Bài giảng Lớp 2 - Tuần 20 - Vũ Thị Phượng

Bài giảng Lớp 2 - Tuần 20 - Vũ Thị Phượng

Tiết 77, 78: Ông Mạnh thắng Thần Gió

I. Mục đích, yêu cầu:

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ lời nhân vật trong bài.

- Hiểu ND: Con người chiến Thần Gió, tức là chiến thắng thiên nhiên- nhờ vào quyết tâm và lao động, nhưng cũng biết sống thân ái, hoà thuận với thiên nhiên. TRả lời

- Giáo dục học sinh yêu thiên nhiên, sống thân thiện với môi trường.

II. Chuẩn bị:

- Tranh minh họa bài đọc SGK

- Tranh ảnh về giông bão

 

doc 31 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 17/02/2022 Lượt xem 174Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Lớp 2 - Tuần 20 - Vũ Thị Phượng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20
Ngày soạn: Ngày 8 tháng 1 năm 2010
Ngày giảng: Thứ hai ngày 11 tháng 1 năm2010
 Tiết 1: Hoạt động đầu tuần
 - Chào cờ
Lớp trực tuần nhận xét
Tổng phụ trách Đội triển khai của chủ điểm “ Mừng Đảng, mừng xuân”.
 Tiết 2 + 3: Tập đọc :
Tiết 77, 78: Ông Mạnh thắng Thần Gió
I. Mục đích, yêu cầu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu ND: Con người chiến Thần Gió, tức là chiến thắng thiên nhiên- nhờ vào quyết tâm và lao động, nhưng cũng biết sống thân ái, hoà thuận với thiên nhiên. TRả lời 
- Giáo dục học sinh yêu thiên nhiên, sống thân thiện với môi trường.
II. Chuẩn bị:
- Tranh minh họa bài đọc SGK
- Tranh ảnh về giông bão 
III. Hoạt động dạy học :
Tiết 1
A. Kiểm tra bài cũ :
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài:
- Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu của giờ học. 
2. Luyện đoc đoạn 1, 2, 3 
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ 
+ Đọc từng câu :
- Rèn phát âm cho học sinh 
+ Đọc từng đoạn trước lớp 
- Giáo viên treo bảng phụ hướng dẫn cách đọc 1 số câu dài 
- Giáo viên giải nghĩa từ khó :
- Em hiểu từ đồng bằng có nghĩa ntn?
- Làm những điều ngang ngược trên khắp mọi nơi không kiêng nể ai còn được nói ntn?
+ Đọc từng đoạn trong nhóm :
+ Thi đọc giữa các nhóm :
- Giáo viên và học sinh nhận xét các nhóm đọc
+ Đọc đồng thanh :
3. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài:
- Thần Gió đã làm gì khiến ông Mạnh nổi giận ?
- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh ảnh về giông bão nhận xét sức mạnh của gió. 
- Kể những việc ông Mạnh làm để chống lại Thần Gió.
- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh một ngôi nhà có tường đá có cột to, chân cột kê đá tảng .
 Tiết 2
- Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gió phải bó tay 
- Giáo viên liên hệ so sánh những ngôi nhà làm tạm bằng tranh tre, nứa lá với những ngôi nhà xây kiên cố bằng bê tông cốt sắt để thấy được bão tố dễ dàng tàn phá những ngôi nhà tạm .
- Ông Mạnh dã làm gì để thần gió trở thành bạn của mình.
- Hành động kết bạn với Thần Gió của ông Mạnh cho thấy ông là người ntn?
* Ông Mạnh tượng trưng cho ai ? Thần gió tượng trưng cho cái gì ?
- Nêu nội dung câu chuyện 
4. Luyện đọc lại:
- Luyện đọc đoạn, bài.
C. Củng cố, dặn dò:
- Liên hệ giáo dục HS sống thân thiện với môi trường.
- Giáo viên nhận xét giờ học 
- Dặn dò học sinh.
- 3, 4 em đọc thuộc lòng bài thơ : Thư Trung thu
 - Học sinh chú ý lắng nghe
- Học sinh đọc nối tiếp từng câu 
- Học sinh đọc trên bảng phụ 
- 1 em đọc chú giải 
- hoành hành 
 - Đọc nhóm 5 
- Các nhóm thi đọc 
- Cả lớp đọc 
- Gặp ông Mạnh thần gió xô ông ngã lăn quay. Khi ông nổi giận thần gió còn cười ngạo nghễ , chọc tức ông .
