Đạo đức.
Thực hành kĩ năng giữa kì 2
I/ MỤC TIÊU
- Củng cố cho HS các kĩ năng, hành vi đã học qua các bài: Kính trọng và biết ơn người lao động, Lịch sự với mọi người, Giữ gìn các công trình công cộng.
- Giúp HS có cách ứng xử phù hợp khi gặp những tình huống liên quan đến nội dung bài học.
- GD cho HS lòng yêu thích môn học, tính khoa học, cẩn thận, sự hiểu biết.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-SGK, VBT đạo đức.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tuần 25 Thứ hai ngày 8 / 3 / 2010 Soạn ngày 1 / 3 / 2010 Sinh hoạt tập thể A - Chào cờ đầu tuần. B – Giỏo viờn nhắc học sinh trước lớp. .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. -------------------------------------------------- Đạo đức. Thực hành kĩ năng giữa kì 2 I/ Mục tiêu - Củng cố cho HS các kĩ năng, hành vi đã học qua các bài: Kính trọng và biết ơn người lao động, Lịch sự với mọi người, Giữ gìn các công trình công cộng. - Giúp HS có cách ứng xử phù hợp khi gặp những tình huống liên quan đến nội dung bài học. - GD cho HS lòng yêu thích môn học, tính khoa học, cẩn thận, sự hiểu biết. II/ Đồ dùng dạy học -SGK, VBT đạo đức. III/ Hoạt động dạy học Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1/ Kiểm tra bài cũ ? Từ đầu học kì 2 đến nay đã học những bài Đạo đức nào? 2/ Thực hành kĩ năng. - GV nêu lại nội dung sơ lược ở 3 bài đạo đức đã học (Bài 9, 10, 11) - Cán sự môn cho các bạn thảo luận và làm BT theo nhóm. *Nhóm 1: Bài tập 4, 5, 6 (30) ? Thảo luận đóng vai theo 1 trong 3 tình huống (a); (b); (c)? ? Thể hiện những câu ca dao, tục ngữ, bài thơ, bài hát, tranh ảnh, ảnh,nói về lao động? ? Em yêu quý kính phục người lao động nào? Hãy kể về ngườ đó? *Nhóm 2: Bài tập 3, 4, 5(33) ? Thảo luận để nêu ra biểu hiện lịch sự khi ăn, uống, nói năng, chào hỏi ? đóng vai theo tình huống (a), (b)? ? Tìm ý nghĩa câu ca dao: “ Lời nói chẳng mất tiền mua” * Nhóm 3: Bài tập 2, 3, 4(36) ? Thảo luận cách cư xử trong các tình huống? ? Chọn ý kiến Đ hoặc S? Lí do? ? Nêu kết quả điều tra về những công trình công cộng ở địa phương? -Các nhóm lần lượt nêu kết quả BT. - Nhóm khác nghe. 3/ Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học. - HS cử nhóm trưởng và phân công vịêc cho các thành viên. + (b) Mấy bạn nhại tiếng người bán hàng rong. Huân sẽ . - Ai ơi bưng bát cơm đầy - Bác công nhân, cô y tá. - ăn uống tại gia đình, quán ăn?... + (a) Tiến làm hỏng đồ chơi nhà Linh - Khuyên con gái phải biết sử lời nói hợp lý, chính xác, thấu đáo. a/ Thấy thanh niên xấu phá hoại môi trường , cảnh quan tài sản quốc gia STT Các công trình Tình hình hiện tại Biện pháp ---------------------------------------------- Tập đọc. Khuất phục tên cướp biển I/ Mục tiêu - HS đọc đúng các từ khó, đọc trôi chảy toàn bài. Biết thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung câu chuyện và từng nhân vật. - Hiểu các từ :bài ca man rợ,nín thít,gườm gườm,làu bàu,im như thóc. - Hiểu nội dung bài:Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sỹ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn. Ca ngợi sức mạnh chính nghĩa thắng sự hung ác,bạo ngược. II/Đồ dùng dạy học: - Tranh chủ điểm “Những người quả cảm”,bảng phụ. Iii/Hoạt động dạy học Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1/ Giới thiệu bài: 2/Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. a/Luyện đọc; -Lần 1:Sửa cho Hs phát âm các từ:gạch nung,loạn óc,rút soạt dao. -Lần 2:Hs kết hợp giải nghĩa từ trong SGK _Lần 3:Hs tập đọc một số câu nói của 2 nhân vật. -Hs luyện đọc theo cặp (3’) -1 hs đọc bài: -Giáo viên đọc mẫu toàn bài:giọng kể,rành mạch. b/ Tìm hiểu bài: -Hs đọc thầm đoan 1 và suy nghĩ TLCH: ?,Những từ ngữ nào cho thấy tên cướp biển rất dữ tợn. C,Kết luận:tên cướp biển có vẻ bề ngoài và những cử chỉ đã bộc lộ tính cách bạo ngược , hung dữ /,Nd đoạn 1? -Hs đọc đoạn 2 và trao đổi nhóm đôi câu hỏi ?+Tính hung hãn của tên cướp thể hiện qua những chi tiết nào ? ?+Thấy tên cướp hung hãn,bác sĩ Ly làm gì? ?+Lời nói cử chỉ của bác sỹ Ly cho thấy ông là người như thế nào? -Hoc sinh đọc đoạn 3 và TLCH: ?+Những câu nào trong bài miêu tả sự đối nghịch giữa hai nhân vật? ?+Tại sao bác sỹ Ly đã khuất phục được tên cướp?(chọn trong 3 ý) ?+Toàn bài ca ngơị ai ?tại sao ? *Đọc diễn cảm : 3học sinh phân vai bài văn .Lớp nhận xét,giáo viên cho điểm học sinh. ?+Cách đọc toàn bài ? -Treo bảng phụ ghi đoạn 2,học sinh tìm cách đọc. -Học sinh luyện đọc diễn cảm theo nhóm. Mời 3 học sinh thi đọc trước lớp .GV và HS và Nx. 3/Củng cố-dặn dò - GV nhận xét giờ học. *Đoạn 1:Từ đầuman rợ. Đoạn 2:Tiếp theosắp tới. Đoạn 3:còn lại. 1/Hình ảnh dữ tợn của tên cướp -Trên má có vết sẹo chém dọc,uống rượu nhiều,lên cơn loạn óc,hát những bài ca man rợ. 2.Cuộc đối đầu giữa bác sĩ và tên cướp. +Hắn đập tay xuống bàn quát mọi người,quát bác sĩ Ly. +Rút soạt dao,lăm chực đâm +Ôn tồn giảng giải cách trị bệnh , điềm tĩnh hỏi lại hắn. + “Một đằng thì mức độ nhốt chuồng” +Vì ông bình tĩnh,cách giải quyết bảo vệ lẽ phải. + Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sỹ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn. Ca ngợi sức mạnh chính nghĩa thắng sự hung ác,bạo ngược. +Giọng rõ ràng.dứt khoát,gấp gáp.. ---------------------------------------------- Toán Phép nhân phân số I,Mục tiêu Giúp học sinh nhận biết ý nghĩa của phép nhân phân số (qua tính diện tích hình chữ nhật) -Biết thực hiện phép nhân hai phân số. II/Đồ dùng dạy học. -Hinh vẽ ở bảng phụ,giấy bìa khổ lớn,phấn màu. III/Hoạt động dạy học: Hoạt động của thày Hoạt động của trò a,giới thiệu bài: “Phép nhân phân số” b,Tìm hiểu ý nghĩa của phép nhân phân số thông qua tính diện tích hình chữ -Cho học sinh quan sát hơn ở bảng phụ và nhận xét : ?Tính diện tích hình chữ nhật để biết chiều dài 5m;chiều rộng 3m? -GV nêu VD và tô màu trên hình: ? Số đo chiều dài của hình? ? Số đo chiều rộng của hình? ? Phép tính diện tích hình chữ nhật mới? ? Nhận xét về phép nhân và phân số trong biểu thức? * Quy tắc thực hiện: ? Hình chữ nhật ban đầu có S là bao nhiêu? Số ô vuông bằng bao nhiêu? ? S hình chữ nhật mới bằng bao nhiêu ô vuông được tô màu trong tổng số 15 ô ? ? Đối chiếu kết quả và phép tính để tìm ra cách tính? ? Vậy muốn nhân 2 phân số ta làm như thế nào? - HS đọc kết luận trong SGK 132. GV chốt quy tắc tính. - Yêu cầu HS lấy VD và tính. c/ Thực hành * Bài 1 (133) - HS đọc yêu cầu BT và làm bài cá nhân vào VBT. - 4 HS lần lượt lên bảng làm bài. Lớp và Gv nhận xét. ? Quy tắc thực hiện biểu thức? * Bài 2 (133) - HS đọc đề bài và nêu yêu cầu BT. ? BT gồm mấy bước thực hiện? - HS làm bài theo nhóm đôi; 3 HS lên bảng làm BT. - HS khác và GV nhận xét kết quả. * Bài 3 (133) - HS đọc đề bài và tóm tắt. ? Bài toán cho biết gì và hỏi gì? ? Nêu quy tắc tính S hình chữ nhật? - Cả lớp làm bài. 1 HS lên bảng làm bài tập - Lớp và GV nhận xét. 3/ Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. 