Bài giảng Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2010-2011 - Trường TH Nguyễn Chí Thanh

Bài giảng Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2010-2011 - Trường TH Nguyễn Chí Thanh

 ĐẠO ĐỨC

Biết ơn thầy, cô giáo (Tiết 2)

I. MỤC TIÊU :

 Học xong bài này, HS có khả năng :

1. Hiểu :

 - Công lao của các thầy giáo, cô giáo đ/v HS

 - Neu những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy cô giáo.

 - Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo.

2. Biết bày tỏ sự kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo.

 - Nhắc nhở các bạn thực hiện kính trọng, biết ơn đối với các thầy, cô giáo.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 - Kéo, giấy màu, bút màu, hồ dán sử dụng cho HĐ2

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc 21 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 17/02/2022 Lượt xem 182Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2010-2011 - Trường TH Nguyễn Chí Thanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 15 Thứ hai ngày 29 tháng 11 năm 2010
 Tập đọc 
Cánh diều tuổi thơ
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :
	1. Biết đọc bài văn với giọng vui, hồn nhiên. Bước đầu biết đọc diễn cảm 1 đoạn văn trong bài.
	2. Hiểu các từ ngữ mới trong bài (mục đồng, huyền ảo, khát vọng, tuổi ngọc ngà, khát khao)
 Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho lứa tuổi nhỏ. ( trả lời được các câu hỏi trong bài )
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Tranh minh họa bài tập đọc
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Gọi 2 em đọc nối tiếp truyện Chú Đất Nung (Phần sau), trả lời câu hỏi 2,3 SGK
2. Bài mới:
HĐ1: HD Luyện đọc
- Gọi 2 HS đọc tiếp nối đoạn 2
- GV kết hợp sửa sai phát âm.
- Gọi HS đọc chú giải- Gọi HS đọc cả bài.
- GV đọc mẫu : Giọng vui thiết tha, nhấn giọng từ ngữ gợi tả, gợi cảm
HĐ2: Tìm hiểu bài
- Yêu cầu đọc đoạn 1 và TLCH :
+ Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều?
+ Tác giả đã quan sát cánh diều bằng giác quan nào?
- Yêu cầu đọc thầm đoạn 2 và TLCH
+ Trò chơi thả diều mang lại cho trẻ em những niềm vui lớn như thế nào?
+ Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những ước mơ đẹp như thế nào?
+ Qua các câu mở bài và kết bài, tác giả muốn nói điều gì về cánh diều tuổi thơ?
+ Nội dung chính bài này là gì?
HĐ3: HD Đọc diễn cảm
- HD đọc diễn cảm đoạn "Tuổi thơ...vì sao sớm"
- Tổ chức cho HS thi đọc
 - NX cho điểm
3 Củng cố- Dặn dò :
Trò chơi thả diều đã đem lại niềm vui gì cho các em?
- Nhận xét
- 2 em lên bảng đọc và trả lời câu hỏi
- 2 lượt :
+HS 1: Từ đầu ... vì sao sớm
+HS 2: Còn lại
- 1 em đọc.- 2 em đọc
+ mềm mại như cánh bướm, tiếng sáo diều vi vu trầm bổng, trên cánh diều có nhiều loại sáo
+ tai và mắt
+ Các bạn hò hét nhau thả diều thi, sung sướng đến phát dại nhìn lên bầu trời
+ nhìn lên bầu trời đêm huyền ảo, đẹp như một tấm thảm nhung khổng lồ, bạn nhỏ thấy lòng cháy lên cháy mãi khát vọng...tha thiết cầu xin: Bay đi diều ơi! Bay đi...
+ cánh diều khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ
+ Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng
- 2 em đọc, lớp theo dõi tìm ra giọng đọc đúng.
- Nhóm 2 em luyện đọc.
- 3 em thi đọc với nhau.
	TOÁN 
Chia hai số có tận cùng là các chữ số O
I. MỤC TIÊU :
 - Giúp HS biết thực hiện phép chia hai số có tận cùng các chữ số O
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ viết quy tắc chia, 2 giấy khổ lớn làm BT3
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Gọi HS giải lại bài 1 SGK
2. Bài mới:
HĐ1: Ôn một số kiến thức đã học
a) Chia nhẩm cho 10, 100, 1000..
- GV nêu VD và yêu cầu HS làm miệng:
320 :10 = 32; 3200 : 100 = 32; 
32000 :1000 = 32
b) Chia 1 số cho 1 tích:
- Tiến hành tương tự như trên:
60: (10 x 2) = 60 : 10 : 2 = 6 : 2 = 3
HĐ2: 
 Giới thiệu trường hợp số chia và số bị chia đều có 1 chữ số 0 tận cùng
* Nêu phép tính: 320 : 40 = ?
a)HD HS tiến hành theo cách chia 1 số cho 1 tích
- HD HS nêu nhận xét: 320 : 40 = 32 : 4
ÒCùng xóa chữ số 0 ỏ tận cùng của SBC và SC để có 32:4
b) HD đặt tính và tính:
Lu ý: Khi đặt hàng ngang vẫn ghi: 320 : 40 = 8
HĐ3: 
 Giới thiệu trường hợp các chữ số 0 ở tận cùng của SBC và SC không bằng nhau
* Giới thiệu phép chia: 32000 : 400 = ?
a) Tiến hành theo cách chia một số cho một tích:
- HDHS nêu nhận xét: 32000 : 400 = 320 : 4
ÒCùng xóa hai chữ số 0 ở tận cùng của SBC và SC để được phép chia: 320 : 4
HĐ4: Luyện tập
Bài 1: - Gọi HS đọc đề
- Yêu cầu nhóm 2 em thảo luận làm VT, phát phiếu cho 2 nhóm
- Gọi HS nhận xét- Kết luận, ghi điểm
3. Củng cố- Dặn dò: 
(H) Khi chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 ta làm như thế nào? 
- Nhận xét .
- 2 em lên bảng làm bài.
- 2 em nêu quy tắc chia nhẩm các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000
- 1 em tính giá trị bài tập và 1 em nêu quy tắc
- 320 : 40 = 320 : ( 10 x 4 )
 = 320 : 10 : = 32 : 4 = 8
- HS nhắc lại
- 320 40
 0 8
- 320000 : 400 = 3200 : ( 100 x 4 )
 = 3200 : 100 : 4
 = 320 : 4 = 80
- 32000 400
 00 80
- ...ta có thể cùng xóa một, hai, ba...chữ số 0 ở tận cùng của SC và SBC, rồi chia như thường
Bài 1.- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm
- Dán phiếu lên bảng
a) 180 : 90 = 9 (toa)
b) 180:30=6 (toa)
 ĐẠO ĐỨC 
Biết ơn thầy, cô giáo (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU :
 Học xong bài này, HS có khả năng :
1. Hiểu :
	- Công lao của các thầy giáo, cô giáo đ/v HS
	- Neu những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy cô giáo.
	- Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo.
2. Biết bày tỏ sự kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo.
	- Nhắc nhở các bạn thực hiện kính trọng, biết ơn đối với các thầy, cô giáo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	- Kéo, giấy màu, bút màu, hồ dán sử dụng cho HĐ2
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Thầy, cô giáo đã có công lao như thế nào đối với HS ?
- HS phải có thái độ như thế nào đối với thầy, cô giáo?
2. Bài mới:
* GT bài
HĐ1: 
 Trình bày sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được (bài 4,5)
- Gọi 2 nhóm lên bảng trình bày 2 tiểu phẩm về chủ đề Kính trọng, biết ơn thầy cô giáo.
- Tổ chức cho HS phỏng vấn
- Gọi 1 học sinh kể 1 câu 1 học sinh trình bày 1 bài vẽ về thầy cô Dưới ánh đèn
- Gọi 1 số em có bài viết, thơ sưu tầm đựơc lên trình bày
- GV tuyên dương
HĐ2: 
 Làm bưu thiếp chúc mừng thầy cô giáo cũ
- Nêu yêu cầu
- Giúp các nhóm chọn đề tài, viết lời chúc mừng
- Tuyên dương các nhóm làm bưu thiếp đẹp
- KL:+Cần kính trọng, biết ơn thầy cô giáo
 + Chăm ngoan, học tập tốt để thể hiện lòng biết ơn
3 Củng cố- Dặn dò:
 - Nhắc lại nội dung bài 
- Nhận xét 
- Dặn HS gửi tặng bưu thiếp tự làm cho thầy cô giáo cũ
- 2 em trả lời.
- 2 nhóm tiếp nối lên bảng:
+ TP: Chúc mừng 20-11
+ TP: Thăm cô giáo ốm
- Lớp chất vấn các bạn sắm vai
- Lắng nghe và quan sát tranh
- Nêu cảm xúc
- 1 số em trình bày trước lớp
- HS nhận xét, bổ sung
- HS làm việc nhóm đôi
- Đại diện nhóm trình bày
- Lớp chọn bưu thiếp đẹp, có ý nghĩa nhất
LỊCH SỬ 
Nhà Trần và việc đắp đê
I. MỤC TIÊU :
 	 Học xong bài này, HS biết :
	- Nêu được một vài sự kiện về sự quan tâm của nhà Trần tới sản xuất nông nghiệp: Nhà Trần rất quan tâm tới việc đắp dê phòng lụt: Lập Hà đê sứ ; năm 1248 nhân dân cả nước được lệnh mở rộng việc đắp đê từ đầu nguồn các con sông lớn cho đến cửa biển; khi có lũ lụt, tất cả mọi người phải tham gia đắp đê; các vua Trần cũng có khi tự mình trông coi việc đắp đê.
	- Đắp đê giúp cho nông nghiệp phát triển và là cơ sở xây dựng khối đoàn kết dân tộc
	- Có ý thức bảo vệ đê điều và phòng chống lũ lụt
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Tranh cảnh đắp đê dới thời Trần
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Nhà Trần ra đời trong hoàn cảnh nào?
- Nhà Trần đã có những việc làm gì để củng cố, xây dựng đất nước?
2. Bài mới:
HĐ1:Nêu câu hỏi thảo luận :
+ Sông ngòi tạo nhiều thuận lợi cho SX nông nghiệp nhưng cũng gây ra những khó khăn gì ?
+ Em hãy kể tóm tắt về một cảnh lụt lội mà em đã chứng kiến hoặc đựơc biết qua các phương tiện thông tin?
Kết luận lời giải đúng
HĐ2: Làm việc cả lớp
- Nêu câu hỏi:Em hãy tìm các sự kiện trong bài nói lên sự quan tâm đến đê điều của nhà Trần?
HĐ3: Nhóm 2 em
- Nêu câu hỏi: Nhà Trần đã thu được kết quả ntn trong công cuộc đắp đê?
- Đại diện nhóm trình bày- GV kết luận
HĐ4: Nhóm 4 em
- Nêu câu hỏi thảo luận : ở địa phương em, nhân dân làm gì để chống lũ lụt?
3.Củng cố- Dặn dò
- Gọi 2 em đọc ghi nhớ
- Nhận xét Chuẩn bị bài 14
- 2 em trả lời
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS đọc thầm SGK, thảo luận:
+ Sông ngòi cung cấp nước cho nông nghiệp phát triển nhưng cũng có khi gây lụt lội làm ảnh hưởng tới SX nông nghiệp
+ HS tự trả lời
- Trao đổi và trả lời
+ Nhà Trần đặt ra lệ mọi người đều phải tham gia đắp đê. Có lúc vua Trần cũng trông nom việc đắp đê
- Nhóm 2 em cùng thảo luận
+ Hệ thống đê dọc theo nhũng con sông chính được xây đắp, nông nghiệp phát triển
- Gọi 2 nhóm trình bày, lớp nhận xét bổ sung
- Đại diện nhóm trình bày HS nx, bổ sung:
 – Trồng rừng, củng cố đê điều, xây dựng các trạm bơm nước, chống phá rừng...
KHOA HỌC 
 Tiết kiệm nước 
I. MỤC TIÊU :
 	Sau bài học, HS biết : Thực hiện tiết kiệm nước
	 - Nêu những việc làm và không nên làm để tiết kiệm nước
	 - Giải thích được lí do phải tiết kiệm nước
 - Đóng vai vận động mọi người trong gia đình tiết kiệm nước
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - Hình trang 60, 61/ SGK
 - Giấy khổ lớn và bút màu cho mỗi em
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Để bảo vệ nguồn nước, bạn cùng gia đình và địa phương nên và không nên làm gì?
- Nhận xét
2. Bài mới:
HĐ1: Tìm hiểu tại sao phải tiết kiệm nước và làm thế nào để tiết kiệm nước:
- Yêu cầu nhóm đôi quan sát hình vẽ và TLCH
+ Chỉ ra những việc nên làm và không nên làm để tiết kiệm nước?
+ Tại sao chúng ta cần tiết kiệm nước?
+ Gia đình, trường học và địa phương em có đủ nước dùng không?
+ Gia đình và nhân dân địa phương đã có ý thức tiết kiệm nước chưa?
+ Liên hệ việc sử dụng nước uống và vệ sinh ở trường
- Kết luận như trong SGK
- Liên hệ những nơi không có nước sạch để dùng
HĐ2: Đóng vai vận động mọi người trong gia đình tiết kiệm nước
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm:
+ Xây dựng kịch bản
+ Thảo luận, tìm lời thoại cho kịch bản
+ Phân công công việc cho tất cả các thành viên
- GV đánh giá, nhận xét và tuyên dương
3 .Củng cố - Dặn dò
- Gọi HS đọc Bạn cần biết
- Nhận xét 
- Chuẩn bị bài 30
- 2 em lên bảng.
- HS nhận xét.
- Nhóm 2 em
+ H1,3,5: nên làm
+ H2,4,6: không nên làm
+ Tiết kiệm để người khác có nước dùng
- HS tự trả lời 
- Hoạt động nhóm 4 em 
- Đại diện 3 nhóm trình bày
- Các nhóm khác theo dõi và góp ý hoàn thiện
TOÁN 
Thứ ba ngày 30 tháng 11 năm 2010
 Chia cho số có hai chữ số 
I. MỤC TIÊU :
 - Giúp HS biết thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - Giấy khổ lớn ghi các bước chia
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
 - Gọi HS giải lại bài 1, 2 SGK
2. Bài mới:
HĐ1: Trường hợp chia hết
- Giới thiệu phép chia: 672 : 21 = ?
- HD đặt tính, tính từ trái sang phải
- HDHS tính theo quy trình: Chia-nhân-trừ
- HS ước lượng tìm thương:
+ 67 : 21 lấy 6 : 2 = 3
+ 42 : 21 lấy 4 : 2 = 2 ...
HĐ2: Trường hợp chi ... ó dư
II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Gọi 4 em lên bảng giải bài 1/82 SGK
- Nhận xét
2. Bài mới:
Bài 1: 
- Yêu cầu HS đặt tính rồi tính
a) 19 b) 273
 16 (d 3) 237 (d 33)
Bài 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu
+ Nêu cách tính giá trị biểu thức có các phép cộng, trừ, nhân, chia?
- Yêu cầu tự làm VT
- Kết luận lời giải đúng
Bài 3 :
- Gọi HS đọc đề
- Gợi ý HS nêu các bước giải
-Tìm số nan hoa mà mỗi xe đạp cần dùng. 
+ Tìm số xe đạp lắp được và số nan hoa còn thừa
 Nắp : 73 xe, còn thừa 4 nan hoa.
- Yêu cầu nhóm 2 em làm VT, phát phiếu cho 2 nhóm
- Gọi HS nhận xét
3. Củng cố - Dặn dò:
Nhắc lại nội dung bài học
- Nhận xét 
- Chuẩn bị bài 75
- 4 em lên bảng làm bài.
- Những em còn lại theo dõi, nhận xét.
- 2 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào VBT
- HS nhận xét
- 1 em đọc.
- 1 em nêu
- 2 em nhắc lại
- 2 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào VBT
a) 41688 b) 46980
 4662 601617
- 1 em đọc
+ Tìm số nan hoa mỗi xe đạp cần
+ Tìm số xe đạp lắp được và số nan hoa còn thừa
- HS làm VT hoặc phiếu
- Dán phiếu lên bảng
36 x 2 = 72 (nan)
5260 : 72 = 73 (dư 4)
Vậy lắp được 73 xe đạp và thừa 4 nan hoa
LUYỆN TỪ & CÂU 
Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi
I. MỤC TIÊU
	1. HS nắm được phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác: biết thưa gửi, xưng hô phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi, tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng người khác.
	2. Nhận biết được quan hệ và tính cách nhân vật qua lời đối đáp, biết cách hỏi trong những trường hợp tế nhị cần bày tỏ sự thông cảm với đối tượng giao tiếp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
	- Giấy A3 để làm BT2 và một số giấy khổ lớn
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. . Bài cũ :
- Gọi HS nêu tên các trò chơi, đồ chơi em biết.
2. Bài mới: 
HĐ1: Tìm hiểu ví dụ
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
- Yêu cầu HS trao đổi và tìm từ ngữ. GV viết câu hỏi lên bảng: Mẹ ơi, con tuổi gì?- Gọi HS phát biểu
- Kết luận: Khi muốn hỏi chuyện ngời khác, cần giữ phép lịch sự như thưa gửi, xưng hô cho phù hợp: ạ, thưa, dạ...
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Phát giấy và bút dạ cho 3 em
- Đại diện nhóm trình bày- Nhận xét
Bài 3: Y/ cầu đọc thầm bài tập rồi trả lời
- GV kết luận: Để giữ lịch sự, cần tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng, phật ý người khác
HĐ2: Ghi nhớ
- Gọi HS đọc ghi nhớ
HĐ3: Luyện tập
Bài 1: 
- Gọi 2 HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS tự làm bài, phát giấy cho 2 nhóm
Bài 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập
- Yêu cầu HS tìm các câu hỏi trong truyện- Gọi HS phát biểu
3. Củng cố - Dặn dò: 
- Làm thế nào để giữ phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác?
- Nhận xét tiết học
- 2 em trả lời.
- 3 em lên bảng đặt câu
- HS đọc thầm, 1 em đọc to.
- 2 em trao đổi, dùng bút chì gạch chân dưới từ ngữ thể hiện thái độ lễ phép 
- Một số em trình bày:
a)-Thưa cô, cô thích mặc áo màu gì nhất?
-Thưa thầy, thầy có thích xem bóng đá không ạ?
b) - Bạn có thích thả diều không?
- 2 em phát biểu và cho ví dụ minh họa
VD: Sao bạn cứ mặc mãi chiếc áo này vậy?
- 2 em đọc, cả lớp đọc thầm thuộc lòng
- 2 HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập
a) Quan hệ thầy-trò:
- Thầy: ân cần, trìu mến
- Lu-i: lễ phép, ngoan ngoãn
b) Quan hệ thù địch:
- Tên sĩ quan: hách dịch
- Cậu bé: yêu nước, dòng cảm
+ Câu hỏi hỏi cụ già thể hiện thái độ tế nhị, thông cảm, sẵn lòng giúp đỡ 
+ Câu hỏi các bạn tự hỏi nhau mà hỏi cụ già thì chưa tế nhị, hơi tò mò
KĨ THUẬT
 Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn
I. MỤC TIÊU :
	- Đánh giá kiến thức kĩ năng khâu thêu , qua mức độ hoàn thành sản phẩm tự chọn của HS.
	- Giáo dục HS yêu mến sản phẩm do mình làm ra.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Tranh qui trình của các bài trong chương
	- Mẫu khâu thêu đã học.
	- Dụng cụ vật liệu phục vụ cho mỗi tiết học.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ 
Nêu qui trình khâu thường ? 
Gọi HS nhận xét- GV nhận xét đánh giá.
2. Bài mới 
HĐ1: HS tự chọn sản phẩm và thực hành làm sản phẩm tự chọn.
GVnêu yêu cầu thực hành và lựa chọn sản phẩm
Tuỳ khả năng và ý thích HS có thể cắt , khâu, thêu những sản phẩm đơn giản như
GV hướng dẫn cho HS cách cắt thêu, thêu khăn tay
(H) Cách thực hành cắt khâu thêu khăn tay ntn?
Gọi HS trả lời, HS khác nhận xét bổ sung. (H) Nêu cách thực hành cắt, khâu, thêu, túi rut dây để đựng bút?
HS trả lời- HS khác bổ sung
GV chốt lại ý đúng
HĐ2:HD HS thực hành
Hướng dẫn HS thực hành, HS thích sản phẩm nào thì cắt, khâu, thêu sản phẩm. 
GV theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng.
3. Củng cố - Dặn dò: 
(H) Nêu cách thức thực hành cắt, khâu, thêu khăn tay ntn? 
- Tuyên dương HS tích cực tham gia xây dựng bài, thực hành khâu tốt.
Chuẩn bị dụng cụ vật liệu tiết sau cắt, khâu. thêu sản phẩm tự chọn (TT)
Sản phẩm tự chọn được thực hiện vận dụng những kĩ năng cắt khâu thêu đã học.
1/ Cắt khâu thêu khăn tay
2/ Cắt khâu thêu túi rút dây để đựng bút.
3/ Cắt khâu thêu sản phẩm khác như váy liền, áo cho búp bê.
4/ Gối ôm
Vải, kéo, chỉ khâu thêu
- Cắt một mảnh vải hình vuông có cạnh 20 cm. Sau đó kẻ đường dấu ở 4 cạnh hình vuông để khâu gấp mép bằng mũi khâu thường hay mũi khâu đột ( khâu ở mặt không có đường gấp mép) 
Vẽ và thêu một mũi thêu đơn giản như hình bông hoa, con gà con, cây đơn giản, thuyền buồm, cây nấm. Có thể thêu tên của mình vào khăn tay.
Cắt mảnh vải sợi bông hoặc sợiphe hình chữ nhật có kích thước 20 x 10 cm. Gấp mép và khâu viền đường làm miệng túi trước. Sau đó vẽ và thêu một mũi thêu đơn giản bằng mũi thêu lướt vặn hoặc mũi thêu móc xích gần đường gấp mép . Cuối cùng khâu thân túi bằng mũi khâu thường hoặc khâu đột.
TOÁN
 Thứ sáu ngày 03 tháng 12 năm 2010
Chia cho số có hai chữ số (tt) 
I. MỤC TIÊU :
 	Giúp HS biết thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số ( chia hết, chia có dư )
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Bảng phụ viết quy trình thực hiện phép chia
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Tổ chức :
2. Bài cũ :
- Gọi 4 em lên bảng giải bài 1 SGK/83
- Nhận xét, sửa sai
3. Bài mới:
HĐ1: Trường hợp chia hết
- GV nêu phép tính: 10105 : 43 = ?
- HDHS đặt tính và tính từ trái sang phải
- Giúp HS ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia:
+ 101:43 lấy 10:4=2 (dư 2)
+ 150:43 lấy 15:4=3 (dư 3)
+ 215:43 lấy 21:4=5 (d 1)
- HD nhân, trừ nhẩm
HĐ2: Trường hợp có dư
- Nêu phép tính: 26345 : 35 = ?
- HD tương tự như trên
- Treo bảng phụ viết quy trình chia lên bảng, và gọi 2 em đọc
HĐ3: Luyện tập
Bài 1: 
- HDHS đặt tính rồi tính
- Lưu ý: Không đặt tính trừ mà phải trừ nhẩm
- Gọi HS nhận xét, chữa bài
Bài 2: 
- Gọi HS đọc đề
- HS HS đổi giờ ra phút, km ra m
- HDHS chọn phép tính thích hợp
- Yêu cầu tự làm vào VBT
- Kết luận, ghi điểm
4. Củng cố - Dặn dò:
 Nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét 
- Chuẩn bị bài 76
- 4 em lên bảng làm bài.
- Những em còn lại theo dõi, nhận xét.
10105 43
 150 235
 215
 00
- Lần lượt 3 em làm miệng 3 bước chia
- 2 em đọc lại cả quy trình chia
- 1 em đọc phép chia
26345 35
 184 752
 095
 25
- 2 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào VBT
- 1HS đọc đề
+ 1giờ 15 phút = 75 phút
+ 38km 400m= 38400m
+ phép chia
- 1 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào VBT
T/bình mỗi phút người đó đi đựơc:
38400 : 75 = 512 (m)
- Lớp nhận xét
TẬP LÀM VĂN 
Quan sát đồ vật
I. MỤC TIÊU
	1. HS biết quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lí, bằng nhiều cách (mắt nhìn, tai nghe, tay sờ...), phát hiện được những đặc điểm riêng phân biệt đồ vật đó với những đồ vật khác.
	2. Dựa vào kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi quen thuộc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
	- Tranh minh họa một số dồ chơi
	- Một số đồ chơi: ô tô, búp bê, gấu bông...
	- Bảng phụ viết dàn ý tả một đồ chơi
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Gọi HS đọc dàn ý: Tả chiếc áo của em
2. Bài mới:
HĐ1: Tìm hiểu ví dụ
- Gọi HS đọc y/cầu và gợi ý
- Gọi HS giới thiệu đồ chơi của mình
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Nhận xét, sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho HS (nếu có)
Bài 2:
- Nêu câu hỏi: Theo em, khi quan sát đồ vật cần chú ý những gì?
- Giảng: VD khi quan sát con gấu bông thì cái mình nhìn thấy trứoc tiên là hình dáng, màu lông sau mới thấy đầu, mắt, mũi, mõm, chân tay...
HĐ2: Ghi nhớ
- Gọi HS đọc ghi nhớ
HĐ3: Luyện tập
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu tự làm VT
- HS nhận xét, bổ sung
3. Củng cố - Dặn dò: 
Đọc lại ghi nhớ
- Nhận xét, tuyên dương 
- Dặn hoàn thành dàn ý, viết thành bài văn và tìm hiểu về một trò chơi, lễ hội ở quê em.
- 2 em đọc dàn ý
+ Em có chú gấu bông rất đáng yêu
+ Đồ chơi của em là con búp bê bằng nhựa...
VD: 
+Chiếc ô tô của em rất đẹp. Nó được làm bằng nhựa, hai bánh làm bằng cao su. Nó rất nhẹ. Khi bật nút dưới bụng, nó vừa chạy vừa hát rất vui. Chiếc ô tô chạy bằng dây cót nên không tốn tiền pin
+ Phải quan sát theo một trình tự hợp lí: Từ bao quát đến bộ phận.
+ Quan sát bằng nhiều giác quan: mắt, tai, tay...
+ Tìm ra những đặc điểm riêng để phân biệt nó với các đồ vật cùng loại
VD:
a)MB:Giới thiệu gấu bông: đồ chơi thích nhất
b) TB:+ Hình dáng: gấu bông không to, là gấu ngồi, dáng người tròn, hai tay chắp thu lu trước bụng
+ Bộ lông: màu nâu sáng pha mảng hồng nhạt ở tai, mõm; gan bàn chân làm cho nó khác với những con gấu khác
+ Hai mắt: đen láy như mắt thật, rất nghịch và thông minh
+ Mũi: màu nâu, nhỏ, trông như cái cúc áo gắn trên mõm
+ Trên cổ: thắt cái nơ thật bảnh
+ Trên đôi tay cầm một bông hoa màu trắng trông rất đáng yêu
c) KL: Em yêu gấu bông, ôm chú vào lòng em thấy ấm áp.
Sinh hoạt cuối tuần 15
I. MỤC TIÊU :
	- Đánh giá các hoạt động tuần qua. 
	- Triển khai kế hoạch tuần đến .
II. NỘI DUNG:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ1: Đánh giá các hoạt động tuần qua
- Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt. 
- GV nhận xét chung .
- Nhận xét, bầu chọn tổ, cá nhân xuất sắc
HĐ2: Nhiệm vụ tuần đến
- Đăng kí tiết học tốt, sinh hoạt kỉ niệm ngày 22- 12.
- Kiểm tra bảng nhân - chia .
- Giúp các bạn yếu làm tính chia cho số có 2 chữ số và tập làm dàn bài .
HĐ3: Sinh hoạt
- Ôn bài múa hát: 
- Kiểm tra chuyên hiệu Nhà sử học nhỏ tuổi .
- Các tổ trưởng lần lượt nhận xét các hoạt động tuần qua của tổ 
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe
- Lớp trưởng và tổ trưởng kiểm tra
- HĐ cả lớp
- BCH chi đội kiểm tra

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_giang_lop_4_tuan_15_nam_hoc_2010_2011_truong_th_nguyen_c.doc