Tiết 3 : Tập viết *
Bài 7: Chữ hoa: E , Ê
I. Mục đích- yêu cầu:
- Viét đúng 2 chữ hoa e, ê ( 1 dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ- e hoặc ê) chữ và câu ứng dụng: Em ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Em yêu trờng em (3 lần).
- Giáo dục HS yêu trờng, mến lớp.
II. Chuẩn bị:
- HĐ cá nhân, HĐ cả lớp.
III. Các hoạt động dạy học:
An toàn giao thông EM TÌM HIỂU ĐƯỜNG PHỐ I. Mục tiêu: - Kể tên và mô tả 1 số đường phố nơi em ở hoặc đường phố mà các em biết. - Sự khác nhau của đường phố, ngõ, ngã ba. - Nhớ và nêu được đặc điểm đường phố. - Thực hiện đúng qui định đi trên đường phố. II. Đồ dùng dạy học: - 4 tranh cho các nhóm thảo luận. III. Hoạt động dạy học: 1. Ổn định: Hát. 2. Kiểm tra: Khi đi bộ trên phố, em thường đi ở đâu để an toàn - Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới: Giới thiệu bài. a) Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm đường phố nhà em (trường em). - Giáo viên chia lớp 4 nhóm. - Giáo viên phát phiếu. - Giáo viên kết luận: Cần nhớ tên đường phố nơi em ở và những đặc điểm đường (phố) em đị học: khi đi trên đường phố cần phải cẩn then, quan sát kĩ khi đi trên đường. b) Hoạt động 2: Tìm hiểu đường phố an toàn và chưa an toàn. - Giáo viên chia nhóm. - Nêu yêu cầu cho các nhóm. - Giáo viên kết luận: Đường phố là nơi đi lại của mọi người. Có đường phố an toàn, có đường phố không an toàn. c) Hoạt động 3: Trò chơi: Nhớ tên phố. - Giáo viên chia 2 đội. - Nhận xét. - Giáo viên kết luận. - Các nhóm thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm khác bổ sung ý kiến. - Các nhóm thảo luận nhận biết các đặc điểm về đường phố trong bức tranh. - Đại diện nhóm lên gắn tranh lên bảng trình bày ý kiến. - Các nhóm khác bổ xung. - Thi ghi tên những đường phố mà em biết (tiếp sức). 4. Củng cố- dặn dò: - Cần nhớ tên các đường phố em thường đi hoặc gần nơi em ở. - Về nhà học bài. Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Làm quen với cái cân đồng hồ (cân bàn) và tập cân đồng hồ. - Rèn kỹ năng làm tính và giải toán với các số kèm theo đơn vị ki-lô-gam. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập. III. Hoạt động dạy học: 1. Ổn định: Hát 2. Kiểm tra: - Chữa bài tập số 4. - Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới: Giới thiệu bài. Hướng dẫn học sinh luyện tập. Bài 1: a) Giáo viên giới thiệu cái cân đồng hồ và cách cân bằng cân đồng hồ. - Giới thiệu về cân đồng hồ. - Cách cân: Đặt đồ vật trên đĩa cân, khi đó kim sẽ quay khi kim dừng ở vạch nào thì số tương ứng vật ấy chỉ nặng bấy nhiêu kg. b) Giáo viên cho học sinh đứng lên bàn cân rồi đọc số. Bài 2: Củng cố về biểu tượng nặng hơn, nhẹ hơn. - Cho học sinh làm nhóm. Bài 3: Yêu cầu học sinh lần lượt tính rồi ghi kết quả cuối cùng. - Giáo viên cùng lớp nhận xét. Bài 4: Gọi học sinh đọc đề bài. - Hướng dẫn học sinh cách giải. - Giáo viên chấm 10 bài. - 1 học sinh lên bảng chữa bài. 4. Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - Về nhà làm bài tập. - Học sinh đọc yêu cầu bài. - Học sinh quan sát và nghe cách cân. - Học sinh thực hành, lần lượt lên bảng tự cân. - Học sinh dưới lớp đọc số. - Học sinh đọc đề bài. - Học sinh làm nhóm, quan sát tranh vẽ, quan sát kim lệch về phía nào rồi trả lời. Câu đúng là: b, g, c. - Học sinh làm nhóm. - Đại diện nhóm trình bày bài. - Học sinh đọc đề bài. - Học sinh tóm tắt và giải: Bài giải Số gạo nếp là: 26 – 16 = 10 (kg) Đáp số: 10 kg. Tiết 2: Toán Ôn tập I. Mục tiêu: - Củng cố cho học sinh kĩ năng giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Kiểm tra: - 1 HS lên bảng giải bài 4/31 - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: - Giáo viên giới thiệu bài . - Hướng dẫn học sinh làm bài . Bài 1: (33/ VBT) - HS đọc yêu cầu - GV HD HS đọc và làm bài. Bài 2: (33/ VBT) - Đọc yêu cầu - Nêu dạng toán - HDHS hiểu: Em kém anh 5 tuổi tức là anh hơn em 5 tuổi. Thực hiện bài toán về (ít hơn ) - Cho HS liên hệ. Quan hệ ngược với phần b. Anh hơn em 5 tuổi tức là em kém anh 5 tuổi thực hiện cách giải bài toán về ( nhiều hơn ) Bài 3: (33/ VBT) - Đọc Y/C - Nêu dạng toán, giải vào VBT Bài 4: (33/ VBT) - HS đếm số hình sau đó ghi vào chỗ trống. C. Củng cố, dặn dò: - NX giờ học. Về nhà ôn lại bài. - Chuẩn bị bài sau. Bài giải Toà nhà thứ 2 có số tầng là: 16 - 4 = 12 ( tầng ) Đáp số: 12 tầng - HS đếm số ngôi sao trong mỗi hình rồi trả lời câu hỏi. +Tìm số ngôi sao nhiều hơn, ít hơn bằng cách lấy số lớn trừ đi số bé Học sinh làm bài BC- BL a) Bài giải Tuổi của em là: 15 - 5 = 10 ( tuổi ) Đáp số: 11 tuổi b) Bài giải Tuổi của anh là: 10 + 5 = 15 ( tuổi ) Đáp số: 15 tuổi - Học sinh làm trong VBT. Bài giải Toà nhà thứ 2 có số tầng là: 17 - 6 = 11 ( tầng ) Đáp số: 11 tầng * Số? a) Có 1 hình chữ nhật. b) Có 8 hình tam giác. Tiết 3: Tập đọc Ôn bài : Người thầy cũ I. Mục đích- yêu cầu: - Biết ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu; biết đọc rõ lời các nhân vật trong bài. - Hiểu nội dung: Người thầy thật đáng kính trọng, tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. Các hoạt động dạy - học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh . 2. Bài ôn: a. Giáo viên nêu mục đích yêu cầu giờ học b. Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc. - Giáo viên đọc mẫu . - Đọc từng câu. GV ghi lên bảng những từ HS đọc sai cho phát âm lại cho đúng. - Đọc đoạn trước lớp . GV giảng cho học sinh nghe một số từ khó hiểu - Đọc đoạn trong nhóm. GV quan sát uốn nắn * Giáo viên hướng dẫn học sinh yếu đọc - Tổ chức cho HS thi đọc trớc lớp Đọc diễn cảm toàn bài. 3. Củng cố - dặn dò: - Em hãy nêu nội dung chính của bài. - Giáo viên nhận xét giờ học . - Học sinh lắng nghe - Học sinh nghe - Học sinh đọc tiếp sức câu - Luyện phát âm - Học sinh đọc tiếp sức đoạn - Học sinh đọc nhóm 2 - Học sinh yếu đọc dưới sự hướng dẫn của giáo viên * Học sinh yếu đọc đúng được một đoạn - Học sinh thi đọc - Nhóm khác nhận xét cho điểm - 2- 3 học sinh đọc diễn cảm toàn bài. - Học sinh nêu Tiết 2: Toán * Ôn tập I. Mục tiêu: - Biết dụng cụ đo khối lợng: cân đĩa cân đồng hồ( cân bàn ). - Kỹ năng làm tính cộng, trừ và giải toán với các số kèm đơn vị kg. II. Các họat động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra: 2. Bài ôn: a. Hớng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: (VBT/ 35) - Hớng dẫn học sinh làm bài . Bài 2: (VBT/ 35) - Cho HS nhìn vào tranh vẽ, quan sát kim lệch về phía nào, rồi trả lời Bài 3: (VBT/ 35) - Tính rồi ghi kết quả cuối cùng ( không ghi thành 2 bớc tính) Bài 4: (VBT/ 35) - Y/C HS đọc bài, ghi tóm tắt và giải Bài 5: (VBT/ 35) - Đọc đề toán, tự tóm tắt - Nhận dạng bài toán và trình bày bài giải 3. Củng cố, dặn dò: - Nêu nội dung ôn tập. - Về nhà tập cân các đồ vật trong gia đình. - Học sinh làm bài vào vở bài tập + Gói đờng cân nặng 3 kg + Cam cân nặng 1kg + Quả bí ngô cân nặng 4 kg * Đúng ghi Đ, sai ghi S: - Các câu trả lời đúng là: b, c, g. - Các câu trả lời sai là: a, d, e. * Học sinh làm BC- BL 2 kg + 3 kg - 4 kg = 1 kg 15 kg - 10 kg + 5 kg = 10 kg 6 kg - 3 kg + 5 kg = 8 kg 16 kg + 4 kg - 10kg = 10 kg - 1 học sinh lên bảng giải bài tập - cả lớp làm bài vào vở. Bài giải Số kg gạo nếp mẹ mua là: 25 - 20 = 5 (kg ) Đáp số: 5 kg - Học sinh làm bài cá nhân Bài giải Con gà cân nặng là: 6 - 4 = 2 (kg ) Đáp số: 2 kg ______________________________________ Tiết 3 : Tập viết * Bài 7: Chữ hoa: E , Ê I. Mục đích- yêu cầu: - Viét đúng 2 chữ hoa e, ê ( 1 dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ- e hoặc ê) chữ và câu ứng dụng: Em ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Em yêu trờng em (3 lần). - Giáo dục HS yêu trờng, mến lớp. II. Chuẩn bị: - HĐ cá nhân, HĐ cả lớp. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - Viết bảng con E, Em. - Giáo viên nhận xét, đánh giá B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : GV nêu MĐYC 2. Hớng dẫn viết - Nêu lại cấu tạo chữ hoa E, Ê so sánh. - Chữ Ê giống chữ E và thêm mũ ở trên đầu. - Nêu lại quy trình viết chữ hoa? c. HD viết bảng con - Tập viết chữ E, Ê vào bảng con 3. HD viết từ ứng dụng: a. Giới thiệu câu ứng dụng - Đọc câu ứng dụng : Em yêu trờng em . - Nêu những hành động cụ thể để nói lên tình cảm yêu quý ngôi trờng b. HDQS và NX câu ứng dụng - Cách đặt dấu thanh ở các chữ c. HD viết bảng con 4. HD viết vào vở: 5. Chấm chữa bài : - GV chấm 5 bài rồi nhận xét. - Tuyên dơng HS viết chữ đẹp. 6. Củng cố, dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học . - Dặn về nhà hoàn thiện bài viết. - Học sinh viết bảng con - Cao 5 ly đợc viết trên 6 dòng kẻ là kết hợp của 3 nết cơ bản . - Một nét cong dới, 2 nét cong trái nối liền nhau tạo thành vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ - Viết bảng con. - HS viết 2 lợt - Nhận xét và sửa - Chăm sóc giữ gìn và bảo vệ đồ vật , cây cối trong trờng, chăm sóc vờn hoa , giữ vệ sinh sạch sẽ trờng, lớp. - Cao 2,5 li : E , y , g. - Cao 1,5 li : t - Cao 1,25 li : r - Cao 1 li : m , ê , u , . - Dấu thanh đặt âm chính + HS viết chữ Em + NX và sửa Chiều Tiết 1: Toán * Ôn Tập I. Mục tiêu: - Củng cố cách thực hiện phép cộng dạng 6 + 5 , Lập đợc bảng 6 cộng với 1 - Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng. - Dựa vào bảng 6 cộng với một số để tìm đợc số thích hợp điền vào ô trống. II. Đồ dùng: - Vở BT Toán II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra: B. Bài ôn : Bài 1 : (36/ VBT) - Đọc Y/C - Dựa vào bảng cộng 6 cộng với 1 số để nhẩm Bài 2: (36/ VBT) - Tự tính và ghi kết quả cột dọc Bài 3: (36/ VBT) - Y/C đọc thuộc bảng 6 cộng vứi 1 số rồi điền vào ô trống. Bài 4 : (36/ VBT) - Củng cố khái niệm điểm ở trong và ở ngoài một hình - Tự trả lời và viết Bài 5 : (36/ VBT) - So sánh kết quả 2 phếp cộng 6 + 8 và 7 + 8 - GV hớng dẫn - HS giải bài tập 3. Củng cố, dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học . - Giao bài về nhà . - Học sinh nêu miệng 6 + 6 = 12 6 + 8 = 14 6 + 0 = 6 8 + 6 = 14 6 + 7 = 13 6 + 9 = 15 7 + 6 = 13 9 + 6 = 15 - Học sinh làm BC - BL - Học sinh làm bài theo nhóm - Đại diện các nhóm báo cáo Số điểm có tất cả là : 6 + 9 = 15 ( điểm ) Cho tương ứng mỗi điểm ở trong và ở ngoài thừa ra 3 điểm - Nhiều hơn : 9 - 6 = 3 ( điểm ) - Cả lớp làm vào vở bài tập - NX và sửa ________________________________________ Tiết 2 : Luyện từ và câu Ôn tập I. Mục đích- yêu cầu: - Tìm đợc một số từ ngữvề các môn học và hoạt động của ngời ( BT2, BT3); kể đợc nội dung mỗi tranh ( SGK) bằng một câu (BT3). - Chọn đợc từ chỉ hoạt động thích hợp để điền vào chỗ trống. II. Chuẩn bị: - Nội dung bài tập 4. - Nhóm , cá nhân , cả lớp . III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - Nêu một số từ chỉ HĐ đã học? B. Bài ôn: 1.Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC của tiết học 2.HD HS làm bài tập Bài 1: (27) - HS nêu Y/C - GV ghi bảng Bài 2: (27) - Y/C HS QS tranh tìm từ chỉ hoạt động chỉ ngời trong từng tranh - GV ghi nhanh những từ HS nêu đúng lên bảng Bài 3: (28) Nêu Y/C - 2 HS làm trên bảng, cả lớp làm VBT. - Chữa bài: Bài 4: (28) - HS nêu Y/C - Cả lớp làm vào vở - GV chấm 1 số bài rồi nhận xét 3. Củng cố, dặn dò: - Về nhà tìm những từ chỉ hoạt động học tập, văn nghệ, thể dục,thể thao và tập đặt câu với các từ đó. - Học sinh thực hiện - Học sinh khác nhận xét * Kể tên các môn học ở lớp 2 - Tên các môn học chính là: Tiếng Việt, Toán, Đạo đức, Tự nhiên và xã hội, Thể dục, Nghệ thuật * Tìm từ chỉ hoạt động dới mỗi tranh. Tranh 1: đọc, xem. Tranh 2: viết, làm. Tranh 3: nghe, giảng giải, chỉ bảo. Tranh 4: nói, trò chuyện, kể chuyện * Viết lại nội dung tranh bằng 1 câu, khi kể phải dùng các từ chỉ hoạt động mà em vừa học + Bạn gái đang đọc sách chăm chú.. . + Bạn HS đang nghe bố giảng giải. + 2 bạn HS đang trò chuyện với nhau * Chọn từ chỉ hoạt động thích hợp với mỗi ô trống. Cô Tuyết Mai dạy môn Tiếng Việt Cô giảng bài rất dễ hiểu c) Cô khuyên chúng em chăm học. Tiết 1: Tập làm văn Ôn tập I. Mục đích- yêu cầu : - Dựa vào 4 tranh minh hoạ, kể đợc câu chuyện ngắn có tên Bút của cô giáo (BT1). - Dựa vào thời khoá biểu hôm sau của lớp để trả lời đợc các câu hỏi ở BT3. II. Chuẩn bị: - Chuẩn bị giấy cho các nhóm viết thời khoá biểu. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - Đặt 3 câu theo mẫu BT2/ TlV giờ trước. - Giáo viên chữa bài nhận xét B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : - Nêu MĐYC của tiết học 2. Hớng dẫn làm bài tập . Bài 1 : (29/ VBT) - Đọc Y/C của bài - GV HD thực hiện - QS tranh , đọc lời nhân vật hình dung diễn biến câu chuyện ,Kể nội dung từng tranh . - HS kể toàn bộ câu chuyện theo 4 tranh - Nhận xét đánh giá Bài 2 : (30/ VBT) - HS đọc Y/C của bài - Đọc Thời khoá biểu hôm sau của lớp - GV chấm 5 bài và nhận xét Bài 3 : (30/ VBT) - Y/C HS dựa vào câu hỏi trong SGK để trả lời . - Giáo viên chữa bài nhận xét 3. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét giờ học . - Về nhà kể lại câu chuyện Bút của cô giáo - Học sinh nêu - Học sinh khác nhận xét * Viết tiếp nội dung mỗi tranh để tạo thành câu chuyện Bút của cô giáo. Hôm nay, Tờng quên bút ở nhà.Đến lúc viết bài, em hốt hoảng bảo Vân: - Tớ quên bút ở nhà rồi , bạn có mang thừa bút nào không ? - Tớ chỉ có một bút Nghe thấy thế, cô giáo đa choTờng rồi bảo: Em cầm lấy mà viết. Tờng nói: - Em cám ơn cô ạ! Tờng và Vân chăm chú viết bài Hôm cô giáo trả bài, Tờng được điểm 10 . Về nhà, em khoe với mẹ: Cô giáo cho con mợn bút nên con đợc điểm tốt mẹ ạ! - Mẹ rất vui vì con đợc điểm 10 và con của mẹ đã biết : ( biết ơn cô giáo ) . - Học sinh kể 2 HS đọc - Viết vào vở - Đọc kết quả và nhận xét - Học sinh làm bài theo nhóm 2 - Trình bày trước lớp . - Ngày mai có 7 tiết. . . . Tiết 2: Toán * Bài 35 : 26 + 5 I. Mục tiêu : - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 10, dạng 26 + 5 . - Biết giải toán về nhiều hơn. - Biết thực hành đo độ dài đoạn thẳng. II. Đồ dùng dạy – học: - 2 bó và 12 que tính rời. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: Đọc bảng cộng 6 cộng với một số Giáo viên nhận xét cho điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu phép cộng 26 + 5 - Nêu bài toán dẫn ra phép tính 26 + 5 = ? - Nêu cách tính - Hớng dẫn tính cột dọc - Yêu cầu học sinh đặt tính và tính - Học sinh làm bảng con - Nhận xét và sửa 2. Thực hành Bài 1:Tính . - Làm bảng con - Chữa bài nhận xét Bài 2:Số ? Cộng nhẩm kết quả rồi ghi vào ô trống Các số sau hơn số trớc 6 đơn vị GV nhận xét công nhận kết quả đúng Bài 3: Bài toán . - Phân tích bài toán. - Bài toán này thuộc dạng toán nào Một học sinh làm trên bảng. Bài 4: - Học sinh đo mỗi đoạn thẳng rồi trả lời 3. Củng cố - dặn dò . - Giáo viên nhận xét tiết học . - Giao bài về nhà . - 2 học sinh đọc bảng 6 công với một số - HS thao tác trên que tính tìm ra kết quả 26 + 5 = 31 26 6 cộng 5 bằng 11 Viết 1 nhớ 1 + 5 2 thêm 1 bằng 3 viết 3 ---- 31 - Học sinh nêu cách thực hiện - Học sinh làm BC - BL 16 36 46 56 66 + + + + + 4 6 7 8 9 20 42 53 64 75 - Học sinh làm bài theo nhóm - Đại diện các nhóm báo cáo - Học sinh đọc và phân tích đề toán - Bài toán về nhiều hơn. - 1 Học sinh lên bảng - cả lớp làm bài vào vở Bài giải Số điểm 10 trong tháng này là: 16 + 5 = 21 (điểm ) - Học sinh đo và trả lời câu hỏi Đoạn AB = 7cm Đoạn BC = 5cm Đoạn AC = 7 + 5 = 12 cm
Tài liệu đính kèm: