Bài soạn các môn lớp 4, kì I - Tuần 6

Bài soạn các môn lớp 4, kì I - Tuần 6

Tiết 2 : Tập đọc.

Nỗi dằn vặt của An - đrây - ca (trang 55)

I) Mục đích, yêu cầu :

 - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện.

 - Hiểu nội dung: Nỗi dằn vặt của An - đrây- ca thể hiện trong tình yêu thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.

II) Đồ dùng dạy - học :

 - GV : Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc

 - HS : Sách vở môn học

III)Phương pháp:

 - Quan sát. giảng giải, đàm thoại, thảo luận, thực hành, luyện tập

 

doc 35 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 636Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn lớp 4, kì I - Tuần 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 6
Soạn ngày : 24 / 09 / 2011. Giảng ngày : thứ 2, 26 / 09 / 2011
Tiết 1 : Chào cờ.
Tiết 2 : Tập đọc.
Nỗi dằn vặt của An - đrây - ca (trang 55)
I) Mục đích, yêu cầu :
	- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện.
	- Hiểu nội dung: Nỗi dằn vặt của An - đrây- ca thể hiện trong tình yêu thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.
II) Đồ dùng dạy - học :
	- GV : Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc
	- HS : Sách vở môn học
III)Phương pháp: 
	- Quan sát. giảng giải, đàm thoại, thảo luận, thực hành, luyện tập
IV) Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động dạy
T/L
Hoạt động học
I .Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS đọc bài : “ gà Trống và Cáo”. Hỏi về nọi dung bài.
-GV nhận xét – ghi điểm cho HS
II .Dạy bài mới:
- Giới thiệu bài – Ghi bảng.
1. Luyện đọc:
- Gọi 1 HS khá, giỏi đọc bài
- GV chia đoạn: bài chia làm 2 đoạn
- Gọi 2 HS đọc nối tiếp đoạn – GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS.
- Yêu cầu 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2+ nêu chú giải
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- GV hướng dẫn cách đọc bài - đọc mẫu toàn bài.
2. Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1 + trả lời câu hỏi: 
 + Khi câu chuyện xảy ra An-đrây-ca mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình em lúc đó như thế nào?
 + Khi mẹ bảo An - đrây – ca đi mua thuốc cho ông thái độ của cậu như thế nào?
+ An - đrây – ca làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông.
Chạy một mạch: chạy thật nhanh, không nghỉ 
+ Đoạn 1 kể với em chuyện gì?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
+ Chuyện gì xảy ra khi An - đrây – ca mang thuốc về nhà?
+ Thái độ của An - đrây – ca lúc đó như thế nào?
Oà khóc: khóc nức nở.
+ An - đrây – ca tự dằn vặt mình như thế nào?
+ Câu chuyện cho em thấy An - đrây – ca là một cậu bé như thế nào?
+ Nội dung đoạn 2 là gì?
+ Qua câu chuyện trên em thấy dược điều gì từ An - đrây - ca?
GV ghi nội dung lên bảng
* Luyện đọc diễn cảm:
- Gọi 2 HS đọc nối tiếp cả bài.
GV hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn trong bài.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- GV nhận xét chung, tuyên dương em đọc đúng, diễn cảm.
III.Củng cố– dặn dò:
+ Nhận xét giờ học
+ Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: “ Chị em tôi”
5'
2'
14'
10'
8'
2'
2 HS đọc và trả lời câu hỏi.
- HS ghi đầu bài vào vở
- 1 HS khá, giỏi đọc bài. cả lớp đọc thầm
- HS đánh dấu từng đoạn
- 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu chú giải SGK.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1,2 HS đọc cả bài.
- HS lắng nghe GV đọc mẫu.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- An - đrây – ca lúc đó 9 tuổi, em sống với mẹ và ông đang bị ốm rất nặng.
- Cậu nhanh nhẹn đi mua ngay.
- An - đrây – ca gặp mấy cậu bạn đang đá bóng và rủ nhập cuộc, Mải chơi nên cậu quên lời mẹ dặn. Mãi sau mới nhớ ra, cậu chạy một mạch đến cửa hàng mua thuốc mang về.
1. An - đrây - ca mải chơi quên lời mẹ dặn.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi
- An - đrây – ca hoảng hốt thấy mẹ đang khóc nấc lên, ông cậu đã qua đời.
- Cậu ân hận vì mình mải chơi nên mang thuốc về chậm mà ông mất. Cậu oà khóc, dằn vặt kể cho mẹ nghe.
- Cậu oà khóc khi biết ông qua đời, cậu cho rằng đó là lỗi của mình. Cậu kể hết cho mẹ nghe, cả đêm ngồi dưới gốc cây táo do ông trồng.
- An - đrây – ca rất yêu thương ông, lại không thể tha thứ cho mình vì chuyện mải chơi mà mua thuốc về chậm. để ông mất
2. Nỗi dằn vặt của An - đrây - ca.
Cậu bé An - đrây – ca là người yêu thương ông, có ý thức trách nhiệm với người thân. Cậu rất trung thực và nghiêm khắc với bản thân về lỗi lầm của mình.
HS ghi vào vở – nhắc lại nội dung
- 2 HS đọc nối tiếp toàn bài, cả lớp theo dõi cách đọc.
- HS theo dõi tìm cách đọc hay
 HS luyện đọc theo cặp.
- 3,4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất
- HS lắng nghe, ghi nhớ
Tiết 3 : Khoa học.
MỘT SỐ CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN (trang )
I - Mục tiêu : 
	- Kể tên một số cách bảo quản thức ăn: làm khô, ướp lạnh, ướp mặn, đóng hộp,
	- Thực hiện một số biện pháp bảo quản thức ăn ở nhà.
II - Đồ dùng dạy học:
	- Hình trang 24 - 25 SGK, Phiếu học tập.
III - Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy
T/L
Hoạt động học
I – Kiểm tra bài cũ:
- Hãy nêu cách chọn thức ăn tươi, sạch? 
- GV nhận xét, ghi điểm
II – Bài mới:
 * Giới thiệu bài – Viết đầu bài.
1 – Hoạt động 1: 
* Mục tiêu: Kể tên các cách bảo quản thức ăn.
 + Chỉ và nói những cách bảo quản thức ăn trong từng hình?
- Nhận xét, bổ sung.
2 – Hoạt động 2:
 * Mục tiêu: Giải thích được cơ sở khoa học của các cách bảo quản thức ăn.
- Giáo viên giảng: Thức ăn tươi có nhiều nước và các chất dinh dưỡng cao là môi trường thích hợp cho vi sinh vật phát triển, vì vậy chúng dễ bị hư hỏng, ôi, thiu.
+ Muốn bảo quản thức ăn được lâu chúng ta phải làm như thế nào?
+ Nguyên tắc chung của việc bảo quản thức ăn là gì?
-Nhận xét, chữa bài.
3 – Hoạt động 3:
* Mục tiêu: Liên hệ thực tế về cách bảo quản thức ăn mà gia đình áp dụng.
 - Nhận xét, bổ sung.
IV – Củng cố – Dặn dò:
 *Giáo viên củng cố: Những cách làm trên chỉ giữ được thức ăn trong một thời gian nhất định. Vì vậy khi mua những thức ăn đã được bảo quản cần xem kĩ hạn sử dụng được in trên vỏ hộp hoặc bào gói.
- Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau.
5'
2'
8'
8'
9'
3'
- 1- 2 HS trả lời.
- HS lắng nghe, nhắc lại đầu bài.
*Cách bảo quản thức ăn.
- Quan sát hình tr.24 – 25;
Hình
Cách bảo quản
1
Phơi khô
2
Đóng hộp
3
ướp lạnh
4
Làm mắm ( Ướp mặn)
5
Làm mứt(Cô đặc với đường)
6
Ướp muối ( Cà muối )
Cơ sở khoa học
của các cách bảo quản thức ăn
- Lớp thảo luận.
- Làm cho các vị sinh vật không có môi trường hoạt động hoặc ngăn không cho vi sinh vật xâm nhập vào thức ăn.
 - Học sinh làm bài 2 (Vở bài tập): Nối ô chữ ở cột A với cột B cho phù hợp.
Một số cách bảo quản thức ăn ở nhà
 - Học sinh làm bài 3 (Vở bài tập)
 Điền vào bảng sau từ 3 – 5 loại thức ăn và cách bảo quản thức ăn ở gia đình em.
Tên thức ăn
Cách bảo quản
1-
2-
3-
4-
5-
 - Một số hình trình bày
- HS lắng nghe, ghi nhớ
Tiết 4 : Anh văn.
Giáo viên chuyên.
Tiết 5 : Toán.
LUYỆN TẬP (trang 33)
I - Mục tiêu :
	- Đọc được một số thông tin trên biểu đồ
- Các BT cần làm : 1 ; 2 
II- Đồ dùng dạy – học :
	- GV : Giáo án, SGK
	- HS : Sách vở, đồ dùng môn học
	- Bảng phụ có vẽ sẵn biểu đồ bài 3
III. Phương pháp:
	- Giảng giải, nêu vấn đề, luyên tập, thảo luận, nhóm, thực hành
IV- các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động dạy
T/L
Hoạt động học
I. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1,2 HS lên bảng chữa BT tiết trước.
- GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm cho HS.
II. Dạy học bài mới :
1) Giới thiệu – ghi đầu bài :
2) Hưỡng dẫn luyện tập :
* Bài 1 : 
+ Đây là biểu đồ biểu diễn gì ?
- Yêu cầu HS tự làm bài và chữa bài vào SGK.
- Nhận xét, chữa bài.
* Bài 2 : 
- Gọi HS nêu Y/ c của bài.
+ Biểu đồ biểu diễn điều gì ?
+ Các tháng được biểu diễn là những tháng nào ?
- Gọi học sinh đọc bài trước lớp.
- Nhận xét, chữa bài.
III. Củng cố - dặn dò :
+ Ta làm quen với mấy loại biểu đồ ? Đó là những loại biểu đồ nào ?
+ Muốn đọc được số liệu trên biểu đồ ta phải làm gì ?
- Về nhà làm bài tập trong vở bài tập.
5'
3'
13'
14'
5'
- 1,2 HS lên bảng chữa BT.
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS đọc đề bài.
- Biểu đồ biểu diễn số vải hoa và vải trắng đã bán trong tháng 9
- Đọc kỹ biểu đồ dùng bút chì làm vào SGK.
+ Tuần 1 : ( sai ) vì tuần 1 cửa hàng bán được 200m vải hoa và 100m vải trắng
+ Tuần 3 : ( đúng ) vì 100m x 4 = 400m.
+ Tuần 3 : ( sai ).
+ Số mét vải hoa mà tuần 2 cửa hàng bán được nhiều hơn tuần 1 là 100m.(Đ)
+ Số mét vải hoa mà tuần 4 cửa hàng bán dược ít hơn tuần đầu là 100m. ( S )
+ HS quan sát và trả lời câu hỏi
- Biểu đồ biểu diễn số ngày có mưa trong 3 tháng của năm 2004.
- Là các tháng 7, 8, 9.
- HS làm bài vào vở.
a) Tháng 7 có 18 ngày mưa.
b) Tháng 8 có 15 ngày mưa.
 Tháng 9 có 15 ngày mưa.
Số ngày mưa của tháng 8 nhiều hơn tháng 9 là :
 15 - 3 = 12 ( ngày )
c) Số ngày mưa trung bình của mỗi tháng là :
 ( 18 + 15 + 3 ) : 3 = 12 ( ngày )
2 loại biểu đồ.
+ Biểu đồ tranh vẽ.
+ Biểu đồ hình cột.
- Ta phải quan sát xem biểu đồ biểu diễn nội dung gì.
Soạn ngày : 24 / 09 / 2011. Giảng ngày : thứ 3, 27 / 09 / 2011
Tiết 1 : Toán.
LUYỆN TẬP CHUNG (trang 35)
I. Yêu cầu cần đạt:  
	- ViÕt, ®äc, so s¸nh c¸c sè tù nhiªn ; nêu được giá trị của chữ số trong một số.
- Đọc được thông tin trên biểu đồ cột.