- Ông vào rừng lấy gỗ, dựng nhà. Cả ba lần nhà bị quật đổ nên ông quyết định xây một ngôi nhà thật vững chắc. Ông đẵn những cây gỗ lớn nhất làm cột, chọn những viên đá thật to làm tường .
- Học sinh quan sát tranh 
- Hình ảnh cây cối xung quanh ngôi nhà đổ rạp trong khi ngôi nhà vẫn đứng vững chứng tỏ Thần Gió đã giận dữ, lồng lộn muốn tàn phá ngôi nhà nhưng thần bất lực không xô đổ ngôi nhà vì nó được dựng rất vững chắc. 
- Khi ông Mạnh thấy Thần Gió đến nhà ông với vẻ ăn năn, biết lỗi, ông đã an ủi thần mời thần thỉnh thoảng đến nhà chơi 
- Từ đó Thần Gió thường đến thăm ông .
- Ông mạnh là người nhân hậu biết tha thứ . Ông là người khôn ngoan, biết sống thân thiện với thiên nhiên .
- Thần gió tượng trưng cho thiên nhiên, ông Mạnh tượng trưng cho con người. Nhờ quyết tâm và lao động con người đã chiến thắng thiên nhiên .
Con người chiến thắng thiên nhiên nhờ quyết tâm và lao động. Nhưng con người 
cũng sống thân ái, hòa thuận với thiên nhiên .
- HS đọc nhóm, thi đọc cá nhân, nhóm.
_________________________________________
Tiết 4: Toán
Tiết 96 : Bảng nhân 3
I. Mục tiêu:
- Lập được bảng nhân 3.
- Nhớ được bảng nhân 3.
- Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 3).
- Biết đếm thêm 3.
II. Chuẩn bị:
- Các tấm bìa mỗi tấm có 3 chấm tròn 
III. Hoạt động dạy học:
1. Giáo viên hướng dẫn học sinh lập bảng nhân 3 :
- Giáo viên giới thiệu các tấm bìa mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn ta lấy 1 tấm bìa tức là 3 chấm tròn được lấy 1 lần .
- Tương tự GV gắn 2 tấm bìa mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn 
- Viết phép tính biểu thị phép nhân 
2. Thực hành:
Bài 1: Tính nhẩm
Bài 2: Hướng dẫn TT & giải bài toán
Bài 3: Bài tập yêu cầu gì?
- Học sinh quan sát 
x 1 = 3
- Ba nhân 1 bằng ba .
 3 x 2 = 6 
 3 x 3 = 9
 3 x 4 = 12
 .
 3 x 10 = 30
- Học sinh đọc thuộc bảng nhân 3
- KT một số HS
- 1 em đọc yêu cầu của bài 
- Học sinh nêu kết quả của phép tính 
 3 x 3 = 9 3 x 8 = 24 
 3 x 5 = 15 3 x 4 = 12
 3 x 9 = 27 3 x 2 = 6
- HS đọc đề bài.
 Tóm tắt:
Mỗi nhóm: 3 HS
10 nhóm :HS ?
Bài giải
Số HS trong 10 nhóm là:
x 10 = 30 ( HS )
Đáp số: 30 HS
 1 HS nêu yêu cầu của bài
- Đếm thêm 3 rồi viết số thích hợp vào ô trống
 3 
 6 
 9
 12
 15 18 21 24 27 30
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn học sinh thuộc bảng nhân 3
.......................................................................................................................................
__________________________________________
Chiều 
Tiết 1: Âm nhạc
Tiết 20: Ôn bài: Trên con đường tới trường
I. Mục tiêu:
 Học sinh hát đúng giai điệu, thuộc lời ca 
 Hát kết hợp với múa đơn giản 
II. Chuẩn bị:
 Nhạc cụ quen dùng 
 Một vài động tác múa đơn giản 
 Trò chơi '' Rồng rắn lên mây ''
III. Hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1:
a. Ôn tập bài hát trên con đường tới 
trường 
b. Hoạt động 2: Trò chơi '' Rồng rắn lên mây ''
- Hát theo tổ 
- Hát kết hợp gõ đệm theo nhịp, phách.
