Bài soạn các môn lớp 4, kì I - Tuần 17

Bài soạn các môn lớp 4, kì I - Tuần 17

Tiết 2 : Tập đọc.

RẤT NHIỀU MẠT TRĂNG (trang 163)

A. Mục đích, yêu cầu :

 - Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng , chậm rãi ; Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật .( chú hề , nàng công chúa nhỏ ) và lời người dẫn chuyện .

 - Hiểu ND : Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu .( trả lời được các CH trong SGK ) .

B. Đồ dùng dạy - học :

 - GV : Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc

 - HS : Sách vở môn học

C. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:

 

doc 35 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 797Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn lớp 4, kì I - Tuần 17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 17
Soạn ngày : 10 / 12 / 2011. Giảng ngày : thứ 2, 12 / 12 / 2011
Tiết 1 : Chào cờ.
Tiết 2 : Tập đọc.
RẤT NHIỀU MẠT TRĂNG (trang 163)
A. Mục đích, yêu cầu :
	- Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng , chậm rãi ; Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật .( chú hề , nàng công chúa nhỏ ) và lời người dẫn chuyện .
	- Hiểu ND : Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu .( trả lời được các CH trong SGK ) .
B. Đồ dùng dạy - học :
	- GV : Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc
	- HS : Sách vở môn học
C. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động dạy
T/L
Hoạt động học
I. Ổn định tổ chức : 
- Cho hát , nhắc nhở HS
II. Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 2 HS đọc bài : Trong quán ăn : Ba cá Bống  ” + trả lời câu hỏi
- GV nhận xét – ghi điểm cho HS
III. Dạy bài mới: 
1. Giới thiệu bài – Ghi bảng.
- Rất nhiều mặt trăng là câu truyện cho các em thấy cách hiểu về thế giới của trẻ em khác với người lớn.
2.Nội dung bài
a)Luyện đọc:
- Gọi 1 HS khá đọc bài
- GV chia đoạn: bài chia làm 3 đoạn
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn – GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS. Ghi các từ ngữ HS phát âm sai lên bảng.
- Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 giúp HS hiểu nghĩa một số từ ngữ.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- GV hướng dẫn cách đọc bài - đọc mẫu toàn bài.
b) Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1 
+ Chuyện gì đã xảy ra với cô công chúa?
+ Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì?
+ Trước yêu cầu của công chúa, nhà vua đã làm gì?
+ Các vị đại thần và nhà khoa học nói với nhà vua như thế nào về đòi hỏi của công chúa?
+ Tại sao họ cho rằng đòi hỏi đó của công chúa không thể thực hiện được?
Vời: Mời vào 
+ Đoạn 1 nói lên điều gì?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 
+ Nhà Vua đã than phiền với ai?
+ Cách nghĩ của chú Hề có gì khác với cách nghĩ của các vị đại thần và các nhà khoa học?
+ Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác với cách nghĩ của người lớn?
+ Đoạn 2 cho em biết điều gì?
- Gọi HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi:
+ Chú Hề đã làm gì để có được mặt trăng cho công chúa?
+ TháI độ của công chúa như thế nào khi nhận được món quà?
+ Nội dung đoạn 3 là gì?
+ Câu chuyện cho em thấy được điều gì?
c)Luyện đọc diễn cảm:
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp cả bài.
-GV hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn trong bài.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét chung. GV ghi nội dung lên bảng
 IV. Củng cố– dặn dò: 
- Em thích nhân vật nào trong chuyện vì sao?
+ Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: “ Rất nhiều mặt trăng- tiếp theo”
+ Nhận xét giờ học
2'
5'
2'
12'
10'
6'
3'
- HS hát tập thể.
- 2 HS thực hiện yêu cầu
- HS ghi đầu bài vào vở
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- HS đánh dấu từng đoạn.
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. Cả lớp đọc thầm. 
- 1, 2 HS đọc từ khó trong bài.
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu chú giải SGK.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1, 2 hs đọc cả bài.
- HS lắng nghe GV đọc mẫu
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Cô bị ốm nặng.
- Công chúa muốn có mặt trăng và nói cô sẽ khỏi bệnh nếu có mặt trăng.
 - Nhà vua cho vời tất cả các vị đại thần, các nhà khoa học đến bàn cách lấy mặt trăng cho công chúa.
- Họ nói rằng đòi hỏi của công chúa là không thể thực hiện được.
- Vì mặt trăng ở rất xa và to gấp nghìn lần đất nước của nhà vua.
1. Công chúa muốn có mặt trăng, triều đình không biết làm cách nào tìm được mặt trăng cho công chúa..
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi
- Nhà Vua than phiền với chú Hề.
- Chú Hề cho rằng trước hết phải hỏi công chúa xem nàng nghĩ mặt trăng như thế nào đã. Vì chú tin rằng cách nghĩ của trẻ con khác với cách nghĩ của người lớn.
- Công chúa cho rằng mặt trăng chỉ to hơn cài móng tay của cô, mặt trăng ngang qua ngọn cây trước cửa sổ và được làm bằng vàng.
2. Mặt trăng của nàng công chúa.
- HS đọc và trả lời theo yêu cầu
- Chú Hề tức tốc đến gặp bác thợ kim hoàn, đặt làm ngay một mặt trăng bàng vàng lớn hơn móng tay của công chúa, cho mặt trăng vào sợi dây chuyền vàng để công chúa đeo vào cổ.
- công chúa thấy mặt trăng thì vui sướng ra khỏi giường bệnh chạy tung tăng khắp vườn.
3. Chú hề đã mang đến cho công chúa nhỏ một “ Mặt trăng” như cô mong muốn.
Câu chuyện cho em hiểu rằng cách nghĩ của trẻ em rất khác suy nghĩ của người lớn.
- 3 HS đọc nối tiếp, lớp theo dõi cách đọc.
- HS theo dõi tìm cách đọc hay
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3,4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất
- HS ghi vào vở – nhắc lại nội dung
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
Tiết 3 : Khoa học.
ÔN TẬP CUỐI HKI (trang 68)
A. Yêu cầu cần đạt:
	Ôn tập các kiến thức về:
	+ Tháp dinh dưỡng cân đối.
	+ Một số tính chất của nước và không khí. Thành phần chính của không khí.
	+ Vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên
	+ Vai trò của nước và không khí trong sinh hoạt , lao động sản xuất và vui chơi giải trí.
B. Đồ dùng dạy học:
	- Tháp dinh dưỡng cân đối.
C. Phương pháp:
	- Đào thoại, thảo luận, luyện tập
D. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
T/L
Hoạt động học
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu các thành phần của không khí?
III. Bài mới:
 - Giới thiệu bài – Viết đầu bài.
1. Hoạt động 1: 
* Mục tiêu: Giúp HS củng cố và hệ thống kiến thức cũ về:
+ Tháp dinh dưỡng cân đối.
+ Một số tính chất của nước và không khí; thành phần chính của không khí.
+ Vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên.
- Cách tiến hành:
Tổ chức thi SP cho HS
2 – Hoạt động 2:
* Mục tiêu: Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về: Vai trò của nước và không khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí.
B1 : Các nhóm trình bày SP theo từng chủ đề.
B2 : Tham quan triển lãm.
3 – Hoạt động 3:
* Mục tiêu: HS có khả năng vẽ tranh cổ động bảo vệ môi trường nước và không khí.
* Cách tiến hành:
B1 : Tổ chức hướng dẫn.
B2 : Tiến hành vẽ.
B3 : Trình bày sản phẩm.
IV – Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Học bài và chuẩn bị kiểm tra hết học kỳ I.
2'
5'
3'
6'
7'
7'
5'
- Lớp hát đầu giờ.
- HS thực hiện yêu cầu.
- Nhắc lại đầu bài.
Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
- Chia lớp thành nhóm thi vẽ tháp dinh dường cân đối.
Triển lãm sản phẩm
- Hoạt động nhóm.
- Trưng bày sản phẩm: Tranh, ảnh, tư liệu trình bày theo từng chủ đề.
