Bài soạn môn học khối 4 - Trường Tiểu học Số 1 Nam Phước - Tuần 29

Bài soạn môn học khối 4 - Trường Tiểu học Số 1 Nam Phước - Tuần 29

I/ Mục tiêu:

- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm; bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.

- Hiểu nội dung và ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước. ( trả lời được các CH; thuộc hai đoạn cuối bài)

II/ Đồ dùng dạy học:

Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK ; thêm tranh, ảnh về cảnh Sa Pa hoặc đường lên Sa Pa

III/ Hoạt động dạy-học:

 

doc 25 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 630Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn môn học khối 4 - Trường Tiểu học Số 1 Nam Phước - Tuần 29", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29 : Cách ngôn : Sai một li, đi một dặm.
Tuần 29
Tiết 57
Tập đọc : ĐƯỜNG ĐI SA PA
Ngày soạn : 27 – 3 – 2011
Ngày giảng : 28 – 3 - 2011
I/ Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm; bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
- Hiểu nội dung và ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước. ( trả lời được các CH; thuộc hai đoạn cuối bài)
II/ Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK ; thêm tranh, ảnh về cảnh Sa Pa hoặc đường lên Sa Pa 
III/ Hoạt động dạy-học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 1 – 2 HS đọc bài Chim sẻ và trả lời trong SGK
2. Bài mới
2.1 Giới thiệu bài: 
- Nêu mục tiêu bài học 
2.2 Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: 
a. Luyện đọc 
- Sa Pa, chênh vênh, huyền ảo, thoắt cái, dập dìu.
- GV đọc mẫu. 
b. Tìm hiểu bài :
- Mỗi đoạn trong bài là một bức tranh đẹp về cảnh và người. Hãy miêu tả những điều em hình dung được về mỗi bức tranh ấy
- GV nhận xét
- Hãy cho biết mỗi đoạn văn gợi cho chúng ta điều gì?
* HSG : Tìm từ láy có trong đoạn 1 
 -Tìm câu theo mẫu Ai thế nào ? trong đoạn 2
- Vì sao tác giả gọi Sa Pa là “Món quà kì diệu của thiên nhiên”?
+ Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cảnh đẹp Sa Pa ntn?
*Hãy nêu ý chính của bài văn
c. Đọc diễn cảm và học thuộc lòng
- Y/c 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài 
- GV đọc mẫu đoạn văn cần luyện đọc
- Y/c HS luyện đọc theo cặp 
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm 
- Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng đoạn 3
- Nhận xét cho điểm HS 
3. Củng cố dặn dò 
- Nhận xét tiết học. Y/c HS về nhà HTL đoạn 3 và soạn bài Trăng ơi  từ đâu đến.
- 2 HS 
+ Luân ghép hình
- Lắng nghe
- 1 HS giỏi đọc
- 1 HS khá đọc
- Đọc từ rèn phát âm 
- Đọc thầm
- Đọc vỡ câu, vỡ đoạn kết hợp đọc chú giải
- Theo dõi GV đọc mẫu 
- 3 HS phát biểu. HS khác bổ sung ý kiến để có câu trả lời đầy đủ 
-Học sinh hình dung
+ Đoạn 1: Phong cảnh đường lên Sa Pa 
+ Đoạn 2: Phong cảnh một thị trấn trên đuờng lên Sa Pa
+ Đoạn 3: Cảnh đẹp Sa Pa
+ Vì phong cảnh Sa Pa rất đẹp.Vì sự đổi mùa trong một ngày ở Sa Pa rất lạ lùng, hiếm có 
- Tác giả ngưỡng mộ, háo hức trước cảnh đẹp Sa Pa. Ca ngợi: Sa Pa quả là món quà diệu kì của thiên nhiên dành cho đất nước ta 
* Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của SaPa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước
- 3 HS đọc
- Lắng nghe
- HS luyện đọc
- 3 – 4 HS thi đọc 
Tuần 29
Tiết 141
Toán :	LUYỆN TẬP CHUNG 
Ngày soạn : 27 – 3 – 2011
Ngày giảng : 28 – 3 - 2011
I/ Mục tiêu:
- Viết được tỉ số của 2 đại lượng cùng loại.
- Giải được bài toán “Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó”
- BT cần làm: Bài 1( a, b) ; 3; 4.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ cho bài tập số 2
II/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập của tiết 140
2. Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 
2.2 Hướng dẫn HS luyện tập
 * HSG : 399,400 Tuyển chọn 400 
Bài 1:- Gọi HS đọc y/c
- GV y /c HS tự làm bài vào VBT 
- GV nhận xét
Bài 2:- GV treo bảng phụ,y/c HS đọc đề
- GV y/c HS làm bài
- GV chữa bài và cho điểm HS 
Bài 3: - GV gọi HS đọc đề 
- Bài toán thuộc dạng gì?
- Hãy tìm tỉ số của 2 số đó?
- GV y/c HS làm bài 
- GV chữa bài
Bài 4: 
- GV y/c HS đọc đề và tự làm bài 
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài
- GV nhận xét bài