- Hát kết hợp múa đơn giản 
- Giáo viên hướng dẫn đọc lời thơ 
- Học sinh đọc 
Rồng rắn lên mây 
Có cây núc nác 
Có nhà điểm binh
Hỏi thăm thầy thuốc 
Có nhà hay không ?
Thầy thuốc đi vắng không có nhà 
- rồng rắn đi đâu ?
Rồng rắn đi lấy thuốc chữa bệnh cho con 
Con lên mấy 
- Học sinh chơi 
- Thi giữa các nhóm 
C. Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Dặn dò học sinh. 
________________________________________________
Tiết 2: Toán *
Ôn : Bảng nhân 3
I. Mục tiêu:
- Vận dụng bảng nhân 3.
- Nhớ được bảng nhân 3.
- Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 3).
- Biết đếm thêm 3.
II. Chuẩn bị:
- Vở BT Toán
III. Hoạt động dạy học:
1. Thực hành:
Bài 1: (VBT/ 8) Tính nhẩm
Bài 2: (VBT/ 8) Hướng dẫn TT & giải bài toán
Bài 3: (VBT/ 8) Bài tập yêu cầu gì?
Bài 4: (VBT/ 8) Số? 
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn học sinh thuộc bảng nhân 3
- 1 em đọc yêu cầu của bài 
- Học sinh nêu kết quả của phép tính 
 3 x 2 = 6 3 x 1 = 3 
 3 x 5 = 15 3 x 3 = 9
 3 x 8 = 24 3 x 7 = 21
- HS đọc đề bài.
 Tóm tắt:
Mỗi can: 3 lít
9 can :lít ?
Bài giải
Số lít trong 9 can là:
x 9 = 27 ( lít )
Đáp số: 27 lít
- 1 HS nêu yêu cầu của bài
- Đếm thêm 3 rồi viết số thích hợp vào ô trống
3, 6, 9, 12, 15, 18, 21, 24, 27, 30
- 1 HS nêu yêu cầu của bài
 2x 3 = 3 x 2
Tiết 3: Tập đọc *
Luyện đọc: Ông Mạnh thắng Thần Gió 
I. Mục đích, yêu cầu:
- Học sinh đọc diễn cảm bài '' Ông Mạnh thắng Thần Gió''.
- Đọc đúng các tiếng, từ khó phát âm, biết ngắt nghỉ đúng dấu câu.
- GD học sinh có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên để cuộc sống của con người ngày càng thêm đẹp đẽ.
II. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh .
B. Luyện đọc:
1.Giáo viên nêu mục đích yêu cầu giờ học
2. Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc.
- Giáo viên đọc mẫu .
- Đọc từng câu.
- GV ghi lên bảng những từ HS đọc sai cho phát âm lại cho đúng.
- Đọc đoạn trước lớp .
- GV giảng cho học sinh nghe một số từ khó hiểu
- Đọc đoạn trong nhóm.
 GV quan sát uốn nắn 
* Giáo viên hướng dẫn học sinh yếu đọc 
- Tổ chức cho HS thi đọc trước lớp
- Đọc diễn cảm toàn bài .
- GV ghi điểm.
C. Củng cố, dặn dò:
? Em hãy nêu nội dung chính của bài.
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Dặn học sinh luỵên đọc thêm. 
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh nghe 
- Học sinh đọc tiếp sức câu
 Luyện phát âm
- Học sinh đọc tiếp sức đoạn
- Học sinh đọc nhóm 2
- Học sinh yếu đọc dưới sự hướng dẫn của giáo viên 
* Học sinh yếu đọc đúng được một đoạn 
- Học sinh thi đọc 
- Nhóm khác nhận xét cho điểm
- 2- 3 học sinh đọc diễn cảm toàn bài. 
- Học sinh nêu
- Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống. 
Ngày soạn: Ngày 10 tháng 1 năm 2010
Ngày giảng: Thứ ba ngày 12 tháng 1 năm2010
Tiết 1: Toán
Tiết 97: Luyện tập
I. Mục tiêu :
- Thuộc bảng nhân 3
- Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 3).
II. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra đầu giờ .
- Yêu cầu học sinh đọc thuộc bảng nhân 3
- Giáo viên công nhận kết quả đúng 
B. Bài mới .
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: ( 98) Nêu yêu cầu của bài 
Dựa vào bảng nhân 3 để điền 
- Chữa bài nhận xét 
Bài 2:( 98) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.: 
- Hướng dẫn học sinh làm bài 
- Giáo viên chia nhóm giao nhiệm vụ
- Giáo viên chữa bài - công bố nhóm thắng cuộc 
Bài 3: ( 98)
- Cho học sinh nêu yêu cầu - phân tích bài toán .
- Hướng dẫn học sinh tóm tắt và giải toán 
- Muốn biết số dầu đựng trong 5 can là bao nhiêu l ta phải làm phép tính gì ?
Bài 4: ( 98) Hướng dẫn tìm hiểu bài 
Bài 5: Điền số ?
- Giáo viên chữa bài nhận xét 
C. củng cố dặn dò :
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Dặn dò học sinh giờ sau.
- 3 học sinh đọc thuộc 
- 2 học sinh lên bảng - cả lớp làm BC
3 x 4 = 12
3 x 9 = 27
3 x 8 = 24
3 x 6 = 18
- Học sinh khác nhận xét - cho điểm
- Học sinh làm BC- BL
 3 x 3 = 9 3 x 5 = 15
 3 x 8 = 24 3 x 6 = 18
 3 x 9 = 27 3 x 7 = 21
- 1 em đọc đề bài 
- Học sinh làm bài theo nhóm 4
 3 x 4 = 12 3 x 8 = 24
 3 x 1 = 3 3 x 10 = 30 
 3 x 2 = 6 3 x 6 = 18
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả 
- 1 em đọc đề toán 
- 1 em phân tích bài toán 
 Tóm tắt 
1 can : 3 l
5 can : l ?
 Bài giải 
 Số dầu đựng trong 5 can là :
 2 x 5 = 15 ( l )
 Đáp số : 15 lít dầu 
- Học sinh đọc đề 
- Học sinh phân tích đề 
 Tóm tắt 
1 túi : 3 kg gạo 
8 túi :... kg gạo ?
Bài giải
Số gạo đựng trong 8 túi là :
3 x 8 = 24 ( kg )
 Đáp số : 24 kg
- Học sinh làm bài cá nhân 
 3 , 6 , 9 , 12, 15
b. 10 , 12 , 14 , 16 , 18 
c. 21 , 24 , 27 , 30
...
_ ... hầm
- Mùa xuân ấm áp 
- Mùa hạ nóng bức, oi nắng
- Mùa thu se se lạnh 
- Mùa đông ma phùn gió bấc, gió lạnh 
+ Học sinh đọc yêu cầu của bài 
- Khi nào (bao giờ lúc nào) lớp bạn đi thăm viện bảo tàng 
+ Tháng mấy trờng bạn nghỉ hè.
+ Bạn làm bài tập này khi nào? 
+ Bạn gặp cô giáo khi nào?
- 2,3 học sinh đọc bài của mình.
- Một học sinh đọc yêu cầu cầu bài 
Học sinh làm bài vào nháp 
a. ông Mạnh nổi dận quát: 
- Thật độc ác! 
b. Đêm ấy, thần gió lại đến đập cửa thét:
- Mở cửa ra! 
- Không! Sáng mai ta sẽ mở cửa mời ông vào.
_____________________________________________
Tiết 4:Chính tả ( Nghe- viết)
bài 40: Mưa bóng mây
I. Mục đích, yêu cầu:
- Nghe, viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng bài thơ và các dấu câu trong bài ''Mưa bống mây '' 
- Làm được BT(2) a/ b.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung BT2a,2b.
- Cá nhân , cả lớp .
III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ :
- Cho học sinh viết BC- BL 
- Học sinh viết bảng con- bảng lớp 
 hoa sen , cây xoan , con sáo , giọt sơng 
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn nghe viết 
- Hướng dẫn học sinh chuẩn bị 
- Giáo viên đọc bài thơ 
- 2, 3 em đọc bài thơ
- Bài thơ tả hiện tợng gì của thiên nhiên?
- Hiện tượng mưa bóng mây
- Mưa bóng mây có điểm gì lạ ?
- Thoáng qua rồi tạnh ngay không làm ướt tóc ai, bàn tay bé che trang vở, mưa chưa đủ làm ướt bàn tay .
- Mưa bóng mây có điều gì làm bạn nhỏ thích thú ?
- Mưa dung dăng cùng đùa vui với bạn , ma giống như bé làm nũng mẹ, vừa khóc xong lại cười 
- Bài thơ có mấy khổ thơ? mỗi khổ thơ có mấy dòng ? mỗi dòng có mấy chữ ?
- Bài thơ có 3 khổ thơ , mỗi khổ thơ có 4 dòng, mỗi dòng có 5 chữ .
+Tìm những chữ có vần ươi 
+Tìm những chữ có vần ươt
+Tìm những chữ có vần oang 
Cười 
ướt 
thoáng 
- Hướng dẫn viết chữ khó 
- Học sinh viết bảng con : 
thoáng, cười, tay, dung dăng 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết bài 
- Giáo viên quan sát uốn nắn.
Học sinh viết bài vào vở 
- Chấm chữa bài 
3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập 
Bài tập 2 
Học sinh soát lỗi 
1 em nêu yêu cầu của bài 
- lớp đọc thầm yêu cầu của bài 
- Hướng dẫn học sinh cách điền từ vào chỗ trống cho phù hợp 
a. sương mù, cây xương rồng, đất phù sa, đường xa, xót xa, thiếu sót 
b. chiết cành, chiếc lá , nhớ tiếc , tiết kiệm, hiểu biết, xanh biếc 
C. Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Dặn dò học sinh luyện viết thường xuyên. 
.__________________________________________
Chiều 
Tiết 1: Toán *
Ôn luyện 
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng nhân 4.
- Củng cố tính giá trị của biểu thức số có hai dấu tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản.
- Củng cố đặc điểm của của dãy số để viết số còn thiếu của dãy số đó.
II. Chuẩn bị.
- Vở BT Toán
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.Kiểm tra đầu giờ .
- Cho học sinh đọc bảng nhân 4
- Giáo viên nhận xét - Cho điểm 
B.Bài mới .
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn học sinh làm BT
Bài 1: Tính nhẩm
Bài 2: Tính (theo mẫu) 
Mẫu : 4 x 3 + 8 = 12 + 8 
 = 20 
- Nêu cách thực thiện biểu thức 
- Chữa bài nhận xét 
Bài 3: Cho học sinh đọc đề .
- Hướng dãn học sinh tìm hiểu bài
- Cho học sinh tóm tắt - Giải bài toán
Bài 4: Khoanh vào ch đặt trước kết quả đúng. 
 4 x 3 = ? 
 C.Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn học sinh chuẩn bị bài giờ sau.
- 3 Học sinh đọc bảng nhân 4
- 1học sinh đọc yêu cầu cuả bài
- Học sinh làm bài BC- BL
- Học sinh đọc kết quả bài toán 
4 x 4 = 16 4 x 9 = 36 
4 x 5 = 20 4 x 2 = 8
4 x 8 = 32 4 x 7 = 28
- HS đọc yêu cầu của bài
- HS nêu cách thực hiện 
a, 4 x 8 + 10 = 32 + 10 
 = 42
b, 4 x 9 + 14 = 36 + 14
 = 50
c, 4 x 10 + 60 = 40 + 60
 = 100 
- HS đọc đề bài 
 Tóm tắt 
1 học sinh: 5 quyển sách 
5 học sinh: ...quyển sách 
Bài giải
Học sinh mợn số sách là:
5 x 4 = 20 (quyển sách)
Đáp số: 20 quyển sách
- Học sinh làm bảng con 
Khoanh vào C. 12
Tiết 2: Luyện từ và câu *
Ôn: Từ ngữ về thời tiết. Đặt và trả lời câu hỏi Khi nào?Dấu chấm, dấu chấm than.
I. Mục đích, yêu cầu:
- Nhận biết được một số từ ngữ chỉ thời tiết 4 mùa (BT1).
- Biết dùng các cụm từ bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ thay do cụm từ khi nào để hỏi về thời điểm (BT2); điền đúng dấu câu vào đoạn văn ( BT3).
II. Chuẩn bị:
- Vở BT Tiêng Việt
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
- ở trờng em vui nhất khi nào?
- Mẹ khen em khi nào ? 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của giờ học.
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập : 
- Chọn những từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để chỉ thời tiết của từng mùa. 
Bài tập 2: 
- HD cách làm bài, đọc từng câu văn, lần lượt thay cụm từ khi nào trong câu văn đó bằng các cụm từ: Bao giờ, lúc nào tháng mấy, mấy giờ kết thúc xem tổng hợp từ nào thay được. 
Bài tập 3: 
- Hoạt động cách ghi dấu câu vào ô trống
C.Củng cố dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò học sinh.
- Học sinh trả lời 
- Học sinh nhận xét 
- Học sinh đọc yêu cầu của bài. 
- Cả lớp đọc thầm
- Mùa xuân ấm áp 
- Mùa hạ nóng bức, oi nắng
- Mùa thu se se lạnh 
- Mùa đông ma phùn gió bấc, gió lạnh 
+ Học sinh đọc yêu cầu của bài 
- Khi nào (bao giờ lúc nào) lớp bạn đi thăm viện bảo tàng 
+ Tháng mấy trờng bạn nghỉ hè.
+ Bạn làm bài tập này khi nào? 
+ Bạn gặp cô giáo khi nào?
- 2,3 học sinh đọc bài của mình.
- Một học sinh đọc yêu cầu cầu bài 
Học sinh làm bài vào nháp 
a. ông Mạnh nổi dận quát: 
- Thật độc ác! 
b. Đêm ấy, thần gió lại đến đập cửa thét:
- Mở cửa ra! 
- Không! Sáng mai ta sẽ mở cửa mời ông vào.
Tiết 3: Hoạt động tập thể
Sinh hoạt sao
__________________________________________________________________
Ngày soạn: Ngày 13 tháng 1 năm 2010
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 15 tháng 1 năm2010
Sáng Đ/C Thuỷ soạn, giảng
Chiều 
Tiết 1: Tập làm văn *
Bài 20: Tả ngắn về bốn mùa
I. Mục đích, yêu cầu :
- Đọc đoạn văn xuân về , trả lời các câu hỏi về nội dung bài tập đọc. 
- Dựa vào gợi ý, viết được một đoạn văn đơn giản từ 3-5 câu nói về mùa hè. 
- Giáo dục học sinh cảm nhận những từ ngữ hay .
II. Chuẩn bị:
- 1 số tranh ảnh về cảnh mùa hè .
III. Hoạt động dạy học :
A. Kiểm tra bài cũ :
- Cho học sinh đóng vai hỏi đáp 
Học sinh 1 : Đóng vai ông đến trường tìm cô giáo xin phép cho cháu mình nghỉ ốm .
Học sinh 2 : Đóng vai lớp trưởng đáp lời chào của ông và nói chuyện vói ông như thế nào ?
- Giáo viên nhận xét - động viên HS
B, Bài mới :
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm bài tập: 
Bài 1: 
- Những dấu hiệu báo mùa xuân đến ?
- Tác giả đã quan sát mùa xuân bằng những cách nào ?
- Giáo viên giảng .
- Tác giả đã quan sát mùa xuân bằng những cách nào ?
- Giáo viên giảng .
Bài 2:
- Hướng dẫn học sinh viết theo gợi ý
- Giáo viên quan sát sửa một số từ cho học sinh.
- Đánh giá cho điểm học sinh. 
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò học sinh.
- 2 em đóng vai hỏi - đáp 
- Cả lớp quan sát - nhận xét 
- Đánh giá - cho điểm 
- 2 em tiếp nối nhau đọc yêu cầu của bài - Cả lớp đọc thầm câu hỏi
- Đầu tiên từ trong vườn : thơm nức mùi hương của các loài hoa.
- Trong không khí : Không còn ngửi thấy hơi nước lạnh lẽo của mùa đông thay vào đấy là thứ không Khí đầy 
hương thơm và ánh nắng mặt trời .
- Cây cối thay áo mới : cây hồng bì cởi bỏ hết những cái áo lá già đen thủi , các cành cây lấm tấm màu xanh , những
cành xoan khẳng khiu đang trổ lá.
- Ngửi 
- Nhìn 
- 1 em đọc yêu cầu của bài
- Học sinh làm bài vào vở BT
Ví dụ : Mùa hạ bắt đầu từ tháng tư . Vào mùa hè, mặt trời chói chang, thời tiết rất nóng . nhưng nắng mùa hè làm cho trái ngọt , hoa thơm . Được nghỉ hè chúng em tha hồ đi chơi, đọc truyện lại còn 
được bố mẹ cho về quê thăm ông bà. Mùa hè thật là thích .
- Nhiều học sinh nối tiếp nhau đọc bài viết .
- Cả lớp nhận xét .
___________________________________
 Tiết 1: Toán *
Bài 100: Bảng nhân 5
I. mục tiêu :
- Giúp học sinh : Biết vận dụng các bảng nhân 2, 3, 4,5 làm bài tập.
- Học sinh yếu làm được bài tập 1, 2.Học sinh khá làm được bài 3,4.
- Giáo dục học sinh ý thức học .
II. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt đông của trò
A. Kiểm tra:
B. Bài ôn:
1. Giáo viên viên nêu mục đích yêu cầu tiết học .
2. Hướng dẫn học sinh thực hiện bài tập .
Bài 1: 
- Cho học sinh nêu yêu cầu của bài 
Bài 2: 
- Đếm thêm 3 rồi viết số thích hợp vào ô trống . 
- Chữa bài nhận xét 
- 1 em đọc yêu cầu của bài 
- Học sinh yếu làm bài 
 5 x 3 = 15 5 x 2 = 10 
 5 x 5 = 25 5 x 4 = 20 
 5 x 7 = 35 5 x 6 = 30
- 1 em đọc yêu cầu của bài 
- Học sinh lên bảng làm 
3
6
9
12
15
18
21
24
27
30
Bài 3:
- Hướng dẫn học sinh tóm tắt và 
Bài 4:
- Điền dấu ( >, <,=) thích hợp vào chỗ chấm.
a, 4 x 3 + 5 ...3 x 5 + 4
b, 5 x 6 - 7 ...4 x 7 - 8
c, 3 x 7 + 4 ...4 x 8 - 7
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò học sinh. 
-1 em đọc đề bài - 1 em phân tích đề 
- Học sinh tóm tắt 
 Học sinh giải VBT
 Tóm tắt 
1 hộp : 5 cái 
5 hộp : ...cái ?
Bài giải
5 hộp như vậy có số cái kẹo là:
5 x 5 = 25 ( cái )
Đáp số : 25 cái
- Học sinh làm bài
a, 4 x 3 + 5 < 3 x 5 + 4
b, 5 x 6 - 7 > 4 x 7 - 8
c, 3 x 7 + 4 = 4 x 8 - 7
____________________________________________
Tiết 3: Sinh hoạt cuối tuần
 Sinh hoạt tuần 20
I. Mục tiêu:
- Nhận xét một số ưu nhược điểm trong tuần. Hướng khắc phục trong tuần tới.
- Hoạt động văn nghệ Mừng Đảng, mừng xuân ( Chủ điểm: “Mừng Đảng, mừng xuân ”
II. Nhận xét chung:
1. Ưu điểm:
- Chuẩn bị bài và làm bài ở nhà tốt.
- Trong lớp chú ý nghe giảng. Có ý thức xây dựng bài.
- Có ý thức giúp đỡ nhau trong học tập, cuộc sống
- Trực nhật vệ sinh lớp học và khu vực sạch sẽ, tự giác.
- Thực hiện tốt các hoạt động đầu giờ và hoạt động giữa giờ.
- T/C cho HS thi viết chữ đẹp của lớp đạt kết quả. 
- Có tiến bộ trong HT: Ngân
- Có ý thức luyện chữ thường xuyên: Mai, Vũ Nhung, Thảo.
- Duy trì việc đi học đều: Hoàng Ngân.
 2. Tồn tại
- Chưa tự giác trong học tập: Lê Dương
- Lười học bảng nhân: Đăng Khoa, Khải.
3. Hoạt động văn nghệ:
- Ca hát chào mừng “Mừng Đảng, mừng xuân”
- Nhận xét, biểu dương nhóm, cá nhân thực hiện tốt
- Chơi trò chơi 
II. Kế hoạch tuần 21:
- Dạy và học đúng theo thời khoá biểu
- Duy trì mọi nền nếp dạy và học, nề nếp bán trú.

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_giang_lop_2_tuan_20_vu_thi_phuong.doc