- xác định được một năm thuộc thế kỉ nào.
- Các BT cần làm : 1 ; 2(a,c) ; 3( a,b,c) ; 4(a,b)
II. Đồ dùng dạy – học :
	- GV : Giáo án, SGK
	- HS : Sách vở, đồ dùng môn học
III. Phương pháp:
	- Giảng giải, nêu vấn đề, luyên tập, thảo luận, nhóm, thực hành
IV. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động dạy
T/L
Hoạt động học
 I. Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 2 HS chữa BT làm ở nhà.
- GV nhận xét, ghi điểm cho HS.
 II. Dạy học bài mới :
1) Giới thiệu – ghi đầu bài :
2) Hưỡng dẫn luyện tập :
* Bài 1 : 
+ Nêu cách tìm số liền trước, số liền sau của một số ?
+ Nêu lại cách đọc số ?
- Nhận xét chữa bài.
* Bài 2 :
- Gọi 2 HS nêu cách điền số của mình.
- GV chữa bài, y/c HS giải thích cách điền trong từng ý.
* Bài 3 :
- Yêu cầu HS quan sát biểu đồ và làm bài.
+ Khối lớp 3 có bao nhiêu lớp ? Đó là các lớp nào ?
+ Nêu số học sinh giỏi toán của từng lớp ?
+ Trong khối lớp ba, lớp nào có nhiều HS giỏi toán nhất ? Lớp nào có ít HS giỏi toán nhất ?
+ Trung bình mỗi lớp ba có bao nhiêu HS giỏi toán ? 
* Bài 4 :
- Y/C HS tự làm bài và chữa bài.
- Nhận xét ghi điểm cho HS.
IV. Củng cố - dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài tập trong vở bài tập.
- Chuẩn bị cho 
5'
2'
8'
7'
8'
7'
3'
- 2 HS chữa BT làm ở nhà. 
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS đọc đề bài và tự làm bài.
- 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
a) Liền sau số 2 835 917 là 2 835 818.
b) Liền trước số 2 835 917 là 2 835 916.
- Học sinh đọc các số
+ Giá trị chữ số 2 trong số 82 360 945 là 2 000 000.
+ Giá trị chữ số 2 trong số 7 283 096 là 
2 00 000.
+ Số 1 547 238 là 200
- HS đọc yêu cầu của bài
- 1 HS lên bảng, lớp tự làm vào vở.
a) 475 936 > 475 836
c) 5 tấn 175kg > 5075 kg
- Hs tự làm bài vào vở, sau đó đổi vở để chữa bài.
a) Khối lớp 3 có 3 lớp đó là các lớp : 3A, 3B, 3C.
b) Lớp 3A có 18 học sinh giỏi toán. Lớp 3B có 27 học sinh giỏi toán. Lớp 3C có 21 học sinh giỏi toán
c) Lớp 3B có nhiều HS giỏi toá ... ?
- 1 HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở
 Bài giải :
 Huyện đó trồng tất cả số cây là :
 325 164 + 60 830 = 385 994 (cây)
 Đáp số : 385 994 cây
- Lắng nghe, ghi nhớ
Tiết 5 : Anh văn.
Giáo viên chuyên.
Soạn ngày : 28 / 09 / 2011. Giảng ngày : thứ 6, 30 / 09 / 2011
Tiết 1 : Toán.
 PHÉP TRỪ (trang 39)
I. Mục tiêu :
	- Biết đặt tính và thực hiện phép trừ các số có đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp.
	- Các BT cần làm: 1 ; 2(dòng 1) ; 3
II. Đồ dùng dạy – học :
	- GV : Giáo án, SGK 
	- HS : Sách vở, đồ dùng môn học
III. Phương pháp:
	- Giảng giải, nêu vấn đề, luyên tập, thảo luận, nhóm, thực hành
IV. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động dạy
T/L
Hoạt động học
I. Kiểm tra bài cũ
- Nêu cách cộng 2 số tự nhiên ?
- Kiển tra HS làm bài tập ở nhà.
- GV nhận xét, ghi điểm cho HS.
II. Dạy học bài mới :
1. Giới thiệu – ghi đầu bài 
2.Củng cố kỹ năng làm tính trừ
- GV viết 2 phép tính lên bảng.
- Y/C 2 HS lên đặt tính rồi tính
- HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính của mình.
- Gọi HS khác nhận xét.
+ Khi thực hiện phép trừ các số tự nhiên ta đặt tính như thế nào ? +Thực hiện p/t theo thứ tự nào ?
3) Hướng dẫn luyện tập :
* Bài 1 : Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Gọi một vài em lên bảng làm bài.
- GV nhận xét, cho điểm cho HS.
* Bài 2 : 
- Cho HS tự làm bài và chữa bài.
- Cho 2 HS, mỗi HS đọc kết quả 1 phần. 
-GV cùng cả lớp nhận xét chốt lại kết quả đúng.
* Bài 3 :
- Gọi HS đọc bài toán.
- Gọi 1 HS nêu tóm tắt
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
- GV nhận xét, chữa bài ghi điểm cho HS.
IV. Củng cố - dặn dò :
 + Nhận xét tiết học 
 - Về làm bài trong vở bài tập.
4'
2'
7'
9'
8'
8'
2'
- 1- 2 HS nêu và thực hiện tính.
- HS ghi đầu bài vào vở
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp.
a) 865 279 – 450 237 = ?
 865 279
 450 237
 415 042
b) 647 253 – 285 749 = ?
 647 253
 285 749 
 361 504
+ Đặt tính các hàng đơn vị thẳng cột nhau.
+ Thực hiện phép tính theo thứ tự từ phải sang trái.
- HS đọc yêu cầu.
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.
 969 696
 656 565
 313 131
 987 864
 783 251
 204 613
a) 
 839 084
 246 937
 592 147
 628 450
 35 813
 592 637
b)
- HS tự làm bài vào vở, 2 Hs lên bảng.
 65 102
 13 859
 51 243
 48 600
 9 455
 39 145
a)
 941 302
 298 764
 642 538
 80 000
 48 765
 31 235
b)
- 1 HS đọc đề bài.
- tóm tắt :
TP HCM
1315 km
Nha Trang
1 730 km
? km 
Hà nội
Bài giải :
Quãng đường xe lửa từ Nha Trang đến thành phố Hồ Chí Minh dài là
 1730 - 1315 = 415 (km)
 Đáp số : 415 km
- Lắng nghe, ghi nhớ
Tiết 2 : Tập làm văn.
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN (trang 53)
I. Mục đích, yêu cầu :
	- Dựa vào 6 tranh minh hoạ truyện Ba lưỡi rìu và những lời dẫn giải dưới tranh để kể lại được cốt truyện (BT1).
	- Biết phát triển ý nêu dưới 2, 3 tranh để tạo thành 2, 3 đoạn văn kể chuyện (BT2).
 II ) Đồ dùng dạy học:
	- Sáu tranh minh hoạ truyện trong SGK.
	- Một tờ phiếu khổ to.
III ) Phương pháp:
	- Kể chuyện, đàm thoại, thảo luân, luyện tập, thực hành.
IV ) Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động dạy
T/L
Hoạt động học
I . Kiểm tra bài cũ:
- Đọc ghi nhớ: Đoạn văn trong bài văn kể chuyện. Chữa lại BT phần luyện tập.
- GV nhận xét, ghi điểm cho HS.
II - Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài – ghi đầu bài
2. Hướng dẫn làm bài tập.
* Bài tập 1: 
- Dán 6 tranh lên bảng, Y/C HS quan sát và trả lời câu hỏi.
+ Truyện có những nhân vật nào?
+ Câu chuyện kể lại chuyện gì?
+ Truỵên có ý nghĩa gì?
- GV: Câu chuyện kể lại việc chàng trai được tiên ông thử thách tính thật thà, trung thực qua những lưỡi rìu.
- Yêu cầu học sinh đọc.
- Yêu cầu HS kể lại cốt truyện.
* Bài tập 2:
- GV: Để phát triển ý thành một đoạn văn kể chuyện, các em cần quan sát kỹ tranh minh hoạ, hình dung mỗi nhân vật trong tranh đang làm gì, nói gì, ngoại hình nhân vật như thế nào? Chiếc rìu trong tranh là rìu gì? Từ đó tìm những từ ngữ để miêu tả cho thích hợp và hấp dẫn người nghe.
* VD: Tranh 1.
+ Anh chàng tiều phu làm gì?
+ Khi đó chàng trai nói gì?
+ Hình dáng của chàng tiều phu như thế nào?
+ Lưỡi rìu của chàng trai như thế nào? 
- Yêu cầu HS nêu kết quả thảo luận
- Tổ chức cho HS thi kể.
- Nhận xét sau mỗi lượt HS kể.
( GV đặt câu hỏi gợi ý )
- Quan sát, giúp đỡ HS kể chuyện.
- Nhận xét, cho điểmhọc sinh
D . củng cố dặn dò:
+ Câu chuyện nói lên điều gì ?
+ Y/C HS về viết tuyện vào vở.
5'
2'
12'
13'
3'
- 1- 2 HS đọc ghi nhớ. Chữa lại BT
- Nhắc lại đầu bài, ghi đầu bài vào vở.
 - 2 HS Đọc yêu cầu của bài.
 - HS quan sát tranh và đọc phần lời.
+ Truyện có hai nhân vật: chàng tiều phu và cụ già ( tiên ông ).
+ Kể lại việc chàng trai nghèo đi đốn củi và được tiên ông thử thách tính thật thà, trung thực qua việc mất rìu.
+ Truyện khuyên chúng ta hãy trung thực, thật thà trong cuộc sống sẽ được hưởng hạnh phúc.
- 6 HS đọc tiếp nối lời gợi ý dưới tranh
- 3 – 5 HS kể cốt truyện. 
- 2 HS đọc yêu cầu.
- HS chú ý lắng nghe, ghi nhớ.
- Quan sát và đọc thầm.
+ Chàng tiều phu đang đốn củi thì chẳng may lưỡi rìu bị văng xuống sông.
+ Chàng trai nói: “ Cả gia tài ta chỉ có lưỡi rìu này. Nay mất rìu không biết lấy gì để sống đây?”.
+ Chàng trai nghèo, ở trần, đóng khố, người nhễ nhại mồ hôi, đầu quấn một chiếc khăn màu nâu.
+ Lưỡi rìu sắt của chàng bóng loáng.
- 2 HS kể đoạn 1.
- Nhận xét lời kể của bạn.
* Các nhóm khác nêu các tranh còn lại.
- Mỗi nhóm cử 1HS thi kể 1 đoạn.
- 1 – 2 HS thi kể toàn chuyện. 
* Đoạn 2: 
- Cụ già hiện lên.
- Cụ hứa vớt rìu giúp chàng trai, chàng chắp tay cảm ơn.
- Cụ già râu tóc bạc phơ, vể mặt hiền từ.
* Đoạn 3:
- Cụ già vớt dưới sông lên 1 lưỡi rìu, đưa cho chàng trai, chàng ngồi trên bờ xua tay.
- Cụ bảo: “ Lưỡi rìu của con đây?” chàng trai nói: “ Đây không phải là lưỡi rìu của con”.
- Chàng trai vể mặt thật thà.
- Lưỡi rìu vàng sáng loáng.
* Tương tự HS kể đoạn 4, 5 ,6.
- 1, 2 HS nêu
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 3 : Đạo đức.
BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (trang 8)
Tiết : 2
I. Yêu cầu cần đạt: 
- Biết được: trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.
- Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác.
- Biết trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.
- Mạnh dạn bày tỏ ý kiến của bản thân, biết lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác.
II,Đồ dùng dạy học
	- Tranh minh hoạ
	- Mỗi HS chuẩn bị 3 thẻ: đỏ, xanh, trắng.
III,Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
T/L
Hoạt động học
 I. kiểm tra bài cũ: 
-Trẻ em có quyền gì. Khi nêu ý kiến của mình phải có thái độ như thế nào?
- Gọi 2,3 HS nêu nội dung ghi nhớ.
- GV nhận xét, đánh giá HS.
II. Bài mới :
 - Giới thiêu bài: Ghi đầu bài.
a, Hoạt động 1: Tiểu phẩm
* Mục tiêu: Biết đóng vai đúng các nhân vật trong tiểu phẩm qua tiểu phẩm biết cách bày tỏ ý kiến cảu mình.
- HS xem tiểu phẩm và trả lời các câu hỏi.
 - GV cùng cả lớp nhận xét tuyên dương nhom thực hiện tốt.
b, Hoạt động 2: Trò chơi: Phỏng vấn.
* Mục tiêu: Biết bày tỏ ý kiến, quan điểm của mình đối với những vấn đề có liên quan đến cuộc sống.
- Phỏng vấn về các vấn đề :
+ Tình hình vệ sinh trường em, lớp em
+ Những hành động mà em muốn tham gia ở trường lớp?
+ Những công việc mà em muốn làm ở trường.
+ Những nơi em muốn đi thăm.
+ Những dự định của em trong mùa hè này.
- Việc nêu ý kiến của các em có cần thiết không? Em cần bày tỏ ý kiến với những vấn đề có liên quan để làm gì?
- KL: Trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến của mình cho người khác để trẻ em có những ĐKPT tốt nhất.
4, Củng cố dặn dò
 - Nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài sau.
5'
3'
12'
13'
3'
-Trẻ em có quyền mong muốn, có ý kiến riêng về những việc có liên quan đến mình cần mạnh dạn chia sẻ, bày tỏ ý kiến mong muốn của mình với những người xung quanh một cách rõ ràng lễ độ.
- HS thảo luận và xây dựng một tiểu phẩm trong nhóm.
- Một số nhóm lên thể hiện.
- Tiểu phẩm: “Một buổi tối trong GĐ bạn Hải”
- Do 3 bạn đóng: Các nhận vật: Bố Hoa. mẹ Hoa, và Hoa.
- Có nhận xét gì về ý kiến của mẹ Hoa, bố Hoa về việc học tập của Hoa.
- Hoa đã có ý kiến giúp đỡ gđ như thế nào? ý kiến cảu bạn Hoa có phù hợp không?
- Làm việc theo cặp đôi (đổi vai: Phóng viên.Người phỏng vấn)
+ Mùa hè này em có dự định làm gì?
+ Mùa hè này em muốn đi thăm Hà Nội vì sao?
+ Vì em chưa bao giờ được đến Hà Nội.
- Cảm ơn em.
- Những ý kiến của mẹ rất cần thiết
- Em bày tỏ ý kiến của mình để việc thực hiện những vấn đề đó phù hợp với các em hơn tạo đk để các em pt tốt hơn.
- HS lắng nghe, ghi nhớ
Tiết 4 : Thể dục.
Giáo viên chuyên.
Tiết 5 : Sinh hoạt.
NHẬN XÉT TUẦN 6
A) Mục đích yêu cầu:
	- Nhận xét ưu khuyết điểm trong tuần về các mặt.
	- Đề ra phương hướng tuần 5.
B) Chuẩn bị :
	1.GV : Nội dung sinh hoạt.
	2.HS : ý kiến.
C) Phương pháp :
	- Nhận xét, tuyên dương, nhắc nhở.
D) Các hoạt động dạy học :
	Hoạt động dạy 
Hoạt động học
I/Nhận xét các mặt trong tuần:
1.Đạo đức:
 - Nhìn chung các em ngoan, lễ phép đoàn kết, hoà nhã với bạn bè, không có hiện tượng tiêu cực xảy ra ở trong lớp, trong trường cũng như ngoài trường.
- Tuy nhiên bên cạnh đó vẫn còn một số em chưa chấp hành tốt nội quy, nhiệm vụ lớp học: như em Thành (mất trật tự)
2.Học tập:
 - Đi học đều đặn, đúng giờ có ý thức học tập tốt, trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài, học bài và làm bài đầy đủ trong các môn học ( Tứ, Su, Tủa, Huyền, Bình, Thảo, Nam, Duyên, Ngọc, Quyết, Trường, Cường...)
- Tuy nhiên bên cạnh đó vẫn còn một số em chưa có ý thức học tập: ( Thiên, Chung, Long, Kim, Hạnh, Hoàng, Hiếu, Hùng, Kiên, Nhung, Linh).
- Mất trật tự trong lớp như: Thành, Thiên, Long.
3. Lao động vệ sinh:
 - Các em đều tham gia đầy đủ, nhiệt tình các buổi lao động vệ sinh lớp sạch sẽ.
 4.Các hoạt động khác:
 - Các em tham gia đầy đủ, nhiệt tình.
II/Phương hướng tuần2:
 - Duy trì phát huy nề nếp học tập.
 - Khắc phục tồn tại yếu kém.
 - Học và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp, thi đua lập thành tích chào mừng các ngày lễ.
- Tham gia đầy đủ mọi phong trào hoạt động của nhà trường,
- Lắng nghe phát huy.
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Phát huy, noi gương bạn.
- Lắng nghe cố gắng khắc phục.
- Lắng nghe phát huy. 
 - Phát huy.
- Lắng nghe, ghi nhớ
Từ thứ 5, ngày 29 tháng 9 đến thứ 2, ngày 10 tháng 10 năm 2011
THAM GIA TẬP VÀ THI ĐẤU GIẢI BÓNG ĐÁ HUYỆN NĂM 2011.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 6.doc