Bài soạn các môn lớp 4, kì I - Tuần 4

Bài soạn các môn lớp 4, kì I - Tuần 4

MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC (trang 36)

I. Mục đích, yêu cầu:

 - Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài.

 - Hiểu ND: ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

II) Đồ dùng dạy - học :

 - GV : Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ viết đoạn cần luyện đọc.

 - HS : Sách vở môn học.

III)Phương pháp:

 Quan sát. giảng giải, đàm thoại, thảo luận, thực hành, luyện tập

 

doc 40 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 688Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn lớp 4, kì I - Tuần 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4
Soạn ngày : 10 / 09 / 2011 Giảng ngày : thứ 2, 12 / 09 / 2011
Tiết 1 : Chào cờ.
Tiết 2 : Tập đọc.
MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC (trang 36)
I. Mục đích, yêu cầu:
	- Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài.
	- Hiểu ND: ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II) Đồ dùng dạy - học :
	- GV : Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ viết đoạn cần luyện đọc.
	- HS : Sách vở môn học.
III)Phương pháp: 
	Quan sát. giảng giải, đàm thoại, thảo luận, thực hành, luyện tập
IV) Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động dạy
T/L
Hoạt động học
I .Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 3 HS đọc bài : “Ông lão ăn xin”+ trả lời câu hỏi
- GV nhận xét – ghi điểm cho HS
II .Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài – Ghi bảng.
* Luyện đọc:
- Gọi 1 HS khá đọc bài
- GV chia đoạn: bài chia làm 3 đoạn
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn – GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS.
- Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu chú giải
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- GV hướng dẫn cách đọc bài - đọc mẫu toàn bài.
* Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1 + trả lời câu hỏi: 
+ Tô Hiến Thành làm quan triều nào?
 + Mọi người đánh giá ông là người như thế nào?
 + Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hịên như thế nào?
 + Đoạn 1 kể về điều gì?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
+ Khi Tô Hiến Thành ốm nặng ai là người chăm sóc ông ? 
+ Còn Gián Nghị Đại Phu thì sao?
+ Đoạn 2 nói đến ai?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi?
+ Đỗ Thái Hậu hỏi ông điều gì?
+ Tô Hiến Thành đã tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình?
+ Vì sao Đỗ Thái Hậu lại ngạc nhiên khi ông tiến cử Trần Trung Tá?
+ Trong việc tìm người giúp nước sự chính trực của ông Tô Hiến Thành được thể hiện như thế nào ?
+ Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông?
+ Đoạn 3 kể điều gì?
+ Qua câu chuyện trên tác giả muốn ca ngợi điều gì?
- GV ghi ý nghĩa lên bảng
* Luyện đọc diễn cảm:
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp cả bài.
GV hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn thơ trong bài theo.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- GV nhận xét chung.
4. Củng cố– dặn dò:
+ Nhận xét giờ học
+ Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: “ Tre Việt nam”
5'
2'
13'
10'
8'
2'
- 3 HS đọc và trả lời câu hỏi.
- HS ghi đầu bài vào vở
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- HS đánh dấu từng đoạn.
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu chú giải SGK.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS lắng nghe GV đọc mẫu.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Tô Hiến Thành làm quan triều Lý. 
+ Ông là người nổi tiếng chính trực.
+ Tô Hiến thành không chịu nhận vàng đút lót để làm sai di chiếu của vua. Ông cứ theo di chiếu mà lập Thái tử Long Cán.
1. Thái độ chính trực của Tô Hiến Thành trong việc lập ngôi Vua
-1 HS đọc – cả lớp thảo luận + trả lời câu hỏi.
+ Quan Tham Tri Chính Sự ngày đêm hầu hạ bên giường bệnh.
+ Do bận quá nhiều việc nên không đến thăm ông được.
2. Tô Hiến Thành lâm bệnh và có Vũ Tán Đường hầu hạ.
+ HS đọc , thảo luận và trả lời câu hỏi
+ Hỏi ai sẽ thay ông làm quan nếu ông mất.
+ Ông tiến cử quan Gián Nghị Đại Phu Trần Trung Tá.
+ Vì bà thấy Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ bên giường bệnh, tận tình chăm sóc mà lại không được ông tiến cử.
+ Ông cử người tài ba đi giúp nước chứ không cử người ngày đên chăm sóc hầu hạ mình.
+ Vì ông quan tâm đến triều đình, tìm người tài giỏi để giúp nước , giúp dân. vì ông không màng danh lợi, vì tình riêng mà tiến cử Trần Trung Tá.
3. Kể chuyện Tô Hiến Thành tiến cử người tài giỏi giúp nước.
Câu chuyện ca ngợi chính trực, tầm lòng vì dân, vì nước của vị quan Tô Hiến Thành..
HS ghi vào vở – nhắc lại ý nghĩa
- 3 HS đọc nối tiếp toàn bài, cả lớp theo dõi cách đọc.
- HS theo dõi tìm cách đọc hay
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3,4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất
- Lắng nghe, ghi nhớ
Tiết 3 : Khoa học.
TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN ? (trang 16)
I – Yêu cầu cần đạt :
- Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng.
- Biết được để có sức khoẻ tốt phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món.
- Chỉ vào bảng tháp dinh dưỡng cân đối và nói: Cân ăn đủ nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường, nhóm chứa nhiều vitamin và chất khoáng, ăn vừa phải nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm, ăn có mức độ nhóm chứa nhiều chất béo, ăn ít đường và hạn chế muối.
II - Đồ dùng dạy học:
- Tranh hình trang 16 – 17 SGK.
III - Phương pháp dạy học :
	- Quan sát, trò chơi, thảo luận, thực hành.
IV - Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
T/L
Hoạt động học
I – Kiểm tra bài cũ:
 + Kể tên một số Vitamin mà em biết. Vitamin có vai trò như thế nào đối với cơ thể?
- GV nhận xét, ghi điểm cho HS.
II – Bài mới
-Giới thiệu bài, viết đầu bài lên bảng
1 – Hoạt động 1:
 * Mục tiêu: Giải thích được lý do cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên đổi món.
 + Tại sai chúng ta nên ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên đổi món ăn?
 + Ngày nào cũng ăn vài món cố định em thấy thế nào?
 + Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta chỉ ăn thịt, cá mà không ăn rau, quả?
 * Tổng kết, rút ra kết luận:(Tr. 17)
2 – Hoạt động 2:
 * Mục tiêu: Nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn hạn chế.
