Tiết2: Tập đọc:
$ 53: DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY!
I. Mục tiêu:
1. Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các tên riêng nước ngoài: Cô-péc-ních, Ga-li-lê.
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi lòng dũng cảm bảo vệ chân lí khoa học của hai nhà bác học Cô- péc-ních và Ga-li-lê.
2. Hiểu các từ ngữ: Cô-péc-ních, Thiên văn học, Tà thuyết, Ga-li-lê, chân lí.
- Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh chân dung Cô-péc-ních, Ga-li-lê trong SGK.
Tuần 27: Thứ hai ngày 8 tháng 3 năm 2010 Tiết 1: Hoạt động tập thể --------------------------------------------------------- Tiết2: Tập đọc: $ 53: Dù sao trái đất vẫn quay! I. Mục tiêu: 1. Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các tên riêng nước ngoài: Cô-péc-ních, Ga-li-lê. - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi lòng dũng cảm bảo vệ chân lí khoa học của hai nhà bác học Cô- péc-ních và Ga-li-lê. 2. Hiểu các từ ngữ: Cô-péc-ních, Thiên văn học, Tà thuyết, Ga-li-lê, chân lí. - Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh chân dung Cô-péc-ních, Ga-li-lê trong SGK. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc truyện: Ga-vơ-rốt ngoài chiến luỹ theo cách phân vai B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn luyện đọc: - Chia đoạn: 3 đoạn yêu cầu đọc. - GV sửa phát âm, ngắt giọng cho HS giúp HS hiểu nghĩa một số từ. - Yêu cầu h/s đọc nhóm. - GV đọc mẫu toàn bài. 3. Tìm hiểu bài: - ý kiến của Cô- péc- ních có điểm gì khác ý kiến chung lúc bấy giờ? - Ga-li-lê viết sách nhằm mục đích gì? - Vì sao toà án lúc ấy xử phạt ông? - Lòng dũng cảm của Cô-péc-ních và Ga-li-lê thể hiện ở chỗ nào? - Nội dung bài nói lên điều gì? 4. Hướng dẫn đọc diễn cảm: - GV giúp học sinh tìm được giọng đọc phù hợp. - Tổ chức cho h/s luyện đọc diễn cảm. - Nhận xét đánh giá. C. Củng cố, dặn dò: - Nêu nội dung bài? - Nhận xét tiết học, dặn h/s chuẩn bị bài sau. - 4 HS đọc. - HS nối tiếp đọc đoạn trước lớp. - HS đọc nhóm. - 2 h/s đọc toàn bài. - Thời đó, người ta cho rằng trái đất là trung tâm của vũ trụ, đứng yên một chỗ, còn mặt trời, mặt trăng và các vì sao phải quay xung quanh nó.Cô-péc-ních đã chứng minh ngược lại: chính trái đất mới là một hành tinh quay xung quanh mặt trời. ý 1: Cô-péc-ních dũng cảm bác bỏ ý kiến sai lầm, công bố phát hiện mới. - Ga-li-lê viết sách nhằm mục ủng hộ tư tưởng khoa học của Cô- péc- ních. - Toà án lúc ấy xử phạt Ga-li-lê vì cho rằng ông đã chống đối quan điểm của Giáo hội, nói ngược với những lời phán bảo của Chúa trời. - ý 2: Ga-li-lê bị xét xử. - Hai nhà bác học đã dám nói ngược với lời phán bảo của Chúa trời, tức là đối lập với quan điểm của Giáo hội lúc bấy giờ, mặc dù họ biết việc làm đó sẽ nguy hại đến tính mạng. Ga-li-lê đã phải trải qua những năm tháng cuối đời trong cảnh tù đày vì bảo vệ chân lí khoa học. - ý 3: Ga-li-lê bảo vệ chân lí. - HS nêu nội dung. - HS luyện đọc diễn cảm bài văn. - HS tham gia thi đọc diễn cảm. -------------------------------------------------------------- Tiết 3: Toán: $ 131: Luyện tập chung I. Mục tiêu: Giúp HS: - Ôn tập một số nội dung cơ bản về phân số: Hình thành phân số, phân số bằng nhau, rút gọn phận số. - Rèn kĩ năng giải bài toán có lời văn. II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cách chia hai phân số? cho ví dụ B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Yêu cầu h/s thực hiện rút gon. - Nêu các phân số bằng nhau. - GV nhận xét chữa bài. Bài 2: Củng cố cách lập phân số và tìm phân số của một số. - HD tìm p/s chỉ số tổ của lớp. - HD tìm số h/s ở 3 tổ. - Yêu cầu h/s làm bài. - Yêu cầu học sinh nêu cách giải? Bài 3: Củng cố giải toán có lời văn - GV HD phân tích đề bài. - Yêu cầu h/s làm bài. - Theo dõi nhắc nhở. Bài 4: Củng cố giải toán có lời văn. - Bài toán cho biết gì, hỏi gì? - Cần thực hiện thế nào? - Yêu cầu h/s làm bài. - GV theo dõi nhắc nhở gợi ý. - G nhận xét chữa bài. C. Củng cố, dặn dò: - Nhắc lại nội dung luyện tập. - Chuẩn bị tiết sau Kiểm tra định kì. - 1 H trình bày - 1HS lên bảng làm bài. - Cả lớp làm vào vở. a, = = ; = = = = ; = = b, = = ; = = - 2 HS đọc yêu cầu của bài - 1 HS lên bảng làm bài. - Cả lớp làm vào vở. Bài giải: a, Phân số chỉ ba tổ học simh là . b, Số học sinh của ba tổ là: 32 X = 24 (bạn) - 2 HS đọc bài. - 1 HS lên bảng giải. - HS dưới lớp làm vào vở. Bài giải: Anh Hải đã đi quãng đường dài là: 15 X = 10 (km) Anh Hải phải đi tiếp đoạn đường dài là: 15 - 10 = 5 (km) Đáp số: 5 km - HS thảo luận theo cặp. - Đại diện 1,2 cặp lên bảng làm bài. Bài giải: Lần sau lấy ra số lít xăng là: 32850 : 3 = 10950 (l) Cả hai lần lấy ra số lít xăng là: 32850 + 10950 = 43800 (l) Lúc đầu trong kho có số lít xăng là: 56200 + 43800 = 100 000 (l) Đáp số: 100 000 lít xăng. -------------------------------------------------------------- Tiết 4: Đạo đức: $ 27: Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo ( Tiết 2) I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng: 1. HS hiểu : - Thế nào là hoạt động nhân đạo. - Vì sao cần tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo. 2. Biết thông cảm với những người gặp khó khăn, hoạn nạn. 3. Tích cực tham gia một số nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng. II. Tài liệu, phương tiện: - SGK Đạo đức 4.. - Mỗi HS có 3 tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng. - Phiếu điều tra theo mẫu. III. Cac hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Nêu những tấm gương hoặc mẩu chuyện nói về việc giữ gìn, bảo vệ các công trình công cộng? B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm bài tập 4, SGK) * Mục tiêu: HS phân biệt được những việc nhân đạo và những việc làm không phải là nhân đạo. * Cách tiến hành: - Yêu cầu thảo luận cặp. - gọi đại diện các cặp trình bày. GV kết luận:+ (b), (c), (e) là việc làm nhân đạo. + (a), (d) không phải là hoạt động nhân đạo. 3. Hoạt động 2: Xử lí tình huống (bài tập 2, SGK) * Mục tiêu: HS biết chia sẻ, giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn, hoạn nạn. * Cách tiến hành: - GV chia nhóm 4 và giao việc cho mỗi nhóm. - Yêu cầu các nhóm thảo luận. - gọi đại diện các nhóm trình bày. * GV kết luận: + Tình huống (a) : Có thể đẩy xe lăn ( nếu bạn có xe lăn), quyên góp tiền giúp bạn mua xe ( nếu bạn có nhu cầu),. + Tình huống (b): Có thể thăm hỏi, trò chuyện với bà cụ, giúp đỡ bà những việc lặt vặt 4. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm 3 * Mục tiêu: HS có những cách tham gia hoạt động nhân đạo phù hợp với khả năng * Cách tiến hành: - Chia nhóm - giao nhiệm vụ cho các nhóm. - Yêu cầu nêu kết quả. * GV kết luận: Cần phải cảm thông chia sẻ, giúp đỡ những người khó khăn, hoạn nạn. Kết luận chung: 5. Hoạt động nối tiếp: - Yêu cầu HS thực hiện dự án giúp đỡ những người khó khăn, hoạn nạn đã xây dựng theo kết quả bài tập 5. * Nhận xét tiết học. - 2 HS nêu. - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS thảo luận theo cặp. - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận - Các nhóm thảo luận. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. - Các nhóm thảo luận - Đại diện nhóm báo cáo kết quả * Vài h/s đọc ghi nhớ. -------------------------------------------------------------- Tiết 5 : Lịch sử: $ 27: Thành thị ở thế kỉ XVI – XVII I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: - ở thế kỉ XVI – XVII, nước ta nổi lên ba thành thị lớn: Thăng Long, Phố Hiến, Hội An. - Sự phát triển của thành thị chứng tỏ sự phát triển của nền kinh tế, đặc biệt là thương mại. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh vẽ cảnh Thăng long và Phố Hiến ở thế kỉ XVI – XXVII. - Bản đồ Việt Nam. - Phiếu học tập của HS. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Cuộc khẩn hoang đã có tác dụng như thế nào đối với việc phát triển nông nghiệp? B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Khái niệm về thành thị: * Hoạt động 1: Làm việc cả lớp. - Em hiểu thế nào là thành thị? * Thành thị ở giai đoạn này không chỉ là trung tâm chính trị, quân sự mà còn là nơi tập trung đông dân cư, công nghiệp và thương nghiệp phát triển. - GV treo bản đồ Việt Nam. 3. Đặc điểm của các thành thị ở thế kỉ XVI – XVII. * Hoạt động 2: Làm việc cá nhân. - GV yêu cầu HS đọc các nhận xét của người nước ngoài về Thăng Long, Phố Hiến, Hội An (trong SGK) để điền vào phiếu học tập - GV yêu cầu vài HS dựa vào bảng thống kê và nội dung SGK để mô tả lại các thành thị Thăng Long, Phố Hiến, Hội An ( bằng lời) - GV nhận xét tóm tắt. * Hoạt động 3: Làm việc cả lớp. + Nhận xét chung về số dân, quy mô và các hoạt động buôn bán trong các thành thị ở nước ta váo thế kỉ XVI – XVII? + Theo em, hoạt động buôn bán ỏ các thành thị nói trên nói lên tình hình kinh tế ( nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp) nước ta thời đó như thế nào? - GV nhận xét kết luận. C. Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị tiết sau. - 1 HS trình bày. - HS nêu ý kiến. - HS xác định vị trí Thăng Long, Phố Hiến, Hội An trên bản đồ. - HS làm bài trên phiếu. Đặc đ Thành thị Số dân Quy mô thành thị Hoạt động buôn bán Thăng Long Phố Hiến Hội An - HS trình bày - HS nêu + Thành thị nước ta lúc đó tập trung đông người, quy mô hoạt động buôn bán rông lớn, sầm uất. + Sự phát triển của thành thị phản ánh sự phát triển mạnh của nông nghiệp và thủ công nghiệp. _________________________________________________________________ Thứ ba ngày 9 tháng 3 năm 2010 Tiết 1: Toán: $ 132: Kiểm tra định kì ( Đề nhà trường ra) ------------------------------------------------------------- Tiết 2: Chính tả: ( Nhớ viết) $ 27: Bài thơ về tiểu đội xe không kính I. Mục tiêu: 1. Nhớ và viết lại đúng chính tả 3 khổ thơ cuối của Bài thơ về tiểu đội xe không kính. Biết cách trình bày các dòng thơ theo thể tự do và trình bày các khổ thơ. 2. Tiếp tục luyện viết đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn: s/x, dấu hỏi/ dấu ngã. II. Đồ dùng dạy học: Một số tờ phiếu khổ rộng kẻ bảng nội dung BT2a, viết nội dungBT3 III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Tìm hai từ bắt đầu bằng l/n? B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn học sinh nhớ viết: - Yêu cầu h/s đọc bài viết. - Giáo viên quan sát. - Giáo viên tổ chức cho học sinh viết từ khó. - Nhận xét chỉnh sửa. - Tổ chức cho h/s viết bài. - Theo dõi nhắc nhở h/s trình bày. - Giáo viên chấm chữa bài ( 6-7 bài). 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2(a) - Giáo viên phát phiếu( bảng phụ) đã kẻ bảng nội dung để các nhóm làm bài. - Giáo viên chốt lại lời giải. Bài 3(a) - Giáo viên tổ chức trò chơi. - Nêu cách chơi- luật chơi. - Giáo viên chốt lại lời giải đúng phân định thắng thua. C. Củng cố, dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học - Dặn h/s luyện viết thêm ở nhà. Chuẩn bị bài sau. - 1 học sinh lên bảng. - 1 học sinh đọc yêu cầu của bài, đ ... xét. - GV giới thiệu các hình ảnh về cây và yêu cầu HS nhận xét: + Tên của cây + Các bộ phận chính của cây + Màu sắc của cây + Sự khác nhau của một vài loại cây ? * GV nêu một số ý tóm tắt: Có nhiều loại cây, mỗi loài cây có hình dáng, màu sắc và vẻ đẹp riêng. 3. Hoạt động 2: Cách vẽ cây. - GV giới thiệu hình gợi ý cách vẽ. - Yêu cầu nhắc lại các bước vẽ. 4. Hoạt động 3: Thực hành. - Yêu cầu HS vẽ trực tiếp theo mẫu cây ở xung quanh trường. - GV quan sát chung và gợi ý. 5. Hoạt đoọng 4: Nhận xét, đánh giá. - GV chọn các bài vẽ đã hoàn thành. - Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn. - GV khen ngợi, động viên. C. Dặn dò: - Nêu những việc cần làm để chăm sóc bảo vệ cây xanh? - Quan sát hình dáng, màu sắc của cây. Quan sát lọ hoa có trang trí. - HS quan sát và nêu nhận xét. - Nêu tên cây, các bộ phận của cây, màu sắc, sự khác nhau các loại cây. - HS theo dõi. - Nêu các bước vẽ: + Phác hình chính. + Phác các bộ phận của cây. + Chỉnh sửa và tô màu. - HS thực hành vẽ cây. - HS nhận xét bài của bạn. + Bố cục hình vẽ + Hình dáng cây + Các hình ảnh phụ + Màu sắc - HS nhận xét và xếp loại theo ý thích Tiết 6: Kĩ thuật: $ 27: Lắp cái đu ( tiết 1) I. Mục tiêu: - HS biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp cái đu. - Lắp được từng bộ phận và lắp ráp cái đu đúng kĩ thuật, đúng quy trình. - Rèn luyện tính cẩn thẩn, làm việc theo quy trình. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu cái đu đã lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của h/s. B. Dạy học bài mới. 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn quan sát, nhận xét: - GV giới thiệu mẫu cái đu. - Cái đu có những bộ phận nào? - Tác dụng của cái đu? 3. Hướng dẫn thao tác kĩ thuật: a. Hướng dẫn chọn các chi tiết: - Chọn các chi tiết theo hướng dẫn sgk để vào nắp hộp theo từng loại. - GV nhận xét. b. Lắp từng bộ phận: + Lắp giá đỡ đu: H2 sgk. + Lắp ghế đỡ đu: H3 sgk. + Lắp trục đu vào ghế đu. c. Lắp ráp cái đu: - Lắp ráp hoàn chỉnh, kiểm tra sự dao động. d. Hướng dẫn thao tác kĩ thuật: - Khi tháo phải tháo rời từng bộ phận, tiếp đó mới tháo rời từng chi tiết theo trình tự ngược lại với trình tự lắp. - Khi tháo xong phải xếp gọn các chi tiết vào hộp. C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giợ học. - Dặn h/s chuẩn bị bài sau thực hành. - HS quan sát mẫu. - Các bộ phận của cái đu: Giá đỡ đu, ghế đu, trục đu. - HS nêu ý kiến. - HS thực hiện chọn các chi tiết để vào nắp hộp. - H theo dõi GV thao tác mẫu. - 1 vài h/s tập thực hiện thao tác lắp các bộ phận. - HS quan sát GV thao tác. - HS lưu ý thao tác kĩ thuật. _________________________________________________________________ Thứ sáu ngày 12 tháng 3 năm 2010 Tiêt1: Toán: $ 135: Luyện tập I. Mục tiêu: - Giúp HS rèn kĩ năng vận dụng công thức tính diện tích hình thoi. - Thực hành tính diện tích hình thoi. II. Các hạot động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Nêu quy tắc tính diện tích hình thoi? cho ví dụ? B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Củng cố về tính diện tích hình thoi. - Yêu cầu nhắc lại cách tính diện tích hình thoi. - Yêu cầu h/s làm bài vào vở. - Nhận xet chữa bài. Bài 2: Củng cố giải toán có lời văn - tính diện tích hình thoi. - Bài toán cho biết gì, hỏi gì? - Thực hiện thế nào? - Yêu cầu h/s làm bài. - GV yêu cầu HS nêu cách làm * GV chốt lại Bài 3: Củng cố đặc điểm của hình thoi. Tính diện tích hình thoi. a, Nêu cách xếp bốn hình tam giác thành hình thoi- xác định độ dài hai đường chéo của hình thoi. b, Yêu cầu HS làm bài vào nháp. Bài 4: Củng cố các đặc điểm của hình thoi. - Nêu các đặc điểm của hình thoi? - Nhận xét đánh giá. C. Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung luyện tập. - Nhận xét tiết học. - 1 HS nêu. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - HS làm vào vở. - 2 HS lên bảng làm bà.i a) Diện tích hình thoi có đường chéo 19cm và 12 cm là: = 114 (cm2) b) 7dm = 70 cm ( cm2) - 2 HS đọc đề bài. - HS làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng làm bài. Bài giải: Diện tích miếng bìa là: 14 x 10 : 2 = 70 (cm2) Đáp số: 70 cm2 - HS đọc thầm nội dung bài tập, quan sát các hình vẽ. - HS phát biểu. - HS làm bài vào nháp. Diện tích hnình thoi là: = 12 ( cm2) Đáp số: 12 cm2 - HS xem các hình vẽ trong SGK - thực hành trên giấy. + Bốn cạnh bằng nhau. + Hai đường chéo vuông góc với nhau. + Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. ------------------------------------------------------------------ Tiết 2: Tập làm văn: $ 54: Trả bài văn miêu tả cây cối I. Mục tiêu: 1. Nhận thức đúng về lỗi bài văn miêu tả cây cối của bạn và của mình khi đã được cô giáo chỉ rõ. 2. Biết tham gia cùng các bạn trong lớp chữa những lỗi chung về ý, bố cục bài, cách dùng từ, đặt câu, lỗi chính tả; biết tự chữa lỗi cô yêu cầu trong bài viết của mình . II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp và phấn màu để chữa lỗi chung. - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. GV nhận xét chung kết quả bài viết của cả lớp: - GV chép đề bài đã kiểm tra lên bảng lên bảng. * Nhận xét về kết quả làm bài. + Những ưu điểm chính: ( nêu tên vài em) + Những thiếu sót, hạn chế: ( nêu vài ví dụ không nêu tên HS) - Thông báo điểm cụ thể: Điểm yếu: ...; điểm TB: ..; điểm khá.... giỏi: .... 2. Hướng dẫn HS chữa bài: - Hướng dẫn từng HS chữa lỗi. - Trả bài cho h/s chữa lỗi. - GV hướng dẫn chữa lỗi chung * Hướng dẫn học tập những đoạn văn , bài văn hay. - GV đọc những đoạn văn, bài văn hay của một số em trong lớp. - Hướng dẫn HS thảo luận. C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn h/s ôn tập giữa học kì II. - HS đọc lại đề bài. - HS chữa lỗi bài viết. - Nêu ý kiến chữa lỗi chung. - HS theo dõi. ------------------------------------------------------------------ Tiết 3: Khoa học: $ 54: Nhiệt cần cho sự sống I. Mục tiêu: HS biết: - Nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau. - Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất. II. Đồ dùng dạy học: - Hình trang 108, 109 SGK - Dặn HS sưu tầm những thông tin chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Bạn có thể làm gì để thực hiện tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống hàng ngày? B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài : 2. Hoạt động 1: Trò chơi ai nhanh, ai đúng. * Mục tiêu: Nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau. * Cách tiến hành Bước 1: Tổ chức - GV chi lớp thành 4 nhóm. - Cử 3-5 HS làm ban giám khảo. Bước 2: Phổ biến luật chơi. Bước 3: Chuẩn bị - Hội ý ban giám khảo, hướng dẫn cách đánh giá, ghi chép Bước 4: Tiến hành - GV lần lượt đọc các câu hỏi và điều khiển cuộc chơi Bước 5: Đánh giá , tổng kết. - Ban giám khảo hội ý thồn nhất điểm và tuyên bố điểm với các đội. - GV nêu đáp án. * Kết luận: Nhiệt độ có ảnh hưởng đến sự lớn lên, sinh sản và phân bố của động vật, thực vật. Mỗi loài động vật, thực vật đều có nhu cầu về nhiệt độ thích hợp 3. Hoạt động 2: Thảo luận về vai trò về nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất. * Mục tiêu: Nêu vai trò của nhiệt đối với sụ sống trên Trái Đất. * Cách tiến hành: - Điều gì sẽ xảy ra nếu trên Trái Đất không được Mặt Trời sưởi ấm? * Kết luận: ( mục bạn cần biết tr. 109) C. Củng cố, dặn dò: - Nêu vai trò của nhiệt đói với sụ sống trên Trái Đất? Biết được nhu cầu về nhiệt của động vật và thực vật có lợi gì? - Nhận xét tiết học, dặn chuẩn bị bài sau. - 2 HS nêu - HS nhận nhóm . - Các nhóm chú ý. - Các nhóm thực hiện. HS nêu ( Sự tạo thành gió, vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên, sự hình thành mưa, tuyết, băng. - HS nêu ý kiến. - Đọc mục bạn cần biết. ------------------------------------------------------------------- Tiết 4: Thể duc: $ 52: Môn thể thao tự chọn- Trò chơi “ Dẫn bóng” I. Mục tiêu: - Học một số nội dung của môn tự chọn: Tâng cầu bằng đùi hoặc một số động tác bổ trợ ném bóng. Yêu cầu biết cách thực hiện và thực hiện cơ bản đúng động tác. - Trò chơi “ Dẫn bóng”. Yêu cầu tham gia vào trò chơi tương đối chủ động để tiếp tục rèn luyện sự khéo léo, nhanh nhẹn. II. Địa điểm, phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. - Phương tiện: Mỗi HS 1 dây và dụng cụ để tổ chức trò chơi. III. Nội dung và phương pháp: Nội dung Đ L Phương pháp tổ chức. 1. Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. * Giậm chân tại chỗ và hát. - Ôn các động tác tay, chân, lườn, bụng, phối hợp và nhảy của bài thể dục phát triển chung - Ôn nhảy dây. 2. Phần cơ bản: a. Môn tự chọn: - Đá cầu. - GV hướng dẫn đá cầu- tập tâng cầu bằng đùi. - GV tổ chức cho th/s tập đá cầu. - GV tới các nhóm gợi ý các em tập còn lúng túng. b. Trò chơi vận động: Dẫn bóng. - GV nhắc lại tên trò chơi, cách chơi, luật chơi. - Tổ chức cho h/s chơi. - Theo dõi nhắc nhở các em chơi. 3. Phần kết thúc: - GV cùng HS hệ thống bài. * Tập một số động tác hồi tĩnh. - GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học, dặn h/s chăm tập thể dục. 6 -10 phút 2 x 8 nhịp 16-20 phút 4-5 phút x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x GV x x x x x x x x x x x x GV x x x x x x x x x x x x x x x x x ----- O x x x x x ----- O GV x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x GV -------------------------------------------------------------- Tiết 5: Hoạt động tập thể: Sơ kết tuần 27 I.Mục tiêu: - Học sinh biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 27. - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. - Vui chơi, múa hát tập thể. II. Các hoạt động: 1. Sinh hoạt lớp: - Học sinh tự nêu các ưu điểm và nhược điểm tuần học27. - Nêu ý kiến về phương hướng phấn đấu tuần học 28. * GV nhận xét rút kinh nghiệm các ưu và nhược điểm của học sinh trong tuần 27. * GV bổ sung cho phương hướng tuần 28: - Phát huy ưu điểm ở tuần 27 đã đạt được, khắc phục tồn tại cố gắng học tập tốt ở tuần 28. - Rèn ý thức tự học, giúp đỡ lẫn nhau trong học tập. - Cần học tập ở nhà tốt hơn. Tập trung ôn tập 2 môn Toán và Tiếng Việt. 2. Hoạt động tập thể: - Tổ chức cho h/s múa hát các bài hát đã học. - GV theo dõi nhắc nhở các em tham gia nhiệt tình. _________________________________________________________________
Tài liệu đính kèm: