = 8)
- Yêu cầu HS đặt tính
+ Đặt tính
+ Cùng xoá một chữ số 0 ở số chia & số bị chia.
+ Thực hiện phép chia: 32 : 4
Hoạt động 3: Giới thiệu trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn số chia.
- GV ghi bảng: 32000 : 400
- Cơ sở lí luận: yêu cầu HS tiến hành theo quy tắc một số chia một tích
32000 : 400 = 32000 : (100 x 4)
 = 32000 : 100 : 4
 = 320 : 4
 = 80
- Yêu cầu HS nêu nhận xét: 
 32000 : 400 = 320 : 4
- GV kết luận: Có thể cùng xoá 2 chữ số 0 ở tận cùng của số chia & số bị chia để được phép chia 320 : 4, rồi chia như thường (320 : 4 = 80)
- Yêu cầu HS đặt tính
+ Đặt tính
+ Cùng xoá hai chữ số 0 ở số chia & số bị chia.
+ Thực hiện phép chia: 320 : 4 = 80
Kết luận chung:
- Xoá bao nhiêu chữ số 0 ở tận cùng của số chia thì phải xoá bấy nhiêu chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia.
- Sau đó thực hiện phép chia như thường.
Chú ý: Ở tiết này chưa xét trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia ít hơn ở số chia. Chẳng hạn: 3150 : 300
Hoạt động 4: Thực hành
Bài tập 1:
Cho HS làm bài vào vở nháp và 2 HS làm vào bảng phụ
- GV nhận xét sửa sai cho HS.
Bài tập 2:
- YC HS nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết
- 2 HS làm vào phiếu và cả lớp làm vào BC	
- GV nhận xét sửa sai
Bài tập 3:
- GV yêu cầu HS đọc đề và tự làm
4.Củng cố - Dặn dò: 
- Gọi 2 HS nhắc lại cách thực hiện phép chia cho số có 2 õ số tận cùng bằng chữ số 0
- Chuẩn bị bài: Chia cho số có hai chữ số.
- Hát
- HS sửa bài và thu bài theo yêu cầu của GV
- HS nhận xét
- HS ôn lại kiến thức.
- Vài HS nêu
- HS tính.
- HS nêu nhận xét.
- HS nhắc lại.
- HS đặt tính.
- HS thực hiện theo yc của GV
- 32 : 4 = 8.
- HS tính bằng bảng con
- HS nêu nhận xét.
- HS nhắc lại.
- HS đặt tính.
- Vài HS nhắc lại
- HS làm bài vào vở và bảng theo yc của GV. Kết quả là:
7 ; 9; 170; 230.
- 1 HS nhắc lại: Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chi cho thừa số đã biết.
- HS làm bài
- HS sửa: 
a,	X x 40 = 25600
 X = 25600 : 40
X = 640
B, 	X x 90 = 37800
	X = 37800 : 90
 	X = 420
- 2 HS đọc đề và 1 HS TT, cả lớp làm vào vỏ và GV đi chấm
Giải
Nếu mỗi xe chở được 20 tấn hàng thì cần số toa xe là:
180 : 20 = 9 (toa)
Nếu mỗi xe chở được 30 tấn hàng thì cần số toa xe là:
180 : 30 = 6 (toa)
Đáp số: 9 toa, 6 toa
- HS sửa bài bằng bảng phụ
HS làm bài
HS sửa bài
Lịch sử
TIẾT 15: NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ
I.MỤC TIÊU :
1.Kiến thức: 
HS nắm được chủ trương coi trọng việc đắp đê, phòng lũ lụt, phát triển kinh tế nông nghiệp của thời Trần.
Đắp đê giúp cho nông nghiệp phát triển & là cơ sở xây dựng khối đoàn kết dân tộc
2.Kĩ năng:
Nêu được những lợi ích từ việc đắp đê của nhà Trần.
Đê Quai Vạc là thành quả của việc đắp đê dưới thời nhà Trần
3.Thái độ:
HS thấm thía công lao & trí tuệ của người xưa đã hình thành hệ thống đê điều tồn tại cho đến ngày nay.
Có ý thức bảo vệ đê điều & phòng chống lũ lụt. 
II.CHUẨN BỊ:
Tranh cảnh đắp đê dưới thời Trần. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 phút
5 phút
8 phút
10 phút
8 phút
3 phút
1 phút
1.Ổnđịnh: 
2.Bài cũ: Nhà Trần thành 
lập
Nhà Trần thành lập trong hoàn cảnh nào?
Dưới thời nhà Trần, nông nghiệp & quân đội đã được chú trọng như thế nào?
GV nhận xét cho điểm
3.Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Điều kiện nước ta và truyền thống chống lụt của nhân dân ta (Hoạt động cá nhân
* Mục tiêu: HS nêu được truyền thống chống lũ lụt của ND ta.
? Nghề chính của ND ta là nghề gì?
? Sông ngòi nước ta ntn? Hãy chỉ trên bản dồ và nêu tên 1 con sông?
Sông ngòi thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp nhưng cũng gây ra những khó khăn gì?
Em hãykể tóm tắt một chuyện về cảnh lụt lội mà em đã chứng kiến hoặc xem qua các phương tiện thông tin đại chúng?
GV kết luận:ý 1 SGK và LHTT, GDTT
Hoạt động 2: Nhà Trần to ...  ý HS: 
- Số dư phải luôn luôn nhỏ hơn số chia.
- GV cần giúp HS tập ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia. 
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1:
Mục đích: Giúp HS rèn luyện kĩ năng ước lượng trong phép chia. (Thương có ba chữ số. Chia hết & chia có dư)
Bài tập 2:
Yêu cầu HS đọc đề, TT và nêu hướng giải.
4.Củng cố - Dặn dò: 
- Gọi vài HS nhắc lại cách chia cho số có 2 chữ số
- Chuẩn bị bài: Luyện tập
- Hát
- HS sửa bài
- HS nhận xét
- HS đặt tính
- HS làm nháp theo sự hướng dẫn của GV
- HS nêu cách thử.
- HS đặt tính
- HS làm nháp theo sự hướng dẫn của GV
- HS nêu cách thử.
- HS làm bài vào BC 
- HS nhận xét sửa sai:
+ 23576 : 56 = 421
+ 31628 : 48 = 658 dư44
+ 18510 : 15 = 1234
+ 42546 : 37 = 1149 dư 33
- 1HS đọc đề, 1 HS TT và vài HS nêu hướng giải:
+ Đổi cho về cùng đơn vị đo
+ tính TB 1 phút.
Các ghi nhận, lưu ý:
Luyện từ và câu
TIẾT 30: GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI ĐẶT CÂU HỎI 
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: 
HS biết phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác (biết thưa gửi, xưng hô phù hợp với quan hệ giữa mình & người được hỏi; tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng người khác). 
2.Kĩ năng:
Phát hiện được quan hệ & tính cách nhân vật qua lời đối đáp; biết cách hỏi trong những trường hợp tế nhị cần bày tỏ sự thông cảm với đối tượng giao tiếp. 
3. Thái độ:
Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt.
II.CHUẨN BỊ:
Bút dạ + phiếu khổ to viết yêu cầu của BT2 (phần nhận xét)
3 tờ giấy khổ to kẻ bảng trả lời để HS làm BT1 (phần luyện tập)
1 tờ giấy viết sẵn kết quả so sánh ở BT2 (phần luyện tập)
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 phút
5 phút
1 phút
12 phút
12 phút
4 phút
1.Oånđịnh:
2.Bài cũ: Mở rộng vốn từ: Trò chơi – đồ chơi 
GV yêu cầu HS làm lại BT1, 2, 3c
GV nhận xét & chấm điểm 
3.Bài mới: 
Giới thiệu bài 
Hoạt động1: Hình thành khái niệm
+Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét
Bài tập 1
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
+ Câu hỏi: Mẹ ơi, con tuổi gì?
+ Từ ngữ thể hiện thái độ lễ phép: lời gọi: mẹ ơi 
Bài tập 2
GV phát riêng bút dạ & phiếu cho vài HS
GV nhận xét cách đặt câu hỏi như vậy đã lịch sự chưa, phù hợp với quan hệ giữa mình & người được hỏi chưa? 
GV nhận xét.
Bài tập 3
GV nhắc các em cố gắng nêu được ví dụ minh hoạ cho ý kiến của mình. 
GV kết luận ý kiến đúng: để giữ lịch sự, cần tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng, phật ý người khác.
+Bước 2: Ghi nhớ kiến thức
Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ 
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập 
Bài tập 1:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 
GV phát phiếu cho vài nhóm HS viết vắn tắt câu trả lời
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
Đoạn a) 
+ Quan hệ giữa hai nhân vật là quan hệ thầy – trò.
+ Thầy Rơ-nê hỏi Lu-i rất ân cần, trìu mến, chứng tỏ thầy rất yêu học trò.
+ Lu-i Pa-xtơ trả lời thầy rất lễ phép cho thấy cậu là một đứa trẻ ngoan, biết kính trọng thầy giáo.
Đoạn b)
+ Quan hệ giữa hai nhân vật là quan hệ thù địch: tên sĩ quan phát xít cướp nước & em bé yêu nước bị giặc bắt.
+ Tên sĩ quan phát xít hỏi rất hách dịch, xấc xược, hắn gọi cậu bé là thằng nhóc, mày.
+ Cậu bé trả lời trống không vì cậu yêu nước, cậu căm ghét, khinh bỉ tên xâm lược. 
Bài tập 2:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 
GV mời 2 HS tìm đọc các câu hỏi trong đoạn trích truyện Các em nhỏ & cụ già.
GV giải thích thêm về yêu cầu của bài: trong đoạn văn có 3 câu hỏi các bạn nhỏ tự hỏi nhau, 1 câu hỏi các bạn hỏi cụ già. Các em cần so sánh để thấy câu các bạn nhỏ hỏi cụ già có thích hợp hơn những câu các bạn hỏi nhau không? Vì sao? 
GV nhận xét, dán bảng so sánh lên bảng, chốt lại lời giải đúng.
4.Củng cố - Dặn dò: 
Yêu cầu HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ 
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Nhắc HS có ý thức hơn khi đặt câu hỏi để thể hiện rõ là người lịch sự, có văn hoá. 
Chuẩn bị bài: Mở rộng vố từ: trò chơi – đồ chơi 
- Hát
HS làm bài
Bài tập 1
HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ làm bài cá nhân, phát biểu ý kiến
Cả lớp nhận xét
Bài tập 2
HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ viết vào vở nháp.
HS tiếp nối nhau đọc câu hỏi của mình – với cô giáo, với bạn
Cả lớp nhận xét
Những HS làm bài trên phiếu dán bài làm trên bảng lớp, đọc những câu hỏi mà mình đã đặt.
HS sửa câu hỏi đã viết trong vở 
Bài tập 3
HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, trả lời câu hỏi
HS phát biểu
HS đọc thầm phần ghi nhớ
3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK
HS đọc yêu cầu của bài tập
Cả lớp đọc thầm từng đoạn văn, trao đổi nhóm đôi
Những HS làm bài trên phiếu trình bày bài làm
Cả lớp nhận xét, bổ sung
HS làm việc cá nhân vào VBT
Mỗi bàn cử 1 đại diện lên sửa bài tập
HS đọc yêu cầu của bài tập
HS nêu
HS đọc lại các câu hỏi, suy nghĩ, trả lời. 
- 2 HS nhắc lại
Tập làm văn
Tiết 30: QUAN SÁT ĐỒ VẬT
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: 
HS biết quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lí, bằng nhiều cách (mắt nhìn, tai nghe, tay sờ); phát hiện được những đặc điểm riêng phân biệt đồ vật đó với những đồ vật khác. 
2.Kĩ năng:
Dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi mà em đã chọn. 
3.Thái độ:
 - Biết quan sát đồ vật ,bào vệ chúng khi sử dụng.
II.CHUẨN BỊ:
Tranh minh hoạ một số đồ chơi trong SGK.
Một số đồ chơi thật: gấu bông, thỏ bông, ô tô, búp bê, tàu thuỷ .. để trên bàn để HS quan sát. 
Bảng phụ viết sẵn dàn ý tả một đồ chơi.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 phút
5 phút
1 phút
12 phút
12 phút
4 phút
1 phút
1.Ổnđịnh: 
2.Bài cũ 
GV kiểm tra 1 HS đọc dàn ý bài văn tả chiếc áo hoặc có thể đọc bài văn tả chiếc áo. 
GV nhận xét & chấm điểm 
3.Bài mới: 
Giới thiệu bài 
Trong tiết học hôm nay, các em sẽ 
học cách quan sát một đồ chơi mà em thích.
 GV kiểm tra xem HS đã mang đồ chơi nào đến lớp.
Hoạt động1: Hình thành khái niệm
+Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét
Bài tập 1
Yêu cầu HS giới thiệu đồ chơi mang đến lớp để học quan sát.
GV nhận xét, góp ý giúp HS chọn những chi tiết quan sát chính xác, không lan man theo tiêu chí: trình tự quan sát hợp lí / giác quan sử dụng khi quan sát / khả năng phát hiện những đặc điểm riêng.
- Cho HS tiếp nối nhau trình bày kết quả quan sát của mình
- GV đưa ra bảng phụ
Bài tập 2
GV nêu câu hỏi: Khi quan sát đồ vật cần chú ý những gì?
- GV: quan sát gấu bông – đập vào mắt đầu tiên phải là hình dáng, màu lông của nó, sau mới thấy đầu, mắt, mũi, mõm, chân tay  Phải sử dụng nhiều giác quan khi quan sát để tìm ra nhiều đặc điểm, phát hiện những đặc điểm độc đáo của nó, làm nó không giống những con gấu khác. Tập trung miêu tả những điểm độc đáo đó, không tả lan man, quá chi tiết, tỉ mỉ. 
+Bước 2: Ghi nhớ kiến thức
Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ 
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập 
GV nêu yêu cầu của bài 
GV nhận xét, bình chọn bạn lập được dàn ý tốt nhất (tỉ mỉ, cụ thể nhất).
Ví dụ về một dàn ý:
Mở bài:
Giới thiệu gấu bông: đồ chơi em thích nhất. 
Thân bài:
Hình dáng: gấu bông không to, là gấu ngồi, dáng người tròn, hai tay chắp thu lu trước bụng.
Bộ lông: màu nâu sáng pha mấy mảng hồng nhạt ở tai, mõm, gan bàn chân làm cho nó có vẻ rất khác những con gấu khác.
Hai mắt: đen láy, trông như mắt thật, rất nghịch & thông minh.
Mũi: màu nâu, nhỏ, trông như một chiếc cúc áo gắn trên mõm.
Trên cổ: thắt một chiếc nơ đỏ chói làm nó thật bảnh.
Trên đôi tay chắp lại trước bụng gấu: có một bông hoa giấy màu trắng làm nó càng đáng yêu.
Kết bài:
Em rất yêu gấu bông. Ôm chú gấu như một cục bông lớn, em thấy rất dễ chịu. 
4.Củng cố -
Thế nào là lập dàn ý?
GV nhận xét cho điểm.
5. Dặn dò: 
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Yêu cầu HS về nhà tiếp tục hoàn chỉnh dàn ý bài văn tả đồ chơi.
Chuẩn bị bài: Luyện tập giới thiệu địa phương (chọn một trò chơi, lễ hội ở quê em để giới thiệu với các bạn) 
- Hát
1 HS đọc dàn ý bài văn tả chiếc áo hoặc có thể đọc bài văn tả chiếc áo. 
- Nghe
HS mang nhanh đồ chơi để GV kiểm tra
Bài tập 1
3 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của bài & các gợi ý a, b, c, d
HS tiếp nối nhau giới thiệu với các bạn đồ chơi mình mang đến lớp để học quan sát
HS đọc thầm lại yêu cầu của bài & gợi ý trong SGK, quan sát đồ chơi mình đã chọn, viết kết quả quan sát vào VBT theo cách gạch đầu dòng (nếu em nào không có đồ chơi thật có thể quan sát hình trong SGK)
HS tiếp nối nhau trình bày kết quả quan sát của mình.
Cả lớp nhận xét theo tiêu chí mà GV nêu ra & bình chọn bạn quan sát chính xác, tinh tế, phát hiện được những đặc điểm độc đáo của trò chơi.
Bài tập 2
HS dựa vào gợi ý ở BT1, phát biểu những điều thu hoạch được sau khi làm bài thực hành:
+ Phải quan sát theo một trình tự hợp lí – từ bao quát đến bộ phận.
+ Quan sát bằng nhiều giác quan: mắt, tai, tay 
+ Tìm ra những đặc điểm riêng phân biệt đồ vật này với những đồ vật khác nhất là những đồ vật cùng loại. 
HS đọc thầm phần ghi nhớ
3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK
- Nghe
HS làm việc cá nhân vào VBT
HS tiếp nối nhau đọc dàn ý đã lập.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop tuan 15.doc