Bài dạy Tuần thứ 22 - Lớp 4

Bài dạy Tuần thứ 22 - Lớp 4

Môn: Tập đọc

Bài: Sầu riêng

I. Mục tiêu:

- Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả.

- Hiểu ND: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây. ( trả lời được các CH trong sách giáo khoa )

II. Đồ dùng dạy học:

 - Ảnh chụp về cây, trái sầu riêng .

III. Hoạt động trên lớp:

1. KTBC:

-Gọi 3 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc thuộc lòng bài " Bè xuôi Sông La " và trả lời câu hỏi về nội dung bài.

-Gọi 1 HS đọc toàn bài.

-Nhận xét và cho điểm HS .

2.Bài mới:

a) Giới thiệu bài:

- GV Từ tuần 22 , các em bắt đầu tìm hiểu về chủ điểm : " Vẻ đẹp muôn màu "

b)Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:

 * Luyện đọc:

-Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc).

 

doc 47 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 423Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài dạy Tuần thứ 22 - Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22(Từ 25/ 01 đến 29 / 01/ 2010 )
Tổ khối 	Ban giám hiệu
Thứ 2 ngày 25 tháng 01 năm 2010
Môn: Tập đọc
Bài: Sầu riêng
I. Mục tiêu: 
- Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả.
- Hiểu ND: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây. ( trả lời được các CH trong sách giáo khoa )
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Ảnh chụp về cây, trái sầu riêng .
III. Hoạt động trên lớp: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Gọi 3 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc thuộc lòng bài " Bè xuôi Sông La " và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
-Gọi 1 HS đọc toàn bài.
-Nhận xét và cho điểm HS .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV Từ tuần 22 , các em bắt đầu tìm hiểu về chủ điểm : " Vẻ đẹp muôn màu "
b)Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 * Luyện đọc:
-Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc).
- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS Chú ý các câu hỏi:
-Gọi HS đọc phần chú giải.
-Gọi HS đọc cả bài.
-GV đọc mẫu, chú ý cách đọc:
+Toàn bài đọc diễn cảm bài văn , giọng tả rõ ràng , chậm rãi .
 * Tìm hiểu bài:	
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi.
- Sầu riêng là đặc sản của vùng nào ?
- Dựa vào bài văn tìm những nét miêu tả những nét đặc sắc của hoa sầu riêng ?
- Em hiểu " hao hao giống " là gì ? 
- Lác đác là như thế nào ? 
-Yêu cầu HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời câu hỏi.
- Tìm những chi tiết miêu tả quả sầu riêng ?
-Em hiểu “ mật ong già hạn “là loại mật ong như thế nào ?
-Yêu cầu HS đọc đoạn 3 trao đổi và trả lời câu hỏi.
-Tìm những chi tiết miêu tả về cái dáng không đẹp của cây sầu riêng ù ? Tác giả tả như thế nhằm mục đích gì ?
+ Tìm những câu văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cây sầu riêng ?
-Ý nghĩa của câu truyện nói lên điều gì ?
* Đọc diễn cảm:
-Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. 
-Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS .
3. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài.
-Ba em lên bảng đọc và trả lời nội dung bài .
-3 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
+Đoạn 1: Từ đầu đến kì lạ . 
+ Đoạn 2: tiếp theo đến ...tháng 5 ta 
+ Đoạn 3 : Đoạn còn lại . 
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm bài .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . 
- Sầu riêng là loại cây trái đặc sản của Miền Nam nước ta .
+ Hoa : 
- Trổ vào dạo cuối năm , mùi thơm ngát như hương cau , hương bưởi ; đậu thành từng chùm , màu trắng ngà , cánh hoa nhỏ như vảy cá , hao hao giống cánh sen con , lác đác vài nhuỵ li ti giữa mỗi cánh hoa .
- Hao hao giống có nghĩa là gần giống - giống như - gần giống như , ...
- Lác đác là nhuỵ thưa thớt , lâu lâu mới có một nhuỵ .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm bài .
+ Quả : 
-Lủng lẳng duới cành, trông như những tổ kiến , mùi thơm đậm , bay rất xa lâu tan trong không khí , còn hàng chục mét mới tới nơi để sầu riêng nhưng đã ngửi thấy mùi thơm ngào ngạt ; thơm cái mùi thơm của mít chín hoà quyện với hương bưởi , béo cái béo của trừng gà ; ngọt cái ngọt của mật ong già hạn ; vị ngọt đến đam mê .
-" mật ong già hạn " có nghĩa là mật ong để lâu ngày nên có vị rất ngọt .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm bài .
+ Dáng cây :
- Thân nó khẳng khiu , cao vút , cành ngang thẳng đuột 
- Sầu riêng loại trái quý , trái hiếm của Miền Nam 
- Hương vị quyến rũ đến lạ kì .
+ Bài văn miêu tả cây sầu riêng loại cây đặc sản của miền Nam nước ta .
+ Miêu tả mùi thơm và hương vị đặc biệt của trái sầu riêng ...
- 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn .
Môn: Chính tả 
Bài: Sầu Riêng 
I. Mục tiêu: 
- Nghe – viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng đoạn văn trích.
- Làm đúng bài tập 3 ( kkết hợp đọc bài văn sau đã hoàn chỉnh ), hoặc bài tập (2 a, b).
II. Đồ dùng dạy học: 
-Bảng lớp viết các dòng thơ trong bài tập 2a hoặc 2b cần điền âm đầu hoặc vần vào chỗ trống .
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết vào vở nháp.
-Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở.
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn viết chính tả:
 * TRAO ĐỔI VỀ NỘI DUNG ĐOẠN VĂN:
-Gọi HS đọc đoạn văn .
* HƯỚNG DẪN VIẾT CHỮ KHÓ:
-Yêu cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết.
* NGHE VIẾT CHÍNH TẢ:
+ GV đọc bài và đọc cho học sinh viết vào vở .
 * SOÁT LỖI CHẤM BÀI:
+ Đọc lại toàn bài một lượt để HS soát lỗi tự bắt lỗi .
- GV thu 5- 7 bài để chấm
- Nhận xét bài viết của HS 
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
*GV có thể lựa chọn phần a/ hoặc phần b/ hoặc BT khác để chữa lỗi chính tả cho HS địa phương.
 Bài 2:
a/ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS thực hiện trong nhóm, nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng.
-Gọi các nhóm khác bổ sung từ mà các nhóm khác chưa có.
-Nhận xét và kết luận các từ đúng.
+ Ở câu a ý nói gì ?
Bài 3:
a/ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm và tìm từ.
-Gọi 3 HS lên bảng thi làm bài .
-Gọi HS nhận xét và kết luận từ đúng.
3. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau.
-HS thực hiện theo yêu cầu.
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm .
-Các từ : trổ vào cuối năm , toả khắp khu vườn , hao hao giống cánh sen con , lác đác vài nhuỵ li ti ,...
+ Viết bài vào vở .
+ Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi số lỗi ra ngoài lề tập .
-1 HS đọc thành tiếng.
-Trao đổi, thảo luận và tìm từ cần điền ở mỗi dòng thơ rồi ghi vào phiếu.
-Bổ sung.
-1 HS đọc các từ vừa tìm được trên phiếu: 
+ Thứ tự các từ cần chọn để điền là : 
a/ Nên bé nào thấy đau !
 Bé oà lên nức nở .
- Cậu bé bị ngã không thấy đau . Tối mẹ về nhìn thấy xuyt xoa thương xót mới oà khóc nức nở vì đau .
b/ Con đò lá trúc qua sông .
 Bút nghiêng lất phất hạt mưa .
Bút chao , gợn nước Tây Hồ lăn tăn .
-1 HS đọc thành tiếng.
- HS ngồi cùng bàn trao đổi và tìm từ.
-3 HS lên bảng thi tìm từ.
- 1 HS đọc từ tìm được.
-Lời giải : Nắng - trúc xanh - cúc - lóng lánh - nên - vút - náo nức .
Môn: Toán 
 Bài: Luyện tập chung 
I-Mục tiêu : 
- Rút gọn được phân số .
- Quy đồng được mẫu số hai phân số
II-Chuẩn bị
III- Lên lớp
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi hai em lên bảng chữa bài tập số 3 .
-Nhận xét bài làm ghi điểm học sinh .
-Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài:
-Bài học hôm nay chúng ta củng cố về khái niệm ban đầu về phân số , rèn kĩ năng rút gọn phân số và qui đồng mẫu số các phân số qua bài ” Luyện tập chung "
 b) Luyện tập:
Bài 1 :
+ Gọi 1 em nêu đề bài .
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. 
-Gọi hai em lên bảng sửa bài.
-Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
+ GV nhắc HS những HS không rút gọn được một lần thì có thể rút gọn dần để được phân số tối giản 
+ Chẳng hạn : 
-Giáo viên nhận xét bài học sinh .
Bài 2 :
+Gọi HS đọc đề bài .
 -Yêu cầu lớp làm vào vở. 
-Gọi HS lên bảng làm bài.
+ Những phân số nào bằng phân số ?
 -Gọi em khác nhận xét bài bạn
 -Giáo viên nhận ghi điểm từng học sinh .
Bài 3 :
+ Gọi HS đọc đề bài .
+ Muốn qui đồng mẫu số của phân số ta làm như thế nào? 
-Hướng dẫn HS ở hai phép tính c và d các em có thể lấy MSC bé nhất . 
- Chẳng hạn ở câu c MSC bé nhất là 36 ; 
 -Yêu cầu lớp làm vào vở. 
-Gọi 2HS lên bảng sửa bài.
-Gọi em khác nhận xét bài bạn
 -Giáo viên nhận xét bài làm học sinh 
3) Củng cố - Dặn dò:
-Muốn quy đồng mẫu số nhiều phân số ta làm như thế nào ?
-Nhận xét đánh giá tiết học .
- ặn về nhà học bài và làm bài.
-Hai học sinh sửa bài trên bảng
-Hai HS khác nhận xét bài bạn.
-Lắng nghe .
-Một em nêu đề bài .
-Lớp làm vào vở .
 -Hai học sinh làm bài trên bản
-Học sinh khác nhận xét bài bạn.
-Một em đọc thành tiếng .
 +HS tự làm vào vở. 
-Một HS lên bảng làm bài .
 - Phân số không rút gọn được vì đây là phân số tối giản .
- Những phân số rút gọn được là : 
- Những phân số bằng phân số là :
 và 
-Học sinh khác nhận xét bài bạn .
+ 1 HS đọc thành tiếng .
+ Tiếp nối phát biểu .
+ Lắng nghe GV.
+ 2HS thực hiện trên bảng .
a/ và 
b/ và 
 c/ ; và 
 = ; ; 
 + Nhận xét bài bạn .
-2HS nhắc lại. 
Thứ 3 ngày 26 tháng 01 năm 2010
Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Bài: CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO ?
I. Mục tiêu: 
- Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ trong câu kể ai thế nào? Trong đoạn văn ( BT1, mục III); viết đựoc đoạn văn khoảng 5 câu, trong đó có câu kể ai thế nào? (BT2).
II. Đồ dùng dạy học: 
- Hai tờ giấy khổ to viết 4 câu kể Ai thế nào ? ( 1 , 2 , 4, 5 ) trong đoạn văn phần nhận xét 
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Gọi 3 HS lên bảng tìm những từ ngữ miêu tả trong đó có vị ngữ trong câu Ai thế nào ?
-Nhận xét, kết luận và cho điểm HS 
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Tìm hiểu nhận xét:
 Bài 1:
-Yêu cầu HS mở SGK đọc nội dung và trả lời câu hỏi bài tập 1.
- Yêu cầu HS tự làm bài .
-Gọi HS Nhận xét , chữa bài cho bạn 
+ Nhận xét , kết luận lời giải đúng .
- ... êu giải thích cách so sánh .
-Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 2 :
- Gọi 1 HS đọc đề bài .
- Ghi bảng so sánh : và 
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm để tìm ra các cách so sánh .
- Gọi HS đọc kết quả và giải thích cách so sánh 
+ Các phép tính còn lại yêu cầu HS suy nghĩ và tự thực hiện vào vở .
+ Gọi HS chữa bài trên bảng .
-Giáo viên nhận ghi điểm từng học sinh .
Bài 3 :
- Hướng dẫn HS cách so sánh hai phân số có tử số bằng nhau .
- Gọi ý để HS rút nhận xét về so sánh hai tử số bằng nhau .
- GV ghi bảng nhận xét , gọi HS nhắc lại . 
-Yêu cầu lớp tự suy nghĩ làm vào vở các phép tính còn lại . 
-Gọi HS đọc bài làm .
3) Củng cố - Dặn dò:
-Nhận xét đánh giá tiết học .
-Dặn về nhà học bài và làm bài.
-Một em nêu đề bài .
+ Lắng nghe GV hướng dẫn .
-Lớp làm vào vở .
-Hai học sinh làm bài trên bảng
-c/ So sánh : và .
- Ta có : ; nên < 
-d / : So sánh : và 
 = và giữ nguyên 
Ta có > nên > 
-Một em đọc thành tiếng .
 + HS thảo luận rồi tự làm vào vở. 
-Tiếp nối nhau phát biểu và giải thích cách so sánh .
 - So sánh : và 
+ Cách 1 :
- Quy đồng 2 phân số :
 = ; =
- Ta có : ( 49 < 64 ) nên < 
+ Cách 2 :
- Ta có : > 1 ( vì tử số lớn hơn mẫu số ) mà 
 Vậy : .
c/ So sánh : và .
- Rút gọn hai phân số : 
 và 
-Ta so sánh hai phân số và theo hai cách 
+ Cách 1 :
- Quy đồng 2 phân số :
 = ; =
- Ta có : ( 9 < 12 ) nên < 
+ Cách 2 :
- Ta có : > 1 ( vì tử số lớn hơn mẫu số ) mà 
 Vậy : 
- Lắng nghe GV hướng dẫn .
+ Đọc chữa bài : so sánh và 
- Ta có : > ; và 
- Ta có : > ; và 
- Ta có : < 
MÔN: ĐỊA LÍ
BÀI: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN
Ở ĐỒNG BẰNGNAM BỘ (TIẾP THEO)
I.Mục tiêu :
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ :
+ Sản xuất công nghiệp phát triển mạng nhất cả nước.
+ Những ngành công nghiệp nổi tiếng là khai thác dầu khí, chế biến lương thực, thực phẩm, dệt may.
 II.Chuẩn bị :
-BĐ công ngiệp VN.
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1-KTBC : 
 -Hãy nêu những thuận lợi để ĐB Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây và thủy sản lớn nhất nước ta .
 - GV nhận xét, ghi điểm.
2-Bài mới :
 a.Giới thiệu bài: 
 b.Phát triển bài : 
 3/.Vùng công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta:
 *Hoạt động nhóm:
 -GV yêu cầu HS dựa vào SGK, BĐ công nghiệp VN, tranh, ảnh và vốn kiến thức của mình thảo luận theo gợi ý sau:
 +Nguyên nhân nào làm cho ĐB Nam Bộ có công nghiệp phát triển mạnh?
 +Nêu dẫn chứng thể hiện ĐB Nam Bộ có công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta.
 +Kể tên các ngành công nghiệp nổi tiếng của ĐB Nam Bộ .
 -GV giúp HS hòan thiện câu trả lời
4/.Chợ nổi trên sông:
 *Hoạt động nhóm: 
 +Mô tả về chợ nổi trên sông (chợ họp ở đâu? Người dân đến chợ bằng phương tiện gì? Hàng hóa bán ở chợ gồm những gì? Loại hàng nào có nhiều hơn ?)
 - GV nhận xét phần thi kể chuyện của HS các nhóm .
 3.Củng cố - Dặn dò:
 -GV cho HS đọc bài trong khung .
 -Nêu dẫn chứng cho thấy ĐB NB có công nghiệp phát triển nhất nước ta .
 -Mô tả chợ nổi trên sông ở ĐBNB .
 -Nhận xét tiết học.
 -Chuẩn bị bài tiết sau: “Thành phố HCM”.
-HS trả lời .
-HS thảo luận theo nhóm. Đại diện nhóm trình bày kết quả của nhóm mình .
 +Nhờ có nguồn nguyên liệu và lao động, lại được đầu tư xây dựng nhiều nhà máy .
 +Hằng năm .. cả nước . 
 +Khai thác dầu khí, SX điện, hóa chất, phân bón, cao su, chế biến lương thực thực phẩm, dệt, may mặc 
-HS nhóm khác nhận xét, bổ sung .
-3 HS đọc bài .
-HS trả lời câu hỏi .
Môn: Lịch sử
BÀI: TRƯỜNG HỌC THỜI HẬU LÊ
I.Mục tiêu : 
- Biết được sự phát triển của giáo dục thời Hậu Lê ( những sự kiện cụ thể về tổ chức giáo dục, chính sách khuyến học) :
+ Đến thời Hậu Lê giáo dục có quy củ chặt chẽ: ở Kinh đo có quốc Tử Giám, ở các địa phương bên cạnh trường công cộng còn có các trường tư ; ba năm có một kì thi hương thi Hội ; nội dung học tập là nho gióa,
+ Chính sách khuyến khích học tập : đặt ra lễ xướng danh, lễ vinh quy, khắc tên tổi người đỗ cao vào bia đá dựng ở Văn Miếu .
II.Chuẩn bị :
-Tranh Vinh quy bái tổ và Lễ xướng danh.
 III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1-.KTBC :
 -Những điều trích trong “ Bộ luật Hồng Đức” bảo vệ quyền lợi của ai và chống những người nào?
 -Em hãy nêu những nét tiến bộ của nhà Lê trong việc quản lí đất nước ?
-GV nhận xét và ghi điểm .
2-.Bài mới :
 a.Giới thiệu bài: 
 b.Phát triển bài :
 *Hoạt động nhóm : 
 -GV yêu cầu HS đọc SGK để các nhóm thảo luận :
 +Việc học dưới thời Lê được tồ chức như thế nào ?
 +Trường học thời Lê dạy những điều gì ?
 +Chế độ thi cử thời Lê thế nào ?
 *Hoạt động cả lớp :
 -GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi :Nhà Lê đã làm gì để khuyến khích học tập ?
 -GV cho HS xem và tìm hiểu nội dung các hình trong SGK và tranh ,ảnh tham khảo thêm : 
 GV kết luận: Nhà Hậu Lê rất quan tâm đến vấn đề học tập. Sự phát triển của GD đã góp phần quan trọng không chỉ đối với việc xây dựng nhà nước, mà còn nâng cao trinh độ dân trí và văn hoá người Việt.
3-.Củng cố - Dặn dò:
-Cho HS đọc bài học trong khung .
-Tình hình giáo dục nước ta dưới thời Lê ?
-Nhận xét tiết học .
-HS khác nhận xét ,bổ sung .
-HS các nhóm thảo luận , và trả lời câu hỏi:
-Lập Văn Miếu,thu nhận cả con em thường dân vào trường Quốc Tử Giám,trường học có lớp học, chỗ ở, kho trữ sách; ở các đạo đều có trường do nhà nước mở .
-Nho giáo, lịch sử các vương triều phương Bắc.
-Ba năm có một kì thi Hương và thi Hội, có kì thi kiểm tra trình độ của các quan lại 
-HS trả lời :Tổ chức Lễ đọc tên người đỗ,lễ đón rước người đỗ về làng, khắc vào bia đá tên những người đỗ cao rồi đặt ở Văn Miếu.
-HS xem tranh, ảnh .
-Vài HS đọc .
-HS trả lời .
Sinh hoạt lớp :
NHẬN XÉT CUỐI TUẦN
1*/ Đánh giá hoạt động tuần qua.
 -Giáo viên yêu cầu lớp chủ trì tiết sinh hoạt .
 -Giáo viên ghi chép các công việc đã thực hiện tốt và chưa hoàn thành .
 -Đề ra các biện pháp khắc phục những tồn tại còn mắc phải .
2*/ Phổ biến kế hoạch tuần 23
-Giáo viên phổ biến kế hoạch hoạt động cho tuần tới :
-Về học tập .
-Về lao động
- Nêu kế hoạch phụ đạo những em học yếu và đồng thời bồi dưỡng những em học khá
- Tích cực học tập ở nhà . thường xuyên phát biểu xây dựng bài trên lớp.
- Ra bài tập 15 phút đầu giờ trên lớp, có kiểm tra và báo cáo.
ĐỊA LÍ
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ
I.Mục tiêu :
 -Học xong bài này HS biết: ĐB Nam Bộ là nơi trồng nhiều lúa gạo ,cây ăn trái, đánh bắt và nuôi nhiều thủy hải sản trong cả nước . 
 -Nêu một số dẫn chứng chứng minh cho đặc điểm trên và nguyên nhân của nó .
 -Dựa vào tranh, ảnh kể tên thứ tự các công việc trong việc xuất khẩu gạo: mô tả chợ nổi trên sông ở ĐB Nam Bộ .
 II.Chuẩn bị :
 -BĐ nông nghiệp VN.
 -Tranh, ảnh về sản xuất nông nghiệp, nuôi và đánh bắt cá tôm ở ĐB Nam Bộ.
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1-.KTBC : 
 -Nhà cửa của người dân ở ĐB Nam Bộ có đặc điểm gì ?
 -Người dân ở ĐB Nam Bộ thường tổ chức lễ hội trong dịp nào? Lễ hội có những hoạt động gì ?
 GV nhận xét, ghi điểm .
2- Bài mới :
 a.Giới thiệu bài: 
 b.Phát triển bài : 
 GV cho HS quan sát BĐ nông nghiệp, kể tên các cây trồng ở ĐB Nam Bộ và cho biết oại cây nào được trồng nhiều hơn ở đây?
 1/.Vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước:
 *Hoạt động cả lớp: 
- GV cho HS dựa vào kênh chữ trong SGK, cho biết :
 -ĐB Nam bộ có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước ?
 -Lúa gạo, trái cây ở ĐB Nam Bộ được tiêu thụ ở những đâu ?
 GV nhận xét, kết luận.
 *Hoạt động nhóm: 
 -GV cho HS dựa vào tranh, ảnh trả lời các câu hỏi sau :
 +Kể tên các loại trái cây ở ĐB Nam Bộ .
 +Kể tên các công việc trong thu hoạch và chế biến gạo xuất khẩu ở ĐB Nam Bộ .
2/.Nơi sản xuất nhiều thủy sản nhất cả nước:
 * Hoạt động nhóm: 
 GV cho HS các nhóm dựa vào SGK, tranh, ảnh thảo luận theo gợi ý :
 +Điều kiện nào làm cho ĐB Nam Bộ sản xuất được nhiều thủy sản ?
 +Kể tên một số loại thủy sản được nuôi nhiều ở đây.
 +Thủy sản của ĐB được tiêu thụ ở đâu ?
- Gv nhận xét và mô tả thêm về việc nuôi cá, tôm ở ĐB này .
3-Củng cố- Dặn dò:
-GV cho HS đọc bài học trong khung. 
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài tiết sau tiếp theo.
-Hs trả lời .
-HS quan sát B Đ.
-HS trả lời .
 +Nhờ có đất đai màu mỡ ,khí hậu nắng nóng quanh năm, người dân cần cù lao động nên ĐB Nam Bộ đã trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước.
 +Cung cấp cho nhiều nơi trong nước và xuất khẩu .
-HS nhận xét, bổ sung.
-HS các nhóm thảo luận và trả lời :
 +Xoài, chôm chôm, măng cụt, sầu riêng, thanh long 
 +Gặt lúa, tuốt lúa, phơi thóc, xay xát gạo và đóng bao, xếp gạo lên tàu để xuất khẩu.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung .
-HS thảo luận .
 +Nhờ có mạng lưới sông ngòi dày đặc .
 +Cá, tôm
 +Tiêu thụ trong nước và trên thế giới.
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả .
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-3 HS đọc bài .

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 4 tuan 22(1).doc