5cm cm S hình chữ nhật là: 5 x 3 = 15 (cm2) S nhỏ = x S hình chữ nhật lớn = 15 cm2 S 1 ô vuông = cm2 Hình chữ nhật mới chiếm 8ô vuông. S hình chữ nhật = m2 x = = * Kết luận: Lấy TS nhân TS, MS nhân MS. VD: x== *Bài 1 (133) Tính a/x= b/ x= c/ x= d/ x= * Bài 2(133) Rút gọn rồi tính. a/ x= b/ *Bài 3(133) Bài giải Diện tích hình chữ nhật đó là: (m2) Đáp số: m2 ---------------------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 9 / 3 / 2010 Soạn ngày 2 / 3 / 2010 Toán Luyện tập I/ Mục tiêu - Giúp HS biết cách nhân phân số với STN và cách nhân STN với phân số. - Biết thêm một ý nghĩa của phép nhân phân số với STN (x3 là tổng của 3 phân số bằng nhau ++) - Củng cố quy tắc nhân phân số và biết nhận xét để rút gọn phân số. II/ Đồ dùng dạy học - SGK, phiếu học tập III/ Hoạt động dạy học Hoạt động của thày Hoạt động của trò a/ Giới thiệu bài: b/ Hướng dẫn HS làm BT * Bài 1 (133) - HS đọc đề bài và quan sát mẫu, nhận xét. ? Dạng phép tính? STN được viết dưới dạng phân số ntn? ? Để nhân một phân số với 1 STN, ta phải làm ntn? - Cả lớp áp dụng làm BT. 4 HS lên bảng thực hiện BT. - Lớp và GV nhận xét kết quả, bổ sung. * Bài 2 (133) - HS đọc đề bài và làm bài vào VBT (theo mẫu) - 2 HS đọc kết quả BT, HS khác nghe và bổ sung. ? Để làm bài em thực hiện quy tắc nào? - Yêu cầu HS đổi chéo VBT để kiểm tra. * Bài 3 (133) - HS đọc đề bài và làm bài theo nhóm 6 người. - GV phát phiếu cho 3 nhóm làm bài. Các nhóm dán kết quả và trình bày cách làm - Dưới lớp nhận xét BT * Bài 4 (133) - HS đọc yêu cầu BT và nhận xét ? Bài gồm mấy yêu cầu? - HS làm bài cá nhân vào VBT, mời 3 HS lên bảng thực hiện BT. ? Rút gọn phân số là như thế nào? Có phát hiện gì về cách làm dạng BT này? * Bài 5 (133) - HS đọc bài toán và tóm tắt ? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? ? Công thức tính chu vi hình vuông, S hình vuông? - Cả lớp làm bài. 1 HS lên bảng làm bài; HS khác nhận xét. 3/ Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. * Bài 1 (133) Tính (theo mẫu) a/ b/ c/ d/ * Bài 2 (133) Tính: a/ 4x ; b/ 3 x c/ 1 x ; d/ 0 x * Bài 3 (133) Tính rồi so sánh kết quả Vì: ; ++= * bài 4 (133) Tính rồi rút gọn: a/ b/ c/ * Bài 5 (133) Bài giải Chu vi hình vuông là: (m) S hình vuông là: x=(m2) ----------------------------------------------------- Luyện từ và câu. Chủ ngữ trong câu kể Ai là gì? I/ Mục tiêu - HS nắm được ý nghĩa và câu tạo của chủ ngữ trong câu kể Ai là gì? - Xác định được chủ ngữ trong câu kể Ai là gì? Tạo được câu kể Ai là gì? từ những chủ ngữ đã cho. II/ Đồ dùng dạy học - Bảng phụ, phiếu học tập. III/ Hoạt động dạy học Hoạt động của thày Hoạt động của trò a/ Giới thiệu bài: Chủ ngữ trong câu kể Ai là gì? b/ Phần nhận xét - HS đọc nội dung BT. Cả lớp đọc thầm câu văn, thơ, làm vào VBT, nêu ý kiến. ? Có những câu văn nào thuộc dạng Ai là gì? Xác định chủ ngữ của câu? - HS gạch dưới chủ ngữ và xác định loại từ ngữ. ? Các chủ ngữ ở BT do những từ ngữ ntn tạo thành? HS khác bổ sung các ý kiến.GV chốt kết quả. c/ Phần ghi nhớ ? CN trong câu kể Ai là gì? có tác dụng gì? ? Để xác định chủ ngữ, ta làm ntn? Loại từ ngữ nào tạo thành CN? 3-4 HS đọc “ghi nhớ”- SGK (69) d/ Phần luyện tập * Bài 1 (69) - HS đọc yê ... hày Hoạt động của trò A. KTBC + Em có thể làm gì để trách hoặc khắc phục việc đọc, viết dới ánh sáng quá yếu? B. Bài mới 1. Giới thiệu bài mới 2. Nội dung bài * Hoạt động 1: Cả lớp + Em hãy kể tên những vật có nhiệt độ cao và những vật có nhiệt độ thấp mà em biết? - HS quan sat stranh và trả lời câu hỏi: +Cốc a nóng hơn cốc nào và lạnh hơn cốc nào? - HS trình bày - Nhận xét bổ sung * Hoạt động 2: Nhóm GV: Tổ chức cho HS làm thí nghiệm - Giải thích : Tay em cảm giác ntn ? Hãy giải thích tại sao có hiện tợng đó? - HS trình bày - Nhận xét bổ sung 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét bài học 1. Sự nóng lạnh của vật - Vật nóng: nơc sđun sôi, bóng đèn, hơi nớc, nề xi măng khi trời nóng - Vật lạnh: Nớc đá, khe tủ lạnh, đồ trong tủ lạnh. * Kết luận: Một vật có thể nóng so với vật này nhng lai là vật lạnh hơn so với vật kia. Điều đó phụ thuộc vào nhiệt độ ở mỗi vật. Vật nóng có nhiệt độ cao hơn vật lạnh 2. Cách sử dụng nhiệt kế * Kết luận: Thí nghiệm * Giới thiệu nhiệt kế: - Có nhiều loại nhiệt kế: Nhiệt kế đo nhiệt độ cơ thể, nhiệt kế đo nhiêt lợng không khí. - Cách sử dụng: SGK Toán. Phép chia phân số I/ Mục tiêu - Giúp HS biết thực hiện phép chia phân số (lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ 2 nghịch đảo). - HS biết vận dụng để làm bài tập nhanh, KH, gọn gàng. II/ Đồ dùng dạy học - Bảng phụ, phiếu học tập, SGK. III/ Hoạt động dạy học Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1/ Kiểm tra bài cũ - 2 HS lên bảng làm BT2, 3 2/ Bài mới a/ Giới thiệu bài b/ Dạy bài mới: Hướng dẫn HS cách chia phân số. *Bài toán: Hình chữ nhật ABCD có diện tích m2, chiều rộng là m . Tính chiều dài của hình chữ nhật đó. - HS quan sát hình ở bảng phụ và tóm tắt lại bài toán. ? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? ? Diện tích hình chữ nhật được tính như thế nào? ? Vậy chiều dài hình chữ nhật đó được tìm bằng cách nào? *GV: Để thực hiện phép chia 2 phân số cho ; ta sẽ lấy phân số nhân với nghịch đảo của phân số là được phép nhân 2 phân số. - HS thực hiện phép tính. Lớp và GV quan sát. ? Muốn chia 2 phân số ta làm như thế nào? - 3 – 5 HS đọc KL trong SGK (135) c/ Thực hành * Bài 1(136) - HS đọc đề bài. Yêu cầu HS làm bài theo nhóm đôi. - 2 HS lên bảng chơi trò chơi : Đôi bạn thân”: 1 bạn đọc phân số, 1 bạn nêu phân số đảo ngược của nó. - Lớp và GV nhận xét, chốt kết quả. ? Thế nào là một phân số đảo ngược của phân số? *Bài 2(136) - HS đọc đề bài. - Cả lớp làm bài. 3 HS lên bảng thực hiện. - HS khác nhận xét, chữa bài. ? Để thực hiện phép chia, em làm như thế nào? ? Muốn nhân 2 phân số ta làm như thế nào? *Bài 3 (136) - HS đọc đề bài vag làm bài theo nhóm 3 người. - GV phát phiếu cho 2 nhóm tính kết quả. - HS dán kết quả và trình bày cách làm. Lớp và GV nhận xét. ? BT ôn dạng kiến thức nào? ? Nêu lại cách nhân (chia) phân số? *Bài 4(136) - HS đọc đề và tóm tắt. ? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? ? Để tính chiều dài hình chữ nhật , dựa vào những điều kiện nào? - HS làm bài. 1 HS lên bảng tính. - HS khác và GV nhận xét, chữa bài làm, chốt kết quả. ? Diện tích hình chữ nhật được tìm như thế nào?Vậy từ S, số đo 1 cạnh, ta có thể tìm số đo cạnh còn lại như thế nào? - HS đổi chéo VBT để kiểm tra. 3/ Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ học A ? m B m D C S hình chữ nhật = a x b (a: Chiều dài, b: chiều rộng) Chiều dài hình chữ nhật là : : * Phân số gọi là phân số đảo ngược của phân số . Ta có: : = x = Vậy chiều dài hình chữ nhật là: : = (m) - Lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ 2 đảo ngược. *Bài 1(136) Tìm phân số đảo ngược của các phân số: Kết quả: *Bài 2 (136) Tính a/ b/ c/ *Bài 3(136) Tính a/ ; ; b/ ; ; ; *Bài 4(136) Bài giải Chiều dài hình chữ nhật đó là: (m) Đáp số: ------------------------------------------ Tập làm văn Luyện tập xây dựng mở bài trong bài văn miêu tả cây cối I/ Mục tiêu - HS nắm được 2 cách mở bài trực tiếp, gián tiếp trong bài văn miêu tả cây cối - Vận dụng viết được 2 kiểu mở bài trên khi làm bài văn tả cây cối. II/ Đồ dùng dạy học - Tranh ảnh vài cây, hoa để HS làm BT 3; bảng phụ. III/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1/ KTBC - 2 HS đọc lại kết quả BT 3, giờ TLV trước 2/ Bài mới a/ Giới thiệu bài b/ Dạy bài luyện tập *Bài 1(75) - HS đọc yêu cầu BT và thảo luận nhóm đôi. ? Hai cách mở bài ấy có gì khác? - HS nêu ý kiến. GV nhận xét, chốt kết quả. *Bài 2(75) - HS đọc yêu cầu BT ? Bài văn yêu cầu gì? - Chia lớp thành 6 nhóm; 2 nhóm viết về 1 đề bài. (4’) - HS viết bài. GV quan sát và uốn nắn HS. - HS theo nhóm nối tiếp đọc bài viết của mình. - HS khác nhận xét. GV đánh giá cho điểm bài hay. *Bài 3(75) - HS đọc yêu cầu của bài. - GV treo ảnh một số loại cây, hoa cho HS quan sát. ? Em thích cây, hoa nào? - HS theo nhóm đôi TLCH trong SGK và lần lượt nêu ý kiến. - GV giúp HS liên kết các câu trả lời để hoàn thành 1 đoạn mở bài hoàn chỉnh. *Bài 4 (75) - HS đọc yêu cầu BT và tự viết bài cá nhân. ? Em chọn viết mở bài nào? - HS đổi chéo VBT để kiểm tra, góp ý bài cho nhau. - HS nối tiếp đọc đoạn mở bài của mình trước lớp. 3/ Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ học *Bài 1(75) Tìm sự khác nhau giữa 2 cách mở bài. - Cách 1: Mở bài trực tiếp: Giới thiệu ngay cây hoa cần tả. - Cách 2: Mở bài gián tiếp – nói về mùa xuân, các loài hoa trong vườn, rồi mới giới thiệu cây hoa cần tả. *Bài 2(75) Dựa vào gợi ý, viết đoạn mở bài của 3 loại cây (MB gián tiếp) a/ HS khi đến trường thường vui đùa cùng bạn bè. Biết bao chỗ ngồi, đò vật trở nên thân quen. Trong đó có một cây hoa mà mọi HS đều yêu mến. Đó là cây phượng vĩ trồng giữa sân trường em. b/ ...trước sân nhà, ba em trồng một cây hoa mai. c/ Đầu xóm có một cây dừa. *Bài 3(75) Quan sát một cây mà em yêu thích. - a/ Cây đó là cây gì? b/ Cây được trồng ở đâu? c/ Cây do ai trồng, trồng vào dịp nào?.... d/ ấn tượng chung của em khi nhìn cây đó ntn? *Bài 4(75) Dựa vào BT3, viết MB cho một loài cây, hoa. - Tôi rất muốn ngày tết không khí phòng khách sẽ rực rỡ. Tôi và mẹ quyết định lấy giấy, kéo, keo để trang trí một cành đào đẹp. Tôi và mẹ hào hứng bắt tay vào việc. ---------------------------------------------- Địa. Ôn tập I/ Mục tiêu - Chỉ được vùng ĐBBB và ĐBNB, sông Hồng, sông Thái Bình, sông Sài Gòn, sông Tiền, sông Hậu trên bản đồ, lược đồ VN. - Nêu được điểm giống và khác nhau của 2 vùng ĐBBB và ĐBNB. - Chỉ được trên bản đồ các thành phố lớn: Hà Nội, Hải Phòng, thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ và nêu một vài đặc điểm tiêu biểu của những thành phố này. II/ Đồ dùng dạy học -Lược đồ ĐBBB, ĐBNB, bản đồ VN. III? Hoạt động dạy học 1/KTBC ? Chỉ vị trí, giới hạn của thành phố Cần Thơ trên bản đồ hành chính VN? ? Nêu VD chứng tỏ thành phố Cần Thơ là trung tâm kinh tấ, văn hoá, khoa học của ĐBNB? - GV nhận xét, ghi điểm. 2/ Bài mới a/ Giới thiệu bài - GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học. b/ Khởi động -GV cho HS chơi trò tìm ô chữ. ? Ô chữ gồm 8 chữ cái? Tên vùng đát có địa hình bằng phẳng, được hình thành do phù sa các sông lớn Đ ồ n g B ằ n g Hoạt động của thày Hoạt động của trò ? Hãy kể tên những đồng bằng lớn đã học? - GV chốt bài và giới thiệu ND ôn tập. * Hoạt động 1: Vị trí các đồng bằng và các dòng sông lớn. -GV treo bản đồ tự nhiên Việt Nam - Yêu cầu HS làm việc cặp đôi: Chỉ trên bản đồ 2 vùng ĐBBB và ĐBNB cùng các dòng sông lớn. ? Đồng bằng đó do những con sông nào bồi đắp nên? ? tại sao sông Mê Kông chảy trên địa phận nước ta được gọi là sông Cửu Long? *Kết luận: Các đồng bằng đều được hình thành bởi phù sa của những con sông lớn. *Hoạt động 2: Đặc điểm TN của ĐBBB và ĐBNB -Yêu cầu HS theo nhóm đọc SGK, tìm thông tin điền bảng trong phiếu học tập(10’) - HS lần lượt báo cáo kết quả , GV ghi và hoàn thiện ở bảng. - Nhóm khác nx, bổ sung. GV chốt kết quả. - HS khác đọc lại kết quả BT. *Hoạt động 3: Con người và hoạt động sản xuất ở các đồng bằng - GV treo bản đồ hành chính VN. ? Xác định các thành phố lớn nằm ở ĐBBB và ĐBNB? - HS theo nhóm đôi tìm những con sông lớn chảy qua những thành phố lớn đó? ? So sánh các hoạt động sản xuất của 2 đồng bằng? - HS trình bày kết quả. GV nhận xét - GV dán bảng kết quả. HS khác đọc lại. * Kết luận: Mỗi đồng bằng đều có những thành phố lớn, có những con sông chảy qua TP. ĐBBB và ĐBNB đều có những nét đặc trưng. 3/ Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ học. - ĐBBB, ĐBNB - 2 HS lên bảng chỉ bản đồ Đặc điểm tự nhiên Giống nhau ĐBBB ĐBNB Địa hình Sông ngòi Đất đai Khí hậu ----------------------------------------------------- Sinh hoạt lớp lớp Họp lớp I-Mục tiờu: - Học sinh nắm được nội dung sinh hoạt. -Biết được ưu nhược điểm của mỡnh. -Cú phương hướng phấn đấu tuần sau. II-Nội dung sinh hoạt: g/v đưa ra nội dung sinh hoạt. -Lớp trưởng lờn nhận xột cỏc hoạt động của lớp trong tuần. -g/v nhận xột bổ sung .về nề nếp: ........................................................................................................................................................................................................................................................................ .về học tập: ........................................................................................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................. -thể dục vệ sinh .......................................................................................................... .trang phục: ................................................................................................................ -Phương hướng tuần sau .......................................................................................... .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. --------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: