I. MỤC TIÊU :
- Nắm được cấu tạo cơ bản của đơn vị tiếng trong Tiếng Việt .
- Phân tích cấu tạo của tiếng trong một số câu nhằm củng cố thêm kiến thức đã học trong tiết trước . Hiểu thế nào là hai tiếng bắt vần với nhau trong thơ .
- Yêu thích vẻ đẹp của Tiếng Việt .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng và phần vần .
- Bộ xếp chữ .
- Vở BT Tiếng Việt .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Khởi động : Hát .
2. Bài cũ : Cấu tạo của tiếng .
Kiểm tra 2 em làm bài trên bảng lớp : Phân tích 3 bộ phận của các tiếng trong câu “ Lá lành đùm lá rách ” ( Cả lớp làm nháp ) .
3. Bài mới : Luyện tập về cấu tạo của tiếng .
a) Giới thiệu bài :
Bài trước ta đã biết mỗi tiếng gồm 3 bộ phận : âm đầu , vần , thanh . Hôm nay , các em sẽ làm các bài tập để nắm chắc hơn cấu tạo của tiếng .
TUẦN: 1 Tiết: 1 Luyện từ và câu Cấu tạo của tiếng I. MỤC TIÊU: - Nắm được cấu tạo cơ bản của đơn vị tiếng trong Tiếng Việt. - Biết nhận diện các bộ phận của tiếng, từ đó có khái niệm về bộ phận vần của tiếng nói chung và vần trong thơ nói riêng. - Yêu thích vẻ đẹp của Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng - Bộ chữ cái ghép tiếng - Vở BT Tiếng Việt III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: Hát 2. Bài cũ: Không có 3. Bài mới: Cấu tạo của tiếng a) Giới thiệu bài: Nói về tác dụng của tiết luyện từ và câu mà HS được làm quen từ lớp 2 – tiết học giúp mở rộng vốn từ, biết cách dùng từ, biết nói thành câu gãy gọn. b) Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: Nhận xét MT: Giúp HS tìm hiểu về cấu tạo của “tiếng”. HT: lớp , nhóm đôi Đưa ra ví dụ: “Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn” GV hỏi: + Đếm số tiếng trong câu tục ngữ: tất cả đếm thầm + Đánh vần tiếng “bầu”. Ghi lại cách đánh vần đó - GV ghi lại kết quả làm việc của HS lên bảng + Phân tích cấu tạo tiếng “bầu” : - GV giúp HS gọi tên “âm đầu” , “vần” , “thanh” - Rút ra nhận xét : giao cho mỗi nhóm phân tích 1 tiếng – yêu cầu kẻ vào vở bảng phân tích - Yêu cầu HS nhắc lại kết quả phân tích: Tiếng do những bộ phận nào tạo thành? - Đặt câu hỏi: + Tiếng nào có đủ các bộ phận như tiếng “bầu”? + Tiếng nào không có đủ các bộ phận như tiếng “bầu” ? - Kết luận : Trong mỗi tiếng , bộ phận vần và thanh bắt buộc phải có mặt . Bộ phận âm đầu không bắt buộc phải có mặt . Thanh ngang không được đánh dấu khi viết , còn các thanh khác đều được đánh dấu ở phía trên hoặc phía dưới âm chính của vần . - Đọc và lần lượt thực hiện từng yêu cầu SGK - Một vài em làm mẫu dòng đầu (6 tiếng) – cả lớp đếm thành tiếng dòng còn lại (8 tiếng). - Cả lớp đánh vần thầm – 1 em làm mẫu – cả lớp đánh vần thành tiếng và ghi kết quả đánh vần vào bảng con – giơ bảng báo cáo kết quả –. - HS trao đổi nhóm đôi – vài em trình bày kết luận. + Phân tích cấu tạo các tiếng còn lại – HS thực hiện độc lập – đại diện nhóm lên bảng chữa bài – HS rút ra nhận xét . Do âm đầu, vần, thanh tạo thành - HS nêu + Tiếng “ơi”. - Lắng nghe Hoạt động 2 : Ghi nhớ . MT : Giúp HS rút ra ghi nhớ . HT: lớp, cá nhân - Chỉ bảng phụ đã viết sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng và giải thích : Mỗi tiếng thường gồm 3 bộ phận : âm đầu – vần – thanh . Tiếng nào cũng phải có vần và thanh . Có tiếng không có âm đầu . - Đọc thầm phần Ghi nhớ . - 3 – 4 em lần lượt đọc phần Ghi nhớ SGK . Hoạt động 3: Luyện tập MT: Giúp HS làm được các bài tập về cấu tạo của “tiếng” HT: lớp, cá nhân . - Bài 1 : GV theo dõi – Nhận xét Bài 2 : GV theo dõi – Nhận xét 4. Củng cố : - Đọc lại ghi nhớ SGK . 5. Dặn dò : - Nhận xét tiết học Dặn HS học thuộc Ghi nhớ và câu đố - Đọc thầm yêu cầu của bài . - Làm vào vở BT . - Mỗi bàn cử một em lên bảng chữa bài . - 1 em đọc yêu cầu của bài . - HS suy nghĩ giải câu đố ( chữ “sao” ) . - HS đọc - Lắng nghe TUẦN: 1 Tiết: 2 Luyện từ và câu Luyện tập về cấu tạo của tiếng I. MỤC TIÊU : - Nắm được cấu tạo cơ bản của đơn vị tiếng trong Tiếng Việt . - Phân tích cấu tạo của tiếng trong một số câu nhằm củng cố thêm kiến thức đã học trong tiết trước . Hiểu thế nào là hai tiếng bắt vần với nhau trong thơ . - Yêu thích vẻ đẹp của Tiếng Việt . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng và phần vần . - Bộ xếp chữ . - Vở BT Tiếng Việt . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : Hát . 2. Bài cũ : Cấu tạo của tiếng . Kiểm tra 2 em làm bài trên bảng lớp : Phân tích 3 bộ phận của các tiếng trong câu “ Lá lành đùm lá rách ” ( Cả lớp làm nháp ) . 3. Bài mới : Luyện tập về cấu tạo của tiếng . a) Giới thiệu bài : Bài trước ta đã biết mỗi tiếng gồm 3 bộ phận : âm đầu , vần , thanh . Hôm nay , các em sẽ làm các bài tập để nắm chắc hơn cấu tạo của tiếng . b) Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1 : Bài tập 1 , 2 . MT : Giúp HS làm được các bài tập về cấu tạo của tiếng . HT: nhóm đôi, lớp . - Bài 1 : Nêu yêu cầu học tập Giao nhiệm vụ học tập Theo dõi HS trình bày Nhận xét - Bài 2 : GV theo dõi - 1 em đọc nội dung bài tập . - Làm việc theo cặp , phân tích cấu tạo từng tiếng trong câu tục ngữ theo sơ đồ : “ Khôn ngoan đá đáp người ngoài Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau ” - Hai tiếng bắt vần với nhau trong câu tục ngữ là : ngoài – hoài . Hoạt động 2 : Bài tập 3 , 4 , 5 . MT : Giúp HS làm được các bài tập về cấu tạo của tiếng . HT: lớp, cá nhân . - Bài 3 : Nêu yêu cầu học tập Giao nhiệm vụ học tập Theo dõi HS trình bày Nhận xét - Bài 4 : - Chốt lại ý kiến đúng : Hai tiếng bắt vần với nhau là 2 tiếng có phần vần giống nhau – giống hoàn toàn hoặc không hoàn toàn . - Bài 5 : - Gợi ý : + Đây là câu đố chữ nên cần tìm lời giải là các chữ ghi tiếng . + Câu đố yêu cầu : bớt đầu = bớt âm đầu ; bỏ đuôi = bỏ âm cuối . 4. Củng cố : - Hỏi HS : Tiếng có cấu tạo như thế nào ? Những bộ phận nào nhất thiết phải có ? Nêu ví dụ . 5. Dặn dò : - Dặn HS xem trước BT 2 tiết học sau . - Đọc yêu cầu bài tập . - Suy nghĩ , thi làm bài đúng , nhanh trên bảng lớp . - Nhận xét , chốt lại lời giải đúng - Viết bài vào vở BT . - Đọc yêu cầu của bài rồi phát biểu . - Vài em đọc yêu cầu bài và câu đố . Thi giải đúng , nhanh bằng cách viết ra giấy , nộp ngay cho GV khi viết xong . - HS trả lời - Ghi nhớ TUẦN: 2 Tiết: 3 Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Nhân hậu - Đoàn kết I. MỤC TIÊU : - Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ ngữ theo chủ điểm “ Thương người như thể thương thân ” . Học nghĩa một số từ và đơn vị cấu tạo từ Hán – Việt . Nắm được cách dùng các từ ngữ đó . - Dùng được những từ ngữ trên vào các bài tập . - Có lòng nhân hậu , biết đoàn kết với bạn bè . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bút dạ và 4 – 5 tờ phiếu khổ to kẻ sẵn các cột a , b , c , d ở BT 1 , viết sẵn các từ mẫu để HS điền tiếp những từ cần thiết vào cột ; kẻ bảng phân loại để HS làm BT 2 . - Một số tờ giấy khổ to để các nhóm làm BT 3 . - Vở BT Tiếng Việt . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : Hát . 2. Bài cũ : Luyện tập về cấu tạo của tiếng . - 2 em viết bảng lớp , cả lớp viết vào vở những tiếng chỉ người trong gia đình mà phần vần : có 1 âm ; có 2 âm . 3. Bài mới : Mở rộng vốn từ : Nhân hậu – Đoàn kết . a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . b) Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HOC SINH Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS làm BT . MT : HS làm đúng các bài tập . HT: lớp , nhóm đôi . - Bài 1 : + Phát bút dạ , phiếu khổ to cho các nhóm . Theo dõi HS trình bày Nhận xét - Bài 2 : + Phát phiếu khổ to cho 4 – 5 cặp HS . GV nhận xét, chốt ý đúng - 1 em đọc yêu cầu BT . - Từng cặp trao đổi , làm bài vào vở . - Đại diện các nhóm làm bài trên phiếu trình bày kết quả . - Cả lớp nhận xét , chốt lại lời giải đúng . - 1 em đọc lại bảng kết quả có số lượng từ tìm được đúng và nhiều nhất . - Sửa bài theo lời giải đúng . - Đọc yêu cầu BT . - Trao đổi , thảo luận theo cặp . - Làm bài vào vở . - Những cặp làm bài trên phiếu trình bày kết quả làm bài trước lớp . - Nhận xét , chốt lại lời giải đúng . Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm BT (tt) MT : HS làm đúng các bài tập . HT: lớp , nhóm . - Bài 3 : + Giúp HS hiểu yêu cầu của bài . + Phát giấy khổ to và bút dạ cho các nhóm làm bài . Theo dõi HS trình bày Nhận xét Bài 4 : Nêu yêu cầu học tập Giao nhiệm vụ học tập Theo dõi HS trình bày Nhận xét 4. Củng cố : - Giáo dục HS có lòng nhân hậu , biết đoàn kết với bạn bè . 5. Dặn dò : - Nhận xét tiết học . - Dặn HS học thuộc 3 câu tục ngữ . - 1 em đọc yêu cầu BT . - Mỗi em trong nhóm nối tiếp nhau viết câu mình đặt lên phiếu . - Đại diện các nhóm dán kết quả làm bài ở bảng lớp . - Nhận xét , kết luận nhóm thắng cuộc . - Mỗi em viết 2 câu đã đặt vào vở . - Đọc yêu cầu BT . - Từng nhóm 3 em trao đổi nhanh về 3 câu tục ngữ . - Nối tiếp nhau nói nội dung khuyên bảo , chê bai trong từng câu . - Cả lớp nhận xét , chốt lại lời giải đúng . Lắng nghe Ghi nhớ TUẦN: 2 Tiết: 4 Luyện từ và câu Dấu hai chấm I. MỤC TIÊU : - Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm trong câu : báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời nói của một nhân vật hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước . - Biết dùng dấu hai chấm khi viết văn . - Yêu thích vẻ đẹp của Tiếng Việt . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ trong bài . - Vở BT Tiếng Việt . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : Hát . 2. Bài cũ : Mở rộng vốn từ : Nhân hậu – Đoàn kết . - Kiểm tra 2 em làm lại BT 1 và BT 4 ở tiết trước . 3. Bài mới :Dấu hai chấm . a) Giới thiệu bài : Bài học hôm nay cho các em biết tác dụng và cách dùng dấu hai chấm . b) Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HOC SINH Hoạt động 1 : Nhận xét . MT : HS nắm tác dụng của dấu hai chấm HT: lớp, cá nhân . Gọi HS đọc nội dung bài tập 1 GV theo dõi Nhận xét - 3 em nối tiếp nhau đọc nội dung BT 1 . - Đọc lần lượt từng câu văn , thơ ; nhận xét về tác dụng của dấu hai chấm trong các câu đó . Gọi HS rút ra được ghi nhớ . - Nhắc HS học thuộc . - Vài em đọc nội dung cần ghi nhớ SGK . Hoạt động 2 : Luyện tập . MT : HS làm đúng các bài tập . HT: lớp, cá nhân . - Bài 1 : Nêu yêu cầu học tập Giao nhiệm vụ học tập Theo dõi HS trình bày Nhận xét - Bài 2 : Nhắc HS : + Để báo hiệu lời nói của nhân vật , có thể dùng dấu hai chấm phối hợp với dấu ngoặc kép hoặc dấu gạch đầu dòng nếu là những lời đối thoại . + Trường hợp cần giải thích thì chỉ dùng dấu hai chấm . GV nhận xét 4. Củng cố : - Hỏi HS : Dấu hai chấm có tác dụng gì ? 5. Dặn dò : - Yêu cầu HS về nhà tìm trong các bài đọc 3 trường hợp dùng dấu hai chấm , giải thích tác dụng của các cách dùng đó . Mang từ điển đến lớp để sử dụng trong tiết sau . - 2 em nối tiếp nhau đọc nội dung BT 1 . - Cả lớp đọc thầm từng đoạn văn , trao đổi về tác dụng của dấu hai chấm trong các câu văn . - 1 em đọc yêu cầu bài tập . Cả lớp đọc thầm . - Cả lớp thực hành viết đoạn văn vào vở . - Một số em đọc đoạn viết trước lớp , giải thích tác dụng của dấu hai chấm trong mỗi trường hợp . - Cả lớp nhận xét . HS nêu Ghi nhớ TUẦN: 3 Tiết: 5 Luyện từ và câu Từ đơn và từ phức I. MỤC TIÊ ... những hoàn cảnh khó khăn . TUẦN : 33 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tiết : 66 Môn : Luyện từ và câu Bài: THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ MỤC ĐÍCH CHO CÂU I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Hiểu tác dụng , đặc điểm của trạng ngữ chỉ mục đích trong câu . 2. Kĩ năng: Nhận diện được trạng ngữ chỉ mục đích ; thêm được trạng ngữ chỉ mục đích cho câu . 3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức dùng đúng câu tiếng Việt . * Buổi chiều : Rèn cho học sinh yếu và học sinh khá thêm được trạng ngữ chỉ mục đích cho câu . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Một số tờ giấy khổ rộng để HS làm BT2,3 ( phần Nhận xét ) . - 1 tờ phiếu viết nội dung BT1,2 ( phần Luyện tập ) III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Mở rộng vốn từ : Lạc quan – Yêu đời . - 1 em làm lại BT2 tiết trước . - 1 em làm lại BT4 tiết trước . 3. Bài mới : (27’) Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu . a) Giới thiệu bài : Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học . b) Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Hoạt động 1 : Nhận xét . MT : HS nắm tác dụng , đặc điểm của trạng ngữ chỉ mục đích trong câu . PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . ĐDDH : - Một số tờ giấy khổ rộng để HS làm BT2,3 ( phần Nhận xét ) . Hoạt động lớp . - 1 em đọc nội dung BT1,2 . - Cả lớp đọc thầm truyện Con cáo và chùm nho , suy nghĩ , trả lời câu hỏi SGK - Chốt lại : Trạng ngữ được in nghiêng trả lời câu hỏi Để làm gì ? Nhằm mục đích gì ? Nó bổ sung ý nghĩa mục đích cho câu . Hoạt động 2 : Ghi nhớ . MT : HS rút ra được ghi nhớ . PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . ĐDDH : SGK . Hoạt động lớp . - 3 em đọc nội dung cần ghi nhớ SGK . - Yêu cầu Hs rút ra ghi nhớ. Hoạt động 3 : Luyện tập . MT : HS làm được các bài tập . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . ĐDDH : 1 tờ phiếu viết nội dung BT1,2 ( phần Luyện tập ) Hoạt động lớp . - Đọc nội dung BT , làm bài vào vở . - Phát biểu ý kiến . - Đọc nội dung BT , làm bài vào vở . - Phát biểu ý kiến . - 2 em tiếp nối nhau đọc nội dung BT . - Quan sát tranh minh họa 2 đoạn văn SGK , đọc thầm từng đoạn văn , suy nghĩ làm bài . - Phát biếu ý kiến . - Bài 1 : + Dán tờ phiếu đã viết sẵn 3 câu văn , mời 1 em có lời giải đúng lên bảng làm bài . - Bài 2 : + Dán tờ phiếu đã viết sẵn 3 câu văn , mời 1 em có lời giải đúng lên bảng làm bài . - Bài 3 : + Nhắc HS đọc kĩ đoạn văn , chú ý câu hỏi mở đầu mỗi đoạn để thêm đúng trạng ngữ chỉ mục đích vào câu in nghiêng làm đoạn văn thêm mạch lạc . + Viết lên bảng câu văn in nghiêng đã được bổ sung trạng ngữ chỉ mục đích . 4. Củng cố : (3’) - Nêu lại ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS có ý thức dùng đúng câu tiếng Việt . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Yêu cầu HS về nhà học thuộc ghi nhớ ; đặt 4 câu có TN chỉ mục đích . * Buổi chiều : Rèn cho học sinh yếu và học sinh khá thêm được trạng ngữ chỉ mục đích cho câu . TUẦN : 34 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tiết : 67 Môn : Luyện từ và câu Bài: MỞ RỘNG VỐN TỪ : LẠC QUAN – YÊU ĐỜI I. MỤC TIÊU : - Tiếp tục mở rộng , hệ thống hóa vốn từ về tinh thần lạc quan , yêu đời . - Biết đặt câu với các từ đó . - Giáo dục HS có ý thức dùng đúng từ tiếng Việt . * Buổi chiều : Rèn cho học sinh yếu và học sinh khá mở rộng , hệ thống hóa vốn từ về tinh thần lạc quan , yêu đời . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Một số tờ phiếu khổ rộng kẻ bảng phân loại các từ phức BT1 . - Bảng phụ viết tóm tắt cách thử để biết 1 từ phức đã cho chỉ hoạt động , cảm giác hay tính tình . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (5’) Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu . - 1 em nói lại nội dung cần ghi nhớ tiết trước . - 1 em làm lại BT3 . 3. Bài mới : (27’) Mở rộng vốn từ : Lạc quan – Yêu đời . a) Giới thiệu bài : Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học . b) Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Hoạt động 1 : HS làm BT . MT : HS làm được các bài tập . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . ĐDDH : - Một số tờ phiếu khổ rộng kẻ bảng phân loại các từ phức BT1 . Hoạt động lớp , nhóm đôi . - Đọc yêu cầu BT . - Đọc nội dung BT , xếp đúng các từ đã cho vào bảng phân loại . - Dán bài ở bảng lớp , trình bày kết quả . - Cả lớp nhận xét , chốt lại lời giải đúng . - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng . - Làm bài , tiếp nối nhau đọc câu văn của mình . - Bài 1 : + Hướng dẫn HS làm phép thử để biết một từ phức đã cho chỉ hoạt động , cảm giác hay tính tình . + Phát phiếu cho HS trao đổi theo cặp . - Bài 2 : + Nêu yêu cầu BT . Hoạt động 2 : HS làm BT . MT : HS làm được các bài tập . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . ĐDDH : - Bảng phụ viết tóm tắt cách thử để biết 1 từ phức đã cho chỉ hoạt động , cảm giác hay tính tình . Hoạt động lớp , nhóm đôi . - Đọc yêu cầu BT . - Trao đổi với bạn để tìm được nhiều từ miêu tả tiếng cười . - Tiếp nối nhau phát biểu ý kiến , mỗi em nêu 1 từ , đồng thời đặt câu với từ đó . - Viết từ tìm được vào vở . - Bài 3 : + Nhắc HS : Chỉ tìm các từ miêu tả âm thanh tiếng cười . + Ghi nhanh lên bảng những từ đúng . 4. Củng cố : (3’) - Chấm bài , nhận xét . - Giáo dục HS có ý thức dùng đúng từ tiếng Việt . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Yêu cầu HS ghi nhớ những từ tìm được ở BT3 , đặt câu với 5 từ tìm được . * Buổi chiều : Rèn cho học sinh yếu và học sinh khá mở rộng , hệ thống hóa vốn từ về tinh thần lạc quan , yêu đời . TUẦN : 34 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tiết : 67 Môn : Luyện từ và câu Bài: THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ PHƯƠNG TIỆN CHO CÂU I. MỤC TIÊU : - Hiểu tác dụng , đặc điểm của trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu . - Nhận diện được trạng ngữ chỉ phương tiện ; thêm được trạng ngữ chỉ phương tiện cho câu . - Giáo dục HS có ý thức dùng đúng câu tiếng Việt . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng lớp viết sẵn 2 câu văn BT1 ( phần Nhận xét ) , 2 câu văn BT1 ( phần Luyện tập ) . - 2 băng giấy để 2 em làm BT2 ( phần Nhận xét ) . - Tranh , ảnh một vài con vật . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Mở rộng vốn từ : Lạc quan – Yêu đời . - 2 em làm lại BT3 tiết trước . 3. Bài mới : (27’) Thêm trạng ngữ chỉ phương tiện cho câu . a) Giới thiệu bài : Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học . b) Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Hoạt động 1 : Nhận xét . MT : HS nắm tác dụng , đặc điểm của trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu . PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . ĐDDH : - Bảng lớp viết sẵn 2 câu văn BT1 ( phần Nhận xét ) - 2 băng giấy để 2 em làm BT2 ( phần Nhận xét ) . - Tranh , ảnh một vài con vật . Hoạt động lớp . - 2 em tiếp nối nhau đọc nội dung BT1,2 . - Phát biểu ý kiến . - Cả lớp nhận xét , - Chốt lại lời giải đúng . Hoạt động 2 : Ghi nhớ . MT : HS rút ra được ghi nhớ . PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . ĐDDH : SGK . Hoạt động lớp . - 3 em đọc nội dung cần ghi nhớ SGK . - Yêu cầu Hs đọc ghi nhớ và tìm ví dụ. Hoạt động 3 : Luyện tập . MT : HS làm được các bài tập . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . ĐDDH : 2 câu văn BT1 ( phần Luyện tập ) . Hoạt động lớp . - Đọc nội dung BT , suy nghĩ , tìm TN chỉ phương tiện trong câu . - 2 em lên bảng gạch dưới bộ phận TN trong 2 câu đã viết . - Cả lớp nhận xét , - Đọc yêu cầu BT , quan sát ảnh minh họa các con vật SGK , ảnh những con vật khác ; viết một đoạn văn tả con vật , trong đó có ít nhất 1 câu có TN chỉ phương tiện . - Cả lớp nhận xét . - Bài 1 : - Kết luận lời giải . - Bài 2 : - Gv nhận xét. 4. Củng cố : (3’) - Nêu lại ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS có ý thức dùng đúng câu tiếng Việt . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh lại đoạn văn BT2 ( phần Luyện tập ) . TUẦN : 34 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tiết : 2 Môn : Tiếng Việt Bài: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II I. MỤC TIÊU : - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm Tập đọc và Học thuộc lòng . Hệ thống hóa , củng cố vốn từ , kĩ năng dùng từ thuộc 2 chủ điểm Khám phá thế giới , Tình yêu cuộc sống - Đọc trôi chảy các bài Tập đọc đã học từ đầu HKII của lớp 4 . Biết ngừng nghỉ sau các dấu câu , giữa các cụm từ . Biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật . Đặt câu được với các từ thuộc 2 chủ điểm . - Có ý thức viết đúng , hiểu đúng Tiếng Việt . * Buổi chiều : Rèn đọc cho học sinh yếu và diễn cảm cho học sinh khá giỏi . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Phiếu viết tên các bài TĐ , HTL như tiết 1 . - Một số tờ phiếu khổ to kẻ bảng thống kê để HS làm bài BT2 . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Tiết 1 . - Nhận xét việc kiểm tra tiết trước . 3. Bài mới : (27’) Tiết 2 . a) Giới thiệu bài : Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học . b) Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Hoạt động 1 : Ôn Tập đọc và Học thuộc lòng . MT : HS đọc đúng các bài Tập đọc và đọc thuộc lòng các bài Học thuộc lòng đã học . PP : Đàm thoại , thực hành . ĐDDH : - Phiếu viết tên các bài TĐ , HTL như tiết 1 . Hoạt động lớp . - Từng em lên bốc thăm chọn bài . - Đọc trong SGK hoặc đọc thuộc lòng 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu . - Trả lời 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc . - Kiểm tra khoảng 1/6 lớp . - Cho điểm theo hướng dẫn của Bộ GD . Hoạt động 2 : Lập bảng thống kê các từ đã học . Giải nghĩa và đặt câu với các từ đã thống kê được . MT : Củng cố về nghĩa các từ đã học thuộc 2 chủ điểm Khám phá thế giới , Tình yêu cuộc sống . PP : Động não , đàm thoại , thực hành . ĐDDH :- Một số tờ phiếu khổ to kẻ bảng thống kê để HS làm bài BT2 . Hoạt động lớp , nhóm . - Đọc yêu cầu BT2 . - Các nhóm thi làm bài . - Đại diện các nhóm dán nhanh kết quả bài làm lên bảng , trình bày . - Cả lớp nhận xét , - Đọc yêu cầu BT . - 1 em làm mẫu . - Cả lớp cùng làm . - Bài 2 : + Phát phiếu cho các nhóm . + Giao cho ½ số HS thống kê các từ ngữ đã học trong 2 tiết MRVT : Khám phá thế giới ; số HS còn lại thống kê các từ ngữ đã học trong 2 tiết MRVT : Tình yêu cuộc sống . - Chốt lại lời giải . - Bài 3 : - Gv nhận xét. 4. Củng cố : (3’) - Nêu lại những nội dung vừa ôn luyện . - Giáo dục HS có ý thức đọc đúng , hiểu đúng tiếng Việt . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Yêu cầu HS về nhà quan sát trước cây xương rồng . Dặn HS chưa kiểm tra đọc tiếp tục ôn luyện để kiểm tra trong tiết sau . * Buổi chiều : Rèn đọc cho học sinh yếu và diễn cảm cho học sinh khá giỏi .
Tài liệu đính kèm: