Bài giảng Lớp 2 - Tuần 17 - Vũ Thị Phượng

Bài giảng Lớp 2 - Tuần 17 - Vũ Thị Phượng

Tiết 4: Toán

Bài 81: Ôn tập về phép cộng và phép trừ

I. Mục tiêu:

- Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm.

- Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.

- Biết giải bài toán về nhiều hơn.

II. Chuẩn bị:

- Bảng nhóm.

- Nhóm, cá nhân, cả lớp.

III. Các hoạt động dạy - học:

 

doc 32 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 17/02/2022 Lượt xem 180Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Lớp 2 - Tuần 17 - Vũ Thị Phượng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17
 Ngày soạn: Ngày 12 tháng 12 năm 2009
 Ngày giảng: Thứ hai ngày 14 tháng 12 năm2009
Tiết 1: Hoạt động đầu tuần
 - Chào cờ
Lớp trực tuần nhận xét
Tổng phụ trách Đội triển khai của chủ điểm “ Uống nước nhớ nguồn”. 
______________________________________________
Tiết 2 + 3: Tập đọc
Bài 49 + 50: Tìm ngọc
I. Mục đích, yêu cầu:
- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; biết đọc với giọng kể chậm rãi.
- Hiểu ND: Câu chuyện kể về những con vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người. ( trả lời được câu hỏi 1, 2, 3 SGK).
- Học sinh khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4.
- Giáo dục học sinh yêu quý các con vật nuôi trong gia đình. 
II. Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ bài đọc sách giáo khoa.
- Nhóm 2, 4, cá nhân, cả lớp .
III. Các hoạt động dạy học.
Tiết 1
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Hai học sinh đọc thuộc lòng bài: Thời gian biểu. 
- Lập thời gian biểu để làm gì?
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- Tuần này tiếp tục chủ điểm Bạn trong 
nhà, các em sẽ làm quen với 2 con vật rất thông minh, tình nghĩa là Chó và Mèo trong truyện Tìm ngọc.
2. Luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài.
- GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a. Đọc từng câu.
- GV rèn phát âm cho HS.
b. Đọc từng đoạn trước lớp.
- GV treo bảng phụ hướng dẫn cách ngắt, nghỉ hơi và giọng đọc.
- GV hướng dẫn học sinh giải nghĩa một số từ:
 + Long Vương 
- Người làm đồ vàng bạc còn được nói
 ntn ?
- Hành động lấy trộm 1 vật tốt, thay nó bằng 1 vật xấu là gì ?
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
- GV nhận xét và bình điểm cho các nhóm
d. Thi đọc giữa các nhóm.
- Nhận xét, đánh giá.
- 2 em đọc bài 
- Để nhớ những việc cần làm, làm một cách khoa học, hợp lý, đúng lúc.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS nối tiếp đọc từng câu.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
- Hai HS đọc câu trên bảng phụ.
- 1 em đọc chú giải
- Thợ kim hoàn 
- Đánh tráo
- Đọc nhóm 2
- Các nhóm thi đọc.
Tiết 2
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Câu hỏi 1: 
- Do đâu chàng trai có viên ngọc quý ?
Câu hỏi 2:
- Ai đánh tráo viên ngọc ?
Câu hỏi 3:
- ở nhà người thợ kim hoàn Mèo đã nghĩ ra kế gì để lấy lại viên ngọc ?
- Khi ngọc bị Cá đớp mất, Mèo và Chó đã làm cách nào để lấy lại viên ngọc ?
- Khi ngọc bị Quạ cướp mất Mèo và Chó đã làm cách nào để lấy lại ngọc?
Câu hỏi 4*:
- Tìm trong bài những từ khen ngợi Mèo Chó .
4. Luyện đọc lại:
- GV hướng dẫn đọc.
- Tổ chức cho học sinh thi đọc theo nhóm .
- GV nhận xét các nhóm đọc.
- Đánh giá nhận xét .
C. Củng cố, dặn dò:
- Câu chuyện này nói lên điều gì?
- Về nhà đọc lại truyện chuẩn bị giờ sau kể chuyện .
- Nhận xét chung giờ học.
Một em đọc câu hỏi 1.
- Chàng cứu con rắn nước, con rắn ấy là con của Long Vương nên Long Vương tặng chàng viên ngọc quý .
1 em đọc câu hỏi 
- Một người thợ kim hoàn đánh tráo viên ngọc khi biết đó là viên ngọc quý hiếm. 
HS đọc câu hỏi 
- Mèo bắt một con Chuột đi tìm ngọc. Con chuột tìm được ngọc .
- Mèo và Chó rình bên bờ sông thấy có
 người đánh được con cá lớn, mổ ruột ra có viên ngọc Mèo nhảy tới ngoạm chạy .
- Mèo nằm phơi bụng vờ chết quạ sà xuống toan rỉa thịt, Mèo nhảy xổ lên vồ. Quạ van xin trả lại ngọc .
1 em đọc câu hỏi 
- Thông minh, tình nghĩa 
- Học sinh đọc theo nhóm 
- Các nhóm HS thi đọc.
- Học sinh khác nhận xét .
- Chó và Mèo là những vật nuôi trong nhà rất thông minh, tình nghĩa. Chúng thực sự là bạn của con người .
.......................................................................................................................................
_________________________________________
Tiết 4: Toán
Bài 81: Ôn tập về phép cộng và phép trừ
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm.
- Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán về nhiều hơn.
II. Chuẩn bị:
- Bảng nhóm.
- Nhóm, cá nhân, cả lớp.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra:
- GV kiểm tra vở bài tập của học sinh.
- Nhận xét đánh giá .
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn học sinh làm bài: 
Bài 1: ( 82)
- Dựa vào bảng cộng, bảng trừ để nhẩm kết quả.
- Em có nhận xét gì về 2 phép tính 
 7 + 9 và 9 + 7
Bài 2: ( 82)
- Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 
Bài 3: ( 82) Nêu yêu cầu của bài 
- Viết số vào ô trống.
- Chia nhóm giao nhiệm vụ .
- Hướng dẫn cách tính nhẩm rồi nêu kết quả.
- Nhận xét đánh giá 
Bài 4: ( 82)
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Muốn biết lớp 2B trồng được bao nhiêu cây ta làm tính gì ?
Bài 5: ( 82) Điền số vào ô trống 
- Hướng dẫn cách chọn số điền vào ô trống 
- Giáo viên nhận xét và cho điểm 
C. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà .
- HS nêu yêu cầu của bài 
Tính nhẩm 
 7 + 9 = 16 8 + 4 = 12
 9 + 7 = 16 4 + 8 = 12
16 - 9 = 7 12 - 4 = 8
16 - 7 = 9 12 - 8 = 4
- Đều có kết quả bằng 16
- 1 em đọc yêu cầu của bài 
- Học sinh nêu .
- Học sinh làm bài vào bảng con 
 38 47 36 81
 - - - -
 42 35 64 27
 80 82 100 54
 - 1 em nêu yêu cầu của bài 
Học sinh làm bài theo nhóm 
 +1 +7
9 10 17
 +3 +5
7 10 15
- Đại diện các nhóm báo cáo .
- 1 em đọc yêu cầu của bài 
- Học sinh trả lời 
 Tóm tắt 
Lớp 2A : 48 cây 
Lớp 2B trồng nhiều hơn : 12 cây 
Lớp 2B : . . .cây ?
Bài giải
Lớp 2B trồng được số cây là:
+ 12 = 60 ( cây )
Đáp số : 60 cây
- 2 học sinh lên bảng
+ 0 = 72
85 - 0 = 85
.............................................................................................................................................
_______________________________________
 Chiều 
Tiết 1: Âm nhạc
Tiết 17 : Bài hát do địa phương tự chọn- 
Trò chơi âm nhạc
I. Mục tiêu: 
- Biết hát theo giai điệu và lời ca. 
- Học sinh khá, giỏi biết gõ đệm theo phách, theo nhịp.
- Động viên các em tích cực tham gia trò chơi âm nhạc 
II. Chuẩn bị:
- Đĩa nhạc, đài
- Trò chơi âm nhạc 
III. Hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1 : Dạy bài hát Bà Còng
- GV giới thiệu bài hát:
- GV hát mẫu.
- GV dạy hát từng câu
- Luyện theo cả lớp, nhóm, tổ, cá nhân
2. Hoạt động 2: Dùng thanh phách (song loan) gõ đệm theo phách, nhịp
-Vừa hát vừa vỗ tay (hoặc gõ thanh phách) 
- Luyện tập theo tổ, nhóm.
- GV kiểm tra, đánh giá, nhận xét.
- Hát kết hợp vận động phụ hoạ
C. Củng cố, dặn dò: 
- Cả lớp hát lại bài hát một lượt.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò học sinh.
- HS nghe
- Học sinh luyện thuộc bài hát.	
- HS nghe
- HS đọc lời ca
- HS hát từng câu
 Bà còng đi chợ trời mưa. Cái tôm, cái
tép đi đưa bà còng.
- Tập đứng hát chân bước đều tại chỗ, vung tay nhịp nhàng.
- Luyện tập theo tổ, nhóm, cả lớp.
- Một số nhóm biểu diễn.
..............................................................................................................................................
________________________________________
Tiết 2 : Toán *
Ôn luyện
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm.
- Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán về nhiều hơn.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra:
- GV kiểm tra vở bài tập của học sinh.
- Nhận xét đánh giá .
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn học sinh làm bài: 
Bài 1: ( 86/ VBT)
- Dựa vào bảng cộng, bảng trừ để nhẩm kết quả.
- Em có nhận xét gì về 2 phép tính 
 8 + 9 và 9 + 8
Bài 2: ( 86/ VBT)
- Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 
Bài 3: ( 86/ VBT) Nêu yêu cầu của bài 
- Viết số vào ô trống.
- Hướng dẫn cách tính nhẩm rồi nêu kết quả.
- Nhận xét đánh giá 
Bài 4: ( 86/ VBT)
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Muốn biết Hoa vót được bao nhiêu QT ta làm tính gì ?
Bài 5: ( 86/ VBT) Điền số vào ô trống 
- Hướng dẫn cách chọn số điền vào ô trống 
- Giáo viên nhận xét và cho điểm 
C. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà .
- HS nêu yêu cầu của bài 
Tính nhẩm 
 8 + 9 = 17 5 + 7 = 12
 9 + 8 = 17 7 + 5 = 12
17 - 8 = 9 12 - 5 = 7
17 - 9 = 8 12 - 7 = 5
- Đều có kết quả bằng 17
- 1 em đọc yêu cầu của bài 
- Học sinh nêu .
- Học sinh làm bài vào VBT.
 26 92 33 81
 - - - -
 18 45 48 66
 44 47 84 15
- 1 em nêu yêu cầu của bài 
- Học sinh làm vào VBT.
 +1 +5
9 10 15
 +4 +1
6 10 11
- 1 em đọc yêu cầu của bài 
- Học sinh trả lời 
 Tóm tắt 
Lan : 34 que tính 
Hoa nhiều hơn Lan : 18 que tính 
Hoa : . . . que tính?
Bài giải
Hoa vót được số que tính là:
 + 18 = 5 2 ( cây )
 Đáp số : 52 cây
- 2 học sinh lên bảng
+ 0 = 0
 0 - 0 = 0
_________________________________________
Tiết 3: Tập đọc *
Luyện đọc :Tìm ngọc 
I. Mục tiêu.
- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; biết đọc với giọng kể chậm rãi.
- Hiểu ND: Câu chuyện kể về những con vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người. (trả lời được câu hỏi 1, 2, 3 SGK).
- Học sinh khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4.
- Giáo dục học sinh yêu quý các con vật nuôi trong gia đình. 
II. Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh .
B. Bài ôn:
1. Giáo viên nêu mục đích yêu cầu giờ học
2. Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc.
- Giáo viên đọc mẫu .
- Đọc từng câu.
 GV ghi lên bảng những từ HS đọc sai cho phát âm lại cho đúng.
- Đọc đoạn trước lớp .
 GV giảng cho học sinh nghe một số từ khó hiểu
- Đọc đoạn trong nhóm.
 GV quan sát uốn nắn 
* Giáo viên hớng dẫn học sinh yếu đọc 
- Tổ chức cho HS thi đọc trước lớp
- Đọc diễn cảm toàn bài .
C. Củng cố, dặn dò:
- Em hãy nêu nội dung chính của bài.
- Giáo viên nhận xét giờ học . 
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh nghe 
- Học sinh đọc tiếp sức câu
 Luyện phát âm
- Học sinh đọc tiếp sức đoạn
- Học sinh đọc nhóm 2
- Học sinh yếu đọc dưới sự hướng dẫn của giáo viên 
* Học sinh yếu đọc đúng đươc một đoạn 
- Học sinh thi đọc 
- Nhóm khác nhận xét cho điểm
- 2- 3 học sinh đọc diễn cảm toàn bài. 
- Học sinh nêu
Ngày soạn: Ngày 13 tháng 12 năm 2009
Ngày giảng: Thứ ba ngày 15 tháng 12 năm2009
Tiết 1: Toán
Bài 82: Ôn tập về phép cộng và phép trừ 
(T2)
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm.
- Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán về ít hơn.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng cộng, trừ.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra:
- Kiểm ... c sinh.
B. Bài ôn:
1. Giáo viên giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1: ( 89/ VBT) Viết tên mỗi hình vào chỗ chấm:
- Giáo viên quan sát uốn nắn giúp đỡ
- Giáo viên kết luận 
Bài 2: 
a.Vẽ đoạn thẳng có đọ dài 1dm.
b. Vẽ đoạn thẳng có độ dài 12cm.
- Làm việc cá nhân 
- Hướng dẫn học sinh vẽ 
- GV quan sát uốn nắn
- GV chữa bài 
Bài 3: 
- GV hướng dẫn học sinh làm bài 
- GV nhận xét đánh giá 
Bài 4: Vẽ hình theo mẫu 
- GV chữa bài nhận xét 
C. Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Dặn dò học sinh.
- HS để VBT lên bàn cho GV kiểm tra.
- Học sinh nghe 
- Học sinh nêu yêu cầu
- Học sinh làm vào VBT : Hình tam giác, Hình tứ giác, Hình vuông, Hình chữ nhật, Hình vuông.
- Học sinh nêu yêu cầu 
- Học sinh dùng bút, thước vẽ trên VBT
 1dm
 12dm
a. Dùng thước thẳng nối 3 điểm thẳng hàng. 
b. Nêu tên 3 điểm thẳng hàng đó.
- Học sinh làm vào vở bài tập 
- HS vẽ hình theo rồi tô màu vào các hình đó. 
_________________________________________________
Tiết 2 : Luyện từ và câu *
Bài 17 : Từ ngữ về vật nuôi. Câu kiểu Ai thế nào?
I. Mục đích, yêu cầu:
- Nêu được các từ ngữ chỉ đặc điểm của loài vật vẽ trong tranh( BT1); bước đầu thêm được hình ảnh so sánh vào sau từ cho trước và câu nói có hình ảnh so sánh( BT2, BT3).
II. Đồ dùng dạy học:
- VBT Tiếng việt
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. HD làm bài tập:
 Bài 1: ( VBT /70)
- Giáo viên treo tranh minh họa 4 con vật 
- Chọn cho mỗi con vật dưới đây một từ chỉ đặc điểm của nó. 
- GV cùng học sinh chữa bài.
Bài 2: ( VBT/ 71)
- Nêu yêu cầu của bài 
- Giáo viên hướng dẫn cách làm bài 
M : Đẹp như tiên 
Bài 3: (VBT/ 71)Dùng cách nói trên để viết tiếp các câu sau:
a. Mắt con mèo nhà em tròn .
b.Toàn thân nó phủ một lớp lông màu tro, mượt 
c. Hai tai nó nhỏ xíu 
- Giáo viên và học sinh nhận xét bài làm của các bạn. 
- Đánh giá, ghi điểm.
 C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò học sinh.
- 1 em đọc yêu cầu của bài
- Học sinh quan sát tranh minh họa 
- Làm vào VBT: khoẻ, chậm, trung thành, nhanh.
- Học sinh nêu, làm vào VBT
- cao như xào
- khỏe như trâu 
- nhanh như thỏ 
- chậm như rùa 
- hiền như bụt
- trắng như tuyết 
- xanh như tàu lá
- đỏ như son
- 1 HS đọc yêu cầu của bài - cả lớp đọc thầm. 
- HS làm bài vào vở BT
- Học sinh đọc bài làm của mình 
a.Mắt con mèo nhà em tròn nh hòn bi ve 
( tròn như hạt nhãn ).
b. Toàn thân nó phủ một lớp lông màu tro mượt như nhung( mượt như tơ ).
c. Hai tai nó nhỏ xíu như hai búp lá non . 
_______________________________________________
Tiết 3: Hoạt động tập thể
Sinh hoạt sao
Ngày soạn: Ngày 16 tháng 12 năm 2009
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 18 tháng 12 năm2009
Tiết 1: Tập làm văn
Bài 17 : Ngạc nhiên, thích thú. Lập thời gian biểu.
I. Mục đích, yêu cầu: 
- Biết nói lời thể hiện sự ngạc nhiên,thích thú phù hợp với tình huống giao tiếp (BT1, BT2).
- Dựa vào mẩu chuyện, lập được thời gian biểu theo cách đã học (BT3).
II. Chuẩn bị: 
-Tranh minh họa SGK. Bút dạ + giấy khổ to .
- Nhóm , cá nhân , cả lớp.
III. Hoạt động dạy học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra bài kể về vật nuôi .
- Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: 
Bài 1:
- Hướng dẫn học sinh quan sát tranh đọc thầm lời bạn nhỏ trong tranh để hiểu tình huống trong tranh từ đó hiểu lời nói của cậu con trai. 
Bài 2: 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách nói để thể hiện sự ngạc nhiên thích thú.
Bài 3: ( viết ) 
- Lập thời gian biểu buổi sáng chủ nhật của bạn Hà. 
- Giáo viên nhận xét bài của học sinh 
C. Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên nhận xét giờ học .
- Về nhà ôn lại các bài tập đọc
- Kể về vật nuôi 
2, 3 em đọc bài làm của mình 
Học sinh chú ý lắng nghe 
- 1 em đọc yêu cầu của bài 
- Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài 
- Học sinh quan sát tranh 
 Ôi ! Quyển sách đẹp quá !
 Con cảm ơn mẹ .
- 3, 4 học sinh đọc lời cảm ơn mẹ 
- 1 em đọc yêu cầu của bài 
- Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài 
- Học sinh phát biểu ý kiến 
Ôi ! Con ốc biển đẹp quá, to quá! 
Con cảm ơn bố ạ . 
- 1 em đọc yêu cầu của bài 
- Học sinh làm bài 
- Thời gian biểu sáng chủ nhật của bạn Hà. 
+ 6 giờ 30' - 7 giờ : Ngủ dậy , tập thể dục, đánh răng rửa mặt.
+ 7 giờ 15 - 7 giờ 30 : Mặc quần áo 
+ 7giờ 30 ' : Tới trường dự lễ sơ kết 
+ 10 giờ : Về nhà sang thăm ông bà 
- 3 , 4 em đọc lại thời gian biểu của bạn Hà 
..............................................................................................................................................
__________________________________________________
Tiết 2: Thủ công
Bài 17 : Gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe ( tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Biết cách gấp, cắt, dán biển báogiao thông cấm đỗ xe.
- Gấp, cắt, dán được biển báo giao thông cấm đỗ xe. Đường cắt có thể mấp mô. Biển báo 
tương đối cân đối.
- ý thức chấp hành luật lệ giao thông. 
II. Chuẩn bị:
- Hình mẫu biển báo giao hông cấm đỗ xe 
- Quy trình gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe có hình vẽ minh hoạ cho từng bước 
- Giấy thủ công , giấy màu , kéo , hồ dán
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra: 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
- Giáo viên nhận xét
B. Bài mới:
1. GV hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét 
- GV hướng dẫn học sinh quan sát hình mẫu biển báo giao thông cấm đỗ xe 
- Nêu sự giống nhau của các hình :
- Các hình khác nhau ở điểm nào ?
2. GV hướng dẫn mẫu:
Bước 1: Gấp , cắt biển báo cấm đỗ xe 
- Gấp cắt hình tròn màu đỏ từ hình vuông có cạnh 6 ô.
- Gấp , cắt hình tròn màu xanh từ hình vuông có cạnh là 4 ô
- Cắt hình chữ nhật màu đỏ có chiều dài 4 ô rộng 1 ô làm chân biển báo 
Bước 2: Dán biển báo cấm đỗ xe 
- Dán chân biển báo lên tờ giấy trắng 
- Dán hình tròn màu đỏ chờm lên chân biển báo khoảng 1/2 ô.
- Dán hình tròn màu xanh ở giữa hình tròn đỏ .
- Dán chéo hình chữ nhật màu đỏ vào giữa hình tròn màu xanh 
3. Thực hành: 
- GV quan sát, giúp đỡ HS nào còn lúng túng.
C. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà gấp , cắt , dán biển báo giao thông ra giấy nháp. 
- Giáo viên nhận xét giờ học. 
- HS quan sát hình mẫu và nhận xét với những hình đã học .
 Về hình dạng : Đều có dạng hình tròn , dưới chân có đế , có kích thước bằng nhau 
- Cách bố trí bên trong hình tròn 
- Học sinh quan sát thao tác của GV
- HS quan sát các bước theo quy trình
- HS thực hành gấp , cắt ra giấy nháp 
- HS quan sát GV làm 
- Học sinh thực hành dán biển báo giao thông cấm đỗ xe 
..............................................................................................................................................
__________________________________________
Tiết 3: Toán
Bài 85: Ôn tập về đo lường
I. Mục tiêu:
- Biết xác định khối lượng qua sử dụng cân.
- Biếu xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là ngày thứ mấy trong tuần.
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ 12.
II. Đồ dùng dạy học:
- Cân đồng hồ, tờ lịch cả năm, đồng hồ.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra:
- Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
- Giáo viên nhận xét 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: 
Bài 1:
- Cho học sinh nêu yêu cầu .
- Giáo viên nhận xét kết quả bài làm của học sinh 
Bài 2: 
- Xem lịch rồi cho biết .
- Hướng dẫn học sinh xem lịch 
- Em được nghỉ các ngàythứ bảy và ngày chủ nhật . Trong tháng 12 em được nghỉ bao nhiêu ngày ?
Bài 3 : Hướng dẫn học sinh xem lịch tháng 10, tháng 11, tháng 12
Bài 4: 
- Hướng dẫn học sinh quan sát tranh
C. Củng cố, dặn dò:
- Muốn biết trọng lượng của 1 người hay vật người ta dùng vật gì để đo.
- Để biết thời gian trong ngày người ta dùng vật gì để xem 
- Để biết thời gian trong tháng, năm
 người ta dùng vật gì để xem?
- Giáo viên nhận xét giờ học. Dặn dò học sinh. 
- Học sinh nghe
- 1 em nêu yêu cầu của bài 
- Học sinh quan sát hình vẽ đặt trên cân và nêu 
- Con vịt cân nặng 3 kg 
- Gói đường cân nặng 4 kg
- Lan cân nặng 30 kg
- 1 em nêu yêu cầu của bài 
a. Tháng 10 có 31 ngày 
 - Tháng 10 có 4 ngày chủ nhật đó là các ngày mùng 5 , 12 , 19 , 26 .
b. Tháng 11 có 30 ngày có 5 ngày chủ nhật, có 4 ngày thứ năm .
c. Tháng 12 có 31 ngày 
- Có 4 ngày chủ nhật 
- Có 4 ngày thứ bảy 
- Em được nghỉ 8 ngày 
- Học sinh quan sát lịch 
a. Ngày 1/10 là ngày thứ tư 
- Ngày 10/10 là ngày thứ sáu 
b. Ngày 20/11 là ngày thứ năm 
- Ngày 30/11 là ngày chủ nhật 
c. Ngày 19/12 là ngày thứ sáu 
- Ngày 30/12 là ngày chủ nhật 
- 1 em đọc yêu cầu của bài 
- Học sinh quan sát tranh 
- Các bạn chào cờ lúc 7 giờ 
- Các bạn tập thể dục lúc 9 giờ 
Học sinh nêu 
- Dùng cân 
- Đồng hồ 
- Dùng lịch
___________________________________________________
Tiết 4 : Thể dục
(Giáo viên bộ môn soạn giảng)
Chiều 
Tiết 1: Tập làm văn *
Kiểm tra định kỳ
 (đọc thành tiếng, đọc hiểu) 
___________________________________________
Tiết 2: Toán *
Kiểm tra định kỳ
 (đọc thành tiếng, đọc hiểu
_____________________________________________
Tiết 3: Sinh hoạt cuối tuần
 Sinh hoạt tuần 17
I. Mục tiêu:
- Nhận xét một số ưu nhược điểm trong tuần. Hướng khắc phục trong tuần tới.
- Hoạt động văn nghệ chào mừng ngày 22 tháng 12. ( Chủ điểm: “ Uống nước nhớ nguồn”
II. Nhận xét chung:
1. Ưu điểm:
- Chuẩn bị bài và làm bài ở nhà tốt.
- Trong lớp chú ý nghe giảng. Có ý thức xây dựng bài, ôn tập tốt chuẩn bị thi CHKI 
- Có ý thức giúp đỡ nhau trong học tập, cuộc sống
- Trực nhật vệ sinh lớp học và khu vực sạch sẽ, tự giác.
- Thực hiện tốt các hoạt động đầu giờ và hoạt động giữa giờ.
- Có tiến bộ trong HT: Ngân
- Có ý thức luyện chữ thường xuyên: Mai, Vũ Nhung, Thảo, Băng.
- Duy trì việc đi học đều: Hoàng Ngân.
- Thực hiện phong trào: “ Vòng tay bè bạn”. 
2. Tồn tại
- Chưa tự giác trong học tập: Vũ Nhung 
- Lười làm bài: Khải
3. Hoạt động văn nghệ:
- Ca hát chào mừng ngày Quốc phòng toàn dân ( 22- 12) 
- Nhận xét, biểu dương nhóm, cá nhân thực hiện tốt
- Chơi trò chơi 
II. Kế hoạch tuần 18:
- Dạy và học đúng theo thời khoá biểu
- Duy trì mọi nền nếp dạy và học, nề nếp bán trú.
- Thực hiện phong trào “ Vòng tay bè bạn”. Học tập tốt để thi cuối học kỳ I ( 22- 12)

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_giang_lop_2_tuan_17_vu_thi_phuong.doc