Bài kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 4 (Phần Đọc) - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Mỹ Hưng (Có đáp án)

doc 4 trang Người đăng Thiếu Hành Ngày đăng 23/04/2025 Lượt xem 15Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 4 (Phần Đọc) - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Mỹ Hưng (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 PHÒNG GD&ĐT HUYỆN MỸ LỘC BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I LỚP 4 
 TRƯỜNG TH MỸ HƯNG MÔN TIẾNG VIỆT - PHẦN ĐỌC 
 NĂM HỌC: 2022 - 2023
 Số phách
 SBD Trường:.........................................................................................
 Họ và tên:............................................................. – Lớp: ...........
 Giám thị coi KT ..........................................................................
 BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I LỚP 4 S ố phách: 
 MÔN TIẾNG VIỆT – PHẦN ĐỌC 
 Thời gian làm bài: 40 phút
Điểm Giám khảo Nhận xét
 ...................................................................................................................
 ...................................................................................................................
I. Đọc thầm đoạn văn sau: 
 Một chuyến đi xa
 Một người cha dẫn một cậu con trai đi cắm trại ở một vùng quê để cậu bé hiểu 
được cuộc sống bình dị của những người ở đó. Hai cha con họ sống chung với gia 
đình nông dân. Trên đường về, người cha hỏi: “Con thấy chuyến đi thế nào?”
 - Tuyệt lắm cha ạ! Cậu bé đáp.
 - Vậy con đã học được gì từ chuyến đi này ? - Người cha hỏi tiếp.
 - Ở nhà, chúng ta chỉ có một con chó, còn mọi người ở đây thì có tới bốn. 
Chúng ta chỉ có một hồ bơi trong vườn, còn họ có cả một dòng sông. Chúng ta thắp 
sáng bằng những bóng đèn điện, còn họ đêm đến lại có rất nhiều ngôi sao toả sáng. 
Nhà mình có nhiều cửa sổ nhưng họ có cả một bầu trời bao la. Cảm ơn cha đã cho 
con thấy cuộc sống bên ngoài rộng mở và đẹp làm sao!
 QUANG KIỆT
Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng hoặc làm theo yêu cầu câu hỏi: 
Câu 1: ( 0,5 đ) Người cha trong câu chuyện đã đưa con trai đi đâu?
 A. Đi đến vùng biển. C. Đi đến một vùng quê.
 B. Đi đến vùng rừng núi. D. Đi đến một thành phố.
 1 Câu 2: (0,5 đ) Họ đã sống ở đâu trong thời gian đó?
 A. Trong nhà nghỉ. C. Trong khách sạn.
 B. Trong nhà một người nông dân. D. Trong một khu rừng.
Câu 3: (0,5 đ) Người con trai đã thấy và học được gì qua chuyến đi?
 A. Cuộc sống bên ngoài rộng mở và tươi đẹp.
 B. Cuộc sống bên ngoài buồn tẻ.
 C. Cuộc sống bên ngoài ồn ào và náo nhiệt.
 D. Cuộc sống bên ngoài bình thường.
Câu 4:(0,5 đ) Từ nghi vấn trong câu “Con thấy chuyến đi thế nào?” 
là: .........
Câu 5: (0,5 đ) Bộ phận làm vị ngữ trong câu: “Hai cha con họ sống chung với gia 
đình nông dân.” là:
A. hai cha con họ C. gia đình nông dân
B. sống chung với gia đình nông dân D. họ sống
Câu 6: ( 0,5 đ) Nhóm từ nào dưới đây là tính từ?
 A. Người cha, con trai, nông dân, bóng đèn, dòng sông, ngôi sao
 B. Dẫn, đi, cắm trại, hỏi, sống, thấy
 C. Bình dị, tuyệt vời, sáng, bao la, rộng mở, đẹp
 D. Ở, có, một, cả, bằng, thì, đã
Câu 7: (0,5 đ) Tìm và viết lại câu văn thể hiện tinh thần đoàn kết trong bài văn 
trên.
 . 
Câu 8: ( 0,5 đ ) Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm dưới đây:
 2 Cậu con trai đi cắm trại ở một vùng quê.
 . 
Câu 9. (0,5 điểm) Bài văn giúp em hiểu điều gì?
 . ..
Câu 10: (0,5 điểm) Phân loại các từ ghép sau thành hai cột: núi non, ghế đá, bút 
chì, nước nóng, nhà trường, học tập, ông bà, đoàn kết, đường đất , yêu thương,.
 Từ ghép tổng hợp Từ ghép phân loại
 ....................................................................
.................................................................. 
 ..
 ..
Câu 11: (0,5 điểm) Đặt 1 câu kể để nói về việc em đã làm để giúp đỡ bạn.
 .
Câu 12: (0,5 điểm) Chuyển lời dẫn trực tiếp trong đoạn văn sau thành lời dẫn 
gián tiếp:
 Bố hỏi Lan:
 - Chiều nay con có muốn đi chơi công viên không?
 . ..
Câu 13: (0,5 điểm) Em hãy tìm một từ cùng nghĩa, một từ trái nghĩa với từ “nhân 
hậu”:
- Từ cùng nghĩa là: ..
- Từ trái nghĩa là: .
Câu 14: (0,5 điểm) Viết tiếp vị ngữ vào chỗ chấm để có câu kể Ai làm gì? 
- Vào giờ ra chơi, các bạn học sinh 
- Kì nghỉ hè năm trước, gia đình em . ..
B. (3 đ) Đọc thành tiếng 
- Cho HS đọc một đoạn văn trong bài tập đọc tuần 1 đến 15 sách HDH lớp 4 tập 
1. HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc. 
 3 HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT – PHẦN ĐỌC.
 A. Đọc hiểu.7 điểm
 Câu Đáp án Đọc
1 C 0,5
2 B 0,5
3 A 0,5
4 Thế nào? 0,5
5 B 0,5
6 C 0,5
7 . Hai cha con họ sống chung với gia đình nông dân 0,5
8 Cậu con trai làm gì? 0,5
 ( Không viết hoa đầu câu, cuối câu không có dấu chấm không cho 
 điểm. Thiếu 1 trong 2 cho 0,25đ)
9 Cuộc sống bên ngoài thật rộng mở và tươi đẹp/ Trong cuộc 0,5
 sống, chúng ta nên có những chuyến đi trải nghiệm để có 
 những hiểu biết hơn về cuộc sống bên ngoài/ ..( HS có thể trả 
 lời ý tương tự)
10 TH: Núi non, học tập, ông bà, yêu thương, đoàn kết. 0,5
 PL: Ghế đá, bút chì, nước nóng, nhà trường, đường đất.
 Sai 1,2 từ cho 0,25đ. Sai 3 từ trở lên không cho điểm.
11 HS đặt đúng mẫu câu, đầu câu viết hoa, cuối câu có dấu 0,5
 chấm.
 ( Không viết hoa đầu câu, cuối câu không có dấu chấm không cho 
 điểm. Thiếu 1 trong 2 cho 0,25đ)
12 Bố hỏi Lan có muốn đi chơi công viên chiều nay không. ( HS 0,5
 có thể chuyển câu tương tự)
13 - Từ cùng nghĩa là: nhân ái, nhân từ, hiền hậu, đôn hậu, 0,5
 - Từ trái nghĩa là: độc ác, hung ác, tàn bạo, ..
 Sai 1,2 từ cho 0,25đ. Sai 3 từ trở lên không cho điểm.
14 HS thêm vị ngữ đảm bảo đúng mẫu câu 0,5
 Mỗi câu đúng cho 0,25 đ
 B. Đọc thành tiếng (3 điểm)
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa, đọc đúng tiếng, từ ( không 
đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm
- Trả lời đúng về nội dung đoạn đọc: 1 điểm 
 4

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_lop_4_phan_doc_nam.doc