 + Hãy nói nhóm tên thức ăn:
 - Cần ăn đủ?
 - Ăn vừa phải?
 - Ăn mức độ?
 - Ăn ít?
 - Ăn hạn chế?
 * Tổng kết, rút ra kết luận: các thức ăn chứa nhiều chất bột đường, vitamin, chất khoáng và chất xơ cần được ăn đầy đủ. Các thức ăn chứa nhiều chất đạm cần ăn vừa phải. Đối với các thức ăn chứa nhiều chất béo nên ăn có mức độ, không nên ăn nhiều đường và nên hạn chế ăn muối.
3 – Hoạt động 3: Trò chơi
 * Mục tiêu: Biết lựa chọn các thức ăn cho từng bữa một cách phù hợp và có lợi cho sức khoẻ.
- Giáo viên hướng dẫn cách chơi.
- Y/C học sinh kể, vẽ, viết tên các thức ăn, đồ uống hàng ngày.
- Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi.
- Nhận xét, tuyên dương.
IV – Củng cố – Dặn dò:
 - Nhắc HS ăn uống đủ dinh dưỡng.
 -Về học bài và chuẩn bị bài sau. 
5'
2'
8'
8'
9'
3'
- 1 vài HS kể 1 số vi-ta-min có trong thức ăn.
- HS lắng nghe, nhắc lại đầu bài.
Sự cần thiết phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn.
 - Thảo luận nhóm đôi: Trước tiên nêu một số loại thức ăn mà các em thường ăn.
 - Tiến hành thảo luận 3 câu hỏi.
 - Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
 - Nhận xét, bổ sung.
Tìm hiểu tháp dinh dưỡng cân đối
 - Học sinh quan sát tháp dinh dưỡng cân đối trung bình cho 1 người (Tr 17)
 - Thảo luận nhóm đôi: Thay nhau nêu câu hỏi và trả lời.
 - Quả chín theo khả năng, 10kg rau, 12kg LT.
 - 1500g thịt, 2000g cá và thuỷ sản, kg đậu phụ
 - 600g dầu mỡ vừng, lạc.
 - Dưới 500g đường.
 - Dưới 300g muối.
+ Báo cáo kết quả theo cặp (Hỏi – Trả lời).
- Nhận xét – bổ sung
“Đi chợ”
- 2 em 1 cặp thi kể, viết tên các loại thức ăn, đồ uống hàng ngày.
 - Từng học sinh chơi sẽ giới thiệu trường lớp những thức ăn và đồ uống mà mình đã lựa chọn trước lớp.
- Lắng nghe, ghi nhớ
Tiết 4 : Tiếng anh.
Giáo viên chuyên
Tiết 5 : Toán
SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN (trang – 21)
I. Mục tiêu:
	- Bước đầu hệ thống hoá một số hiểu biêt ban đầu về so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự nhiên.
II. Đồ dùng dạy học:
	- GV : Giáo án, SGk.
	- HS : Sách vở, đồ dùng môn học.
III. Phương pháp dạy học:
	- Giảng giải, nêu vấn đề, luyên tập, thảo luận, nhóm, thực hành
IV - Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
Hoạt động dạy
T/L
Hoạt động học
I . Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 2 HS lên bảng viết số:
Viết các số đều có bốn chữ số : 1,5,9,3
Viết các số đều có sáu chữ số : 9,0,5,3,2,1
- GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm cho HS
II. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài – Ghi bảng.
b. So sánh các số tự nhiên:
- Yêu cầu HS so sánh hai số tự nhiên: 100 và 99
+ Số 99 gồm mấy chữ số?
+ Số 100 gồm mấy chữ số?
+ Số nào có ít chữ số hơn?
- Vậy khi so sánh hai số tự nhiên với nhau, căn cứ vào số các chữ số của chúng ta rút ra kết luận gì?
- GV ghi các cặp số lên bảng rồi cho học sinh so sánh:
 123 và 456 ; 7 891 và 7 578
+ Yêu cầu HS nhận xét các cặp số đó?
+ Làm thế nào để ta so sánh được chúng với nhau?
Kết luận: Bao giờ cũng so sánh được hai số tự nhiên, nghĩa là xác định được số này lớn hơn, hoặc bé hơn, hoặc bằng số kia.
* Hướng dẫn so sánh hai số trong dãy số tự nhiên và trên tia số:
+ Yêu cầu HS so sánh hai số trên tia số.
c)Xếp thứ tự các sô tự nhiên : 
GV nêu các số : 7 698 ; 7 968 ; 7 896 ;
7 869 và yêu cầu HS :
- Xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Xếp theo thứ tự từ lớn đến bé.
+ Số nào là số lớn nhất, số nào là số bé nhất trong các số trên ?
d. Thực hành :
Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài
Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm
GV nhận xét chung.
Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó tự làm bài , cả lớp làm bài vào vở.
- GV cùng HS nhận xét và chữa bài.
Bài 3: 
- GV Yêu cầu HS làm bài vào vở và nêu cách so sánh.
-GV yêu cầu HS nhận xét và chữa bài vào vở.
- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
III. Củng cố – dặn dò:
 - GV nhận xét giờ học.
 - Dặn HS về làm bài tập (VBT) và chuẩn bị bài sau: “ Luyện tập”
5'
2'
8'
7'
7'
7'
4'
 - 2 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu.
1 539 ; 5 913 ; 3 915 ; 3 159 ; 9351
b. 905 321 ; 593 021 ; 350 912 ; 123 509 ; 213 905
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS so sánh : 100 > 99 (100 lớn hơn 99 ) hay 99 < 100 ( 99 bé hơn 100)
- Số 99 gồm 2 chữ số.
- Số 100 gồm 3 chữ số.
- Số 99 có ít chữ số hơn.
- KL : Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn. 
+ HS nhắc lại kết luận.
- HS so sánh và nêu kết quả.
123 7 578 
+ Các cặp số đó đều có số các chữ số bằng nhau.
+ So sánh các chữ số cùng một hàng lần lượt từ trái sang phải, chữ số ở hàng nào lớn thì tương ứng lớn hơn và ngược lại.
- HS nhắc lại.
- HS chữa bài vào vở.
- HS theo dõi.
0
 1 2 3 4 5 6 7 8
+ HS tự so sánh và rút ra kết luận:
- Số gần gốc 0 hơn là số bé hơn, số xa gốc 0 hơn là số lớn hơn.
- HS thực hiện theo yêu cầu:
- 7 689 < 7 869 < 7 896 < 7 968
- 7 968 ; 7 896 ; 7 896 ; 7 689
+ Số 7 968 là số lớn nhất, số 7 689 là số bé nhất trong các số trên.
- HS nhận xét, chữa bài.
- 1 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm vào vở.
 1234>999 8754 < 87 540 
 39 680 = 39 000 + 680
- HS chữa bài vào vở
- HS tự làm bài theo nhóm
a. 8 136  ... vở:
 380 g + 195 g = 575 g
 928 dag - 274 dag = 654 dag
 452 hg x 3 = 1 356 hg
 768 hg : 6 = 128 hg
- HS nhận xét, chữa bài.
- Lắng nghe, ghi nhớ
Tiết 5 : Tiếng anh.
Giáo viên chuyên
Soạn ngày : 14 / 09 / 2011 Giảng ngày : thứ 6, 16 / 09 / 2011
Tiết 1 : Toán.
GIÂY, THẾ KỈ (trang 25)
I. Mục tiêu :
- Biết đơn vị giây, thế kỉ.
- Biết mỗi quan hệ giữa phút và giây, thế kỉ và năm.
- Biết xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ.
II. Đồ dùng dạy – học :
- GV : Giáo án, SGK, 1 đồng hồ có 3 kim, phân chia vạch từng phút, vẽ sẵn trục thời gian lên bảng như SGK
- HS : Sách vở, đồ dùng môn học.
III. Phương pháp:
- Giảng giải, nêu vấn đề, luyên tập, thảo luận, nhóm, thực hành
IV. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động dạy
T/L
Hoạt động học
I. Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 1 HS nêu bảng đơn vị đo khối lượng.
1 HS thực hiện đổi:
 8 kg = ....g
170 tạ = .yến
- GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm cho HS
II . Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài – Ghi bảng.
2.Giới thiệu Giây – thế kỷ:
* Giới thiệu giây:
Cho HS quan sát đồng hồ và chỉ kim giờ, kim phút trên đồng hồ.
GV hướng dẫn cho HS nhận biết :
1 giờ = 60 phút
1 phút = 60 giây
* Giới thiệu Thế kỷ:
GV hướng dẫn HS nhận biết : 
1 thế kỷ = 100 năm
- Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỷ một ( thế kỷ I)
- Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỷ thứ 2 ( thế kỷ II)
.
- Từ năm 2 001 đến năm 2 100 là thế kỷ thứ hai mươi mốt ( thế kỷ XXI)
- GV hỏi thêm để củng cố cho HS.
III. Thực hành, luyện tập:
Bài 1:
- Cho HS đọc đề bài sau đó tự làm bài
+ Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
- GV nhận xét chung và chữa bài vào vở.
Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó tự trả lời các câu hỏi: 
- GV cùng HS nhận xét và chữa bài.
III. Củng cố – dặn dò:
 - GV nhận xét giờ học.
 - Dặn HS về làm bài tập (VBT) và chuẩn bị bài sau: “ Luyện tập”
5'
1'
6'
7'
10'
9'
2'
 - 2 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu.
 8 kg = 8 000g
170 tạ = 1 700 yến
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- HS ghi vào vở.
- HS theo dõi, ghi vào vở . 
- HS quan sát, theo dõi.
- Một số em nhắc lại. 
- Ghi vào vở và học thuộc lòng.
- HS làm bài nối tiếp:
a. 1phút = 60giây 2phút = 120giây
 60giây = 1phút 7phút = 420giây
 phút = 20 giây
 1 phút 8 giây = 68 giây
b. 1thế kỷ = 100năm 5thế kỷ = 500 năm
 100năm = 1thế kỷ 9thế kỷ = 900năm
 thế kỷ = 50 năm
 thế kỷ = 20 năm
- HS nhận xét, chữa bài.
- HS lần lượt trả lời các câu hỏi:
a. Bác Hồ sinh vào thế kỷ thứ XIX. Bác ra đi tìm đường cứu nước thuộc thế kỷ thứ XX.
b. Thuộc thế kỷ thứ XX.
- HS chữa bài .
- Lắng nghe, ghi nhớ
Tiết 2 : Tập làm văn
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN (trang 45)
I. Mục đích, yêu cầu: 
	- Dựa vào gợi ý của nhân vật và chủ đề (SGK ), xây dựng được cốt truyện có yếu tố tưởng tượng gần gúi với lứa tuổi thiếu nhi và kể vắn tắt câu chuyện đó.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ cốt truyện nói về lòng hiếu thảo của người con khi mẹ ốm.
- Bảng phụ viết sẵn đề bài.
III. Phương pháp:
- Kể chuyện, đàm thoại, thảo luân, luyện tập, thực hành.
IV. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động dạy
T/L
Hoạt động học
I . Kiểm tra bài cũ:
 + Thế nào là cốt truyện? Cốt truyện thường có những phần nào?
 + Kể lại chuyện cây khế.
- GV nhận xét, ghi điểm cho HS.
II - Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài – ghi đầu bài
III. Tìm hiểu đề bài:
1 . Tìm hiểu đề bài:
 - Phân tích đề bài: Gạch chân những từ ngữ: ba nhân vật, bà mẹ ốm, người con, bà tiên.
+ Muốn xây dựng cốt truyện cần chú ý đến điều gì?
+ Khi xây dựng cốt truyện các em chỉ cần ghi vắn tắt các sự việc chính. Mỗi sự việc cần ghi lại bằng 1 câu.
2. Lựa chọn chủ đề và xây dựng cốt truyện:
+ Người mẹ ốm như thế nào? 
+ Người con chăm sóc mẹ như thế nào ?
+ Để chữa khỏi bệnh cho mẹ, người con gặp những khó khăn gì ?
+ Người em đã quyết tâm như thế nào? 
+ Bà tiên đã giúp đỡ hai mẹ con như thế nào ?
+ Câu 1,2 tương tự như trên.
+ Để chữa khỏi bệnh cho mẹ, người con gặp khó khăn gì ?
 + Bà tiên làm cách nào để thử thách lòng trung thực của người con ?
+ Cậu bé đã làm gì ?
+ Bà tiên giúp đỡ người con trung thực như thế nào ?
3. Kể chuyện :
- Tổ chức cho Hs thi kể.
- Nhận xét, cho điểm HS.
- Yêu cầu HS viết cốt truyện vào vở.
( truyện kể VD sách giáo viên )
IV. Củng cố dặn dò:
+ Hãy nói cách xây dựng cốt truyện ?
- Về đọc trước đề bài ở tuần 5
5'
2'
5'
9'
10'
4'
 - 1 vài HS phát biểu, nêu cốt chuyện
- Lắng nghe, ghi đầu bài vào vở.
 *Xây dựng cốt truyện.
 - 2 HS Đọc yêu cầu của bài.
+ Cần chú ý: đến lý do xảy ra câu chuyện, diễn biến câu chuyện, kết thúc câu chuyện.
- HS tự lựa chọn chủ đề.
 - 2 HS đọc gợi ý 1.
 1. Người mẹ ốm rất nặng / ốm liệt giường/ ốm khó mà qua khỏi/ 
 2. Người con thương mẹ, chăm sóc tận tuỵ bên mẹ ngày đêm. / Người con dỗ mẹ ăn từng thìa cháo. / Người con đi xin thuốc lá và nấu cho mẹ uống./.
 3. Người con vào tận rừng sâu tìm một loại thuốc quí./ Người con phải tìm 1 bà tiên già sống trên ngọn núi cao./ Người con phải trèo đèo, lội suối tìm loại thuốc quý./ Người con phải cho thần đêm tối đôi mắt của mình./
 4. Người con gửi mẹ cho hàng xóm rồi lặn lội vào rừng. Trong rừng người con gặp nhiều thú dữ nhưng chúng thương tình không ăn thịt./ 
5. Bà tiên cảm động trước tấm lòng hiếu thảo của người con và hiện ra giúp cậu./
- HS đọc gợi ý 2
3 . Nhà rất nghèo, không có tiền mua thuốc cho mẹ./
4. Bà tiên biến thành cụ già đi đường đánh rơi một túi tiền./.. 
5. Cậu thấy phía trước một bà cụ già, khổ sở. Cậu đoán đó là tiền của bà cụ dùng để sống và chữa bệnh. Nếu bỏ đói cụ cũng ốm như mẹ cậu. Cậu chạy theo và trả lại cho bà./.
- Kể trong nhóm.
- 3,4 HS thi kể trước lớp
- Nhận xét, bổ sung
- HS viết cốt truyện của mình vào vở. 
- HS chú ý lắng nghe. 
Tiết 3 : Đạo đức.
VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (trang 5)
Tiết 2
I, Mục tiêu :
	- Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập.
	- Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ.
	- Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập.
	- Yêu mến, noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó.
	- Biết thế nào là vượt khó trong học tập và vì sao phải vượt khó trong học tập.
II, Đồ dùng dạy học :
	-Thầy:tranh minh hoạ, bảng phụ giấy mầu.
	-trò: đồ dùng học tập.
III, Phương pháp: 
	- đàm thoại,giảng giải,luyện tập
IV,Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
T/L
Hoạt động học
I. kiểm tra bài cũ:
 - GV gọi 1-2 HS hãy nêu vượt khó trong học tập?
II. Bài mới
 - Giới thiệu:ghi đầu bài 
a, Hoạt động 1:
* Mục tiêu: biết cách đưa ra xử lý tình huống 
 - Tình huống:(BT2 sgk)
 - Nếu em là bạn Nam em sẽ làm gì ?
* GV: Nếu chúng ta bị ốm lâu ngày thì trong học tập ta phải nhờ bạn (hoặc tự mình ) chép bài, nhờ bạn nhờ thầy giáo giảng bài để theo kịp các bạn 
b,Hoạt động 2:
*Mục tiêu: nêu được viẹc vượt khó trong học tập của bản thân .
 -Cho HS thoả thuận đưa ra những khó khăn trong HT và cách giải quyết .
* Chốt lại: Vượt khó trong HT là đức tính rất quý. Chúng ta cần tự mình cố gắng vươn lên nhiều hơn.
c, Hoạt động 3:
*Mục tiêu: Nêu được khó khăn của mình và biết cách khắc phục khó khăn đó.
 - Y/C HS nêu tình huống và cách giải quyết.
- GVchốt: Với những khó khăn đều có cách khắc phục khác nhau nhưng tất cả đều cố gắng để H duy trì và đạt kết quả tốt.
d, Hoạt động 4:Thực hành
* Mục tiêu biết được khó khăn của bạn và có cách giúp đỡ tích cực
 - 1 bạn trong lớp ta đang gặp phải khó khăn trong học tập 
 - Y/c lớp lên kế hoạch giúp đỡ bạn đó.
 - GV hận xét –bổ sung những việc chưa hợp lí hoặc còn thiếu.
4,Củng cố dặn dò 
 - Nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài sau.
5'
1'
7'
7'
6'
7'
2'
1- 2 hs nêu phát biểu.
- Hs chú ý lắng nghe.
- Thảo luận nhóm (BT2 sgk)
- Đến nhờ cô giảng bài lại cho 
- Mượn vở của bạn để chép bài, nhờ bạn học giỏi giảng bài cho.
- Chép bài hộ bạn, hàng ngày xang nhà bạn giảng bài cho bạn.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
- Nhóm khác nhận xét.
- Thảo luận nhóm đôi bài tập 3.
- Trình bày ý kiến của mình.
VD: Em xem kĩ những bài toán khó và ghi lại cách làm hay thay cho tài liệu tham khảo mà em không mua đựơc.
- Em thấy trời rét , buồn ngủ nhưng em vẫn vùng dậy buổi sáng sớm để ôn bài.
- Làm việc cá nhân bài tập 4 sgk.
- HS đọc y/c của bài nêu những khó khăn và biện pháp khắc phục
- VD: Trong giờ học vẽ, em không có bút màu/em hỏi mượn bút cảu bạn bên cạnh
- Thiếu sách tham khảo mượn hoặc góp tiền mua chung với bạn
- Nhà ở xa trường, trời mưa rất to em mặc áo vưa và đi đến trường.
- Sắp đến giờ hẹn đi chơi mà em vẫn chưa làm xong bài tập. Em báo với bạn là hoãn lại vì em cần phải làm xong bài tập.
- Lớp lên kế hoạch: Những việc có thể làm thời gian, người nào làm những việc gì.
- Đọc kế hoạch trước lớp.
- HS chú ý lắng nghe.
Tiết 4 : Thể dục.
Giáo viên chuyên.
Tiết 5 : Sinh hoạt.
NHẬN XÉT TUẦN 4
A) Mục đích yêu cầu:
 - Nhận xét ưu khuyết điểm trong tuần về các mặt.
 - Đề ra phương hướng tuần 5.
B) Chuẩn bị :
 1.GV : Nội dung sinh hoạt.
 2.HS : ý kiến.
C) Phương pháp :
- Nhận xét, tuyên dương, nhắc nhở.
D) Các hoạt động dạy học :
	Hoạt động dạy 
Hoạt động học
I/Nhận xét các mặt trong tuần:
1.Đạo đức:
 - Nhìn chung các em ngoan, lễ phép đoàn kết, hoà nhã với bạn bè, không có hiện tượng tiêu cực xảy ra ở trong lớp, trong trường cũng như ngoài trường.
- Tuy nhiên bên cạnh đó vẫn còn một số em hay nói tục chửi bậy ở trong lớp như : Lò Văn Đạt.
2.Học tập:
 - Đi học đều đặn, đúng giờ có ý thức học tập tốt, trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài, học bài và làm bài đầy đủ trong các môn học ( Tứ, Su, Tủa, Huyền, Bình, Thảo, Nam, Dũng, Duyên, Ngọc, Quyết, Thắm, Xuân, Trường,...)
-Tuy nhiên bên cạnh đó vẫn còn một số em chưa có ý thức học tập: ( Thiên, Chung, Long, Kim, Hạnh, Thành,Đạt, Hoàng, Hiếu, Hùng, Kiên, Nhung, Linh).
- Mất trật tự trong lớp như: Thành, Đạt, Thảo, Quyết.
3. Lao động vệ sinh:
 - Các em đều tham gia đầy đủ, nhiệt tình các buổi lao động vệ sinh lớp sạch sẽ.
 4.Các hoạt động khác:
 - Các em tham gia đầy đủ, nhiệt tình.
II/Phương hướng tuần2:
 - Duy trì phát huy nề nếp học tập.
 - Khắc phục tồn tại yếu kém.
 - Học và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp, thi đua lập thành tích chào mừng các ngày lễ.
- Tham gia đầy đủ mọi phong trào hoạt động của nhà trường,
- Lắng nghe phát huy.
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Phát huy, noi gương bạn.
- Lắng nghe cố gắng khắc phục.
- Lắng nghe phát huy. 
 - Phát huy.
 - Lắng nghe, ghi nhớ

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 4.doc