- Đại diện nhóm thuyết minh.
Vẽ tranh cổ động
- Chia lớp thành 3 nhóm.
- Các nhóm hộ ý đăng ký đề tài.
Nhóm trưởng điều khiển các bạn vẽ.
- Các nhóm trình bày sản phẩm.
 - HS chú ý lắng nghe.
Tiết 4 : Anh văn.
Giáo viên chuyên.
Tiết 5 : Toán.
LUYỆN TẬP (trang 89)
 A - Mục tiêu:
	- Thực hiện phép chia cho số có hai chữ số.
	- Biết chia cho số có hai chữ số . (BT cần làm : 1(a), 3(a)
B- Đồ dùng dạy – học :
	- GV : Giáo án + SGK 
	- HS : Sách vở, đồ dùng môn học
C- Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động dạy
T/L
Hoạt động học
I. - Ổn định tổ chức : 
 Hát, KT sĩ số
II- Kiểm tra bài cũ : 
- HS lên bảng làm bài tập
- Chữa bài- nhận xét ghi điểm
III- Dạy học bài mới : 
1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
2. Nội dung bài
* Hướng dẫn luyện tập : 
* Bài 1 : Đặt tính rồi tính.
- Lần lượt gọi 6 HS lên bảng.
 - Nhận xét, cho điểm HS.
* Bài 3 : 
Tóm tắt
Có diện tích : 7140 m2 ; Cdài :105m
 a) Tính chiều rộng của sân bóng ?
 - Nhận xét, đánh giá.
IV- Củng cố - dặn dò : 
+ Hôm nay luyện tập dạng toán gì?
+ Về làm bài trong VBT thực hiên chia cho số có ba chữ số
+ Nhận xét giờ học
2'
6'
4'
10'
10'
4'
Hát tập thể
- 3 em lên bảng- lớp làm vào vở
78956 : 456 = 173( dư 68)
21047 : 321 = 65 ( dư 182
90045 : 546 = 164 ( dư 501)
- HS chữa bài trong vở bài tập.
- Nêu lại đầu bài.
- HS đặt tính chia từ trái sang phải
- 6 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở.
25275 108
0367 234
 0435
 003
 54322 346 
 1972 157
 2422
 000
 000 2
a) 
 86 679 : 214 = 405 dư 9
- Nhận xét, bổ sung.
-1 HS đọc bài toán, tóm tắt, lớp giải vào vở.
- 1 HS lên bảng làm bài.
Bài giải
Chiều rộng của sân vận động là :
 7140 : 105 = 68 (m)
 Đáp số : a) 68 m, 
- Nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
Soạn ngày : 11 / 12 / 2011. Giảng ngày : thứ 3, 13 / 12 / 2011
Tiết 1 : Toán.
LUYỆN TẬP CHUNG (trang 90)
A. Mục tiêu:
	- Thực hiện được phép nhân, phép chia .
	- Biết đọc thông tin trên biểu đồ .
	- BT cần làm : 1 (bảng 1 : 3 cột đầu ; bảng 2 : 3 cột đầu), 4(a,b)
B. Đồ dùng dạy - học :
	- GV : Giáo án + SGK + SGV + Vở BT
	- HS : Sách vở, đồ dùng môn học
C. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động dạy
T/L
Hoạt động học
I. Ổn định tổ chức :
- Hát, KT sĩ số
II. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS chữa bài trong vở bài tập.
III. Dạy học bài mới :
1. Giới thiệu bài trực tiếp
2. Nội dung bài
* Hướng dẫn luyện tập : 
* Bài 1 : Viết số thích hợp vào ô trống :
- Lần lượt gọi HS lên bảng điền kết quả.
- Nhận xét, cho điểm HS.
* Bài 4 :
 - Gọi HS đọc yêu cầu BT. Lần lượt trả lời từng câu hỏi.
- Nhận xét, đáng giá và ghi điểm cho HS.
IV-Củng cố -dặn dò : 
+ Hôm nay luyện tập những dạng toán nào?
+ Nhận xét giờ học.
+ Về làm bài trong VBT
- Chuẩn bị bài sau
3'
6'
15'
12'
4'
- Hát tập thể
- HS chữa bài trong vở bài tập.
- Nêu lại đầu bài.
- 1 HS nêu Y/C bài tập
- HS làm ra nháp, điền kết quả vào ô trống :
Thừa số
27
23
23
Thừa số
23
27
27
Tích
621
621
621
- Nhận xét bổ sung
- HS làm bài ra nháp, lần lượt từng HS lên bảng điền kết quả vào ô trống :
Số bị chia
66178
66178
66178
Số bị chia
203
203
326
Thương
326
326
203
- Nhận xét, chữa bài vào vở.
- HS đọc biểu đồ SGK và trả lời caác câu hỏi :
a) Tuần 1 bán được 4500 cuốn sách
 Tuần 4 bán được 5500 cuốn sách.
 Tuần 1 bán được ít hơn tuần 4 là :
 5500 – 4500 = 1000 ( cuốn sách )
b) Tuần 2 bán được 6250 cuốn sách.
 Tuần 3 bán được 5750 cuốn sách.
 Tuần 2 bán được nhiều hơn tuần 3 là :
 6250 – 5750 = 500 ( cuốn sách )
- Nhận xét, bổ sung.
- HS nêu.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
Tiết 2 : Chính tả.
Nghe - viết : 
MÙA ĐÔNG TRÊN RẺO CAO (trang 165)
A. Mục đích, yêu cầu:
	- Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
	- Làm đúng BT(2) a/ b, hoặc BT3.
B. Đồ dùng dạy - học:
* Giáo viên: Phiếu ghi nội dung bài tập 3.
* Học sinh: Sách vở môn học.
C. Phương pháp:
- Giảng giải, vấn đáp, thảo luận, luyện tập...
D. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động dạy
T/L
Hoạt động học
1) ổn định tổ chức:
- Cho lớp hát, nhắc nhở học sinh
2) Kiểm tra bài cũ:
- GV đọ ... a) các số chia hết cho 5 là : 660 ; 3000 ; 945 ; 35.
b) các số không chia hết cho 5 là : 8 ; 57 ; 4674 ; 5553.
a) Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 là :
 660 ; 3000 .
b) Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 là : 35 ; 945.
- Một vài em nêu lại.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
Tiết 5 : Anh văn.
Giáo viên chuyên.
Soạn ngày : 14 / 12 / 2011. Giảng ngày : thứ 6, 16 / 12 / 2011
Tiết 1 : Toán.
LUYỆN TẬP (trang 96)
A. Mục tiêu :
	- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2 , dấu hiệu chia hết cho 5.
	- Nhận biết được số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 trong một số tình huống đơn giản . 
	- BT cần làm : 1, 2, 3.
B. Đồ dùng dạy – học :
	- GV : Giáo án + SGK + SGV + Vở BT
	- HS : Sách vở, đồ dùng môn học
C. Các hoạt động dạy – học chủ yếu :
Hoạt động dạy
T/L
Hoạt động học
I. Ổn định tổ chức : 
 Hát, KT sĩ số
II. Kiểm tra bài cũ :
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 5 cho ví dụ ?
- GV nhận xét, đánh giá HS.
III. Bài mới : 
1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
2. Nội dung bài
* Hướng dẫn luyện tập :
* Bài 1 : Cho các số : ... 
a) số nào chia hết cho 2
b) số nào chia hết cho 5.
- Dựa vào đâu em tìm được các số này?
- Nhận xét, đánh giá và ghi điểm cho HS.
* Bài 2 :
a) Viết ba số có ba chữ số chia hết cho 2. 
b) Viết ba số có ba chữ số chia hết cho 5.
- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
* Bài 3 : Trong các số : .... 
- Gọi HS lên bảng chữa BT.
a) Số nào vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5.
b) Số nào chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5.
c) Số nào chí hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2.
- Nhận xét, chữa bài.
IV. Củng cố - dặn dò : 
+ Nhận xét giờ học.
+ Về học thuộc dấu hiệu chia hết cho 2, 5.
2'
5'
2'
9'
9'
9'
4'
Hát tập thể
- Các số có tận cùng là 0 và 5 thì chia hết cho 5, Các số có số tận cùng là số chẵn thì chia hết cho 2.
- HS nhắc lại đầu bài.
- HS đọc Y/C và tự làm bài vào vở.
a) Số chia hết cho 2 là : 4568 ; 66814 ; 2050 ; 3576 ; 900.
b) Số chia hết cho 5 là : 2050 ; 2355 ; 
- Dựa vào dấu hiệu chia hết cho 2, chia hết cho 5
- HS đọc Yc của bài
a) Số có 3 chữ số chia hết cho 2 là : 672 ; 984 ; 756 ;
b) Số có 3 chữ số chia hết cho 5 là : 150 ; 465 ; 970
- 1 HS nêu yêu cầu BT.
- Cả lớp tự làm bài vào vở, một số em lên bảng viết.
a) Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 là : 480 ; 2000 ; 9010
b) Số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 là : 296 ; 324.
c) Số chia hết cho 5 nhưng không chí hết cho 2 là : 345 ; 3995.
- Về nhà học kỹ bài.
Tiết 2 : Tập làm văn.
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT (trang 172)
A. Mục đích, yêu cầu :
	- Nhận biết được đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả cảu từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn ( BT1 ), viết được đoạn văn tả hình dáng bên ngoài, đoạn văn tả đặc điểm bên trong của chiếc cặp sách ( BT2, BT3 ) .
B. đồ dùng dạy - học :
	- GV: 1 số kiểu mẫu cặp sáh HS
	- HS: SGK+ vở ghi
C. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy
T/L
Hoạt động học
I. Ổn định tổ chức : 
II. KTBC: 
- Gọi HS đọc ghi nhớ( trang 170)
- Gọi HS đọc đoạn văn tả bao quát chiếc bút của em
- Nhận xét - ghi điểm
III. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: nêu MĐ/YC tiết học.
2. Nội dung bài:
* Bài 1:
- HS đọc YC và ND bài
- HS trình bày và nhận xét
* GV kết luận- chốt lời giải đúng
a) Các đoạn văn trên thuộc phần nào trong bài văn miêu tả?
b) xác định ND miêu tả của từng đoạn văn?
c) ND miêu tả của mỗi đoạn được báo hiệu ở câu mở đoạnbằng những từ ngữ nào?
* Bài 2 :
- HS đọc YC của bài và các gợi ý
- HS quan sát chiếc cặp của mình và tự làm bài
* Gv nhắc HS: chỉ viết 1 đoạn văn miêu tả hình dáng bên ngoài của cặp( không phải cả bài, không phải bên trong)
+ Nên viết theo các gợi ý
+ Cần miêu tả những đặc điểm riêng của chíc cặp mình tả để nó không giống chiếc cặp của bạn
+ Khi viết chú ý bộc lộ cảm xúc của mình
- Gọi HS trình bày đoạn văn của mình
- GV nhận xét
Bài 3:
- HS đọc YC của bài và gợi ý
- YC HS viết bài
- Gọi HS trình bày đoạn văn
- Nhận xét
IV. Củng cố- dặn dò : 
- Khi viết đoạn văn hay 1 bài văn miêu tả đồ vật, cần quan sát kĩ đồ vật định tả, cần tả hình dáng bên ngoài, những đặc điểm nổi bật, kết hợp bộc lộ cảm xúc của mình
- Về nhà viết lại đoạn văn
- Chuẩn bị bài sau: ôn tập
- Nhận xét giờ học
2'
5'
3'
8'
9'
10'
3'
- Hát
- 2 em thực hiện 
- 2 em đọc bài của mình
- Ghi đầu bài
- 2 em nối tiếp nhau đọc- cả lớp đọc thầm đoạn văntả chiếc cặp
- HS trao đổi cặp đôi và trả lời câu hỏi
- Hs nối tiếp trình bày
- đều thuộc thân bài trong bài văn miêu tả
- Đoạn 1: tả hình dáng bên ngoài chiếc cặp
+ Đoạn 2: Tả quai cặp và dây đeo
+ đoạn 3: Tả cấu tạo bên trong của cặp
- Đoạn 1: Đó là chiếc cặp màu đỏ tươi
+ Đoạn 2: Quai cặp làm bằng sắt không gỉ
+ đoạn 3: Mở cặp ra, em thấy trong cặp có tới 3 ngăn
- 1 em đọc- lớp đọc thầm
- HS quan sát chiếc cặp- nghe GV gợi ý và tự làm
- 3 em trình bày
- Cả lớp theo dõi nhận xét
- 1 em đọc - lớp đọc thầm
- HS viết 1 đoạn văn
- 2 em trình bày bài của mình
- Nghe
- Ghi nhớ
Tiết 3 : Đạo đức.
YÊU LAO ĐỘNG (trang 23)
Tiết : 2
I. Yêu cầu cần đạt:
	- Nêu được ích lợi của lao động.
	- Tích cực tham gia các hoạt động lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân.
	- Không đồng tình với những biểu hiện lười lao động.
	- Biết được ý nghĩa của Lao động.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Giáo viên: Một số câu chuyện về tấm gương lao động, giấy, bút...
- Học sinh: Sách vở môn học.
III. Phương pháp:
- Giảng giải, đàm thoại, thảo luận, luyện tập...
IV. Các hoạt động dạy - học - chủ yếu :
Hoạt động dạy
T/L
Hoạt động học
I. KTBC: 
- Gọi HS đọc thuộc ghi nhớ
- Nhận xét, đánh giá HS.
II. Bài mới: 
1. Giới thiệu: trực tiếp
2. Nội dung bài
* Hoạt động 1:
 Kể chuyện các tấm gương yêu lao động
- Y/c HS đọc bài tập 5 (sgk)
- Kể về những tấm gương yêu lao động của Bác Hồ, các anh hùng lao động và của các bạn trong lớp...
+ Theo em, những nhân vật trong các câu chuyện đó có yêu lao động không?
+ Vậy những biểu hiện lao động là gì?
- GV nxét, chốt lại: Yêu lao động và tự làm lấy công việc, theo đuổi công việc từ đầu đến cuối... Đó là những biểu hiện rất đáng trân trọng và học tập.
* Hoạt động 2: Hãy nghe và đoán
GV lần lượt đọc các gợi ý, y/c HS nghe và dự đoán câu tục ngữ, ca dao...
+ Đây là câu tục ngữ khen ngợi những người chăm chỉ lao động sẽ được nhiều người yêu mến, còn những kẻ lười biếng, lười lao động sẽ không được ai mời hay quan tâm đến.
GV nêu tiếp cho HS đoán...
* Hoạt động 3: Liên hệ bản thân
- Y/c HS viết, vẽ hoặc kể về 1 công việc trong tương lai mà em yêu thích trong thời gian 3 phút.
Nội dung công việc:
- Đó là công việc hay nghề nghiệp gì?
- Lý do em yêu thích công việc hay nghề nghiệp đó?
- Để thực hiện ước mơ của mình, ngay từ bây giờ em cần phải làm những công việc gì?
- Y/c HS trình bày.
- GV n xét, chốt lại nội dung bài.
Mỗi bạn trong lớp đều có ước mơ về những công việc của mình, bằng tình yêu lao dộng
III. Củng cố - dặn dò: 
- Lao động là vinh quang, mọi người đều cần phải lao động vì bản thân gia đình, xã hội. Trẻ em cũng cần tham gia các công việc ở nhà, ở trường và ngoài xã hội phù hợp với khả năng của bản thân
- Về nhà thực hiện ND mục thực hành
- GV nhận xét tiết học
- Nhắc HS chuẩn bị bài kiểm tra học kỳ I.
5'
2'
9'
8'
8'
3'
- Một vài HS đọc và trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe, ghi nhớ nhiệm vụ tiết học
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- HS kể chuyện...
VD: truyện Bác Hồ làm việc cào tuyết ở Pa rir, Bác làm phụ bếp trên tàu để đi tìm đường cứu nước
- Tấm gương anh hùng lao động: bác Lương Đình Của
- Tấm gương các bạn nhỏ biết giúp đỡ bố mẹ gia đình
- Có yêu lao động...
- Vượt mọi khó khăn, chấp nhận thử thách để làm tốt công việc của mình.
- Tự làm lấy công việc của mình.
- Làm việc từ đầu đến cuối.
- Lắng nghe
- HS nghe và đoán.
- Đó là câu tục ngữ:
Làm biếng chẳng ai thiết
Siêng việc ai cũng mời
- Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ.
- Ai ơi chớ bỏ ruộng hoang
Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiều
- HS tự làm bài
- HS trả lời viết theo gợi ý.
- Em cần phải học tập tốt, lao động tốt...
- Cả lớp theo dõi bạn trình bày
- Nghe
- Ghi nhớ nhiệm vụ tiết sau.
Tiết 4 : Thể dục.
Giáo viên chuyên.
Tiết 5 : Sinh hoạt.
NHẬN XÉT TUẦN 17
A. Mục đích yêu cầu:
	- Nhận xét ưu khuyết điểm trong tuần về các mặt.
	- Đề ra phương hướng tuần 18.
B. Chuẩn bị :
	1.GV : Nội dung sinh hoạt.
	2.HS : ý kiến.
C. Phương pháp :
	- Nhận xét, tuyên dương, nhắc nhở.
D. Các hoạt động dạy học :
	Hoạt động dạy 
Hoạt động học
I. Nhận xét các mặt trong tuần:
1. Đạo đức:
- Nhìn chung các em ngoan, lễ phép đoàn kết, hoà nhã với bạn bè, không có hiện tượng tiêu cực xảy ra ở trong lớp, trong trường cũng như ngoài trường.
- Tuy nhiên bên cạnh đó vẫn còn một số em chưa chấp hành tốt nội quy, nhiệm vụ lớp học: như em Thành (đánh HS lớp 2), Chung, Tứ, Long, Thiên (mất trật tự).
2. Học tập:
 - Đi học đều đặn, đúng giờ có ý thức học tập tốt, trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài, học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp ( Tứ, Su, Tủa, Hiền, Thảo, Nam, Duyên, Ngọc, Quyết, Trường, Cường, Huy Hoàng, Thắm, Dũng...)
- Tuy nhiên bên cạnh đó vẫn còn một số em chưa có ý thức học tập không học bài, không làm BT trước khi đến lớp : ( Thiên, Chung, Long, Kim, Hiếu, Kiên, Nhung, Linh).
3. Lao động vệ sinh:
- Các em đều tham gia đầy đủ, nhiệt tình các buổi lao động vệ sinh lớp, trường sạch sẽ.
- Song vẫn còn một số em chưa có ý thức tập thể, còn chốn tránh công việc ( Tứ, Thành, Long, Chung)
4. Các hoạt động khác:
- Các em tham gia đầy đủ, nhiệt tình.
- Tuy nhiên vẫn còn một số em chưa tham gia nhiệt tình các hoạt động tập thể, chưa thực hiện tốt các nội quy của trường, lớp đề ra như: Thiên, Thành, Chung, Kiên (không quàng khăn đỏ, không đeo thẻ HS)
II. Phương hướng tuần 18:
- Duy trì phát huy nề nếp học tập.
- Khắc phục tồn tại yếu kém.
- Học và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp, thi đua lập thành tích chào mừng ngày 22/12.
- Tích cực hưởng ứng đợt thi HS giỏi và viết chữ đẹp trong toàn truờng.
- Chuẩn bị ôn và kiểm tra cuối HKI. Thi HS giỏi ỏ trường.
- Tham gia đầy đủ mọi phong trào hoạt động của nhà trường.
- Lắng nghe phát huy.
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Phát huy, noi gương bạn.
- Lắng nghe cố gắng khắc phục.
- Lắng nghe phát huy.
- Rút kinh nghiệm 
 - Phát huy.
- Lắng nghe, ghi nhớ
- Lắng nghe, ghi nhớ.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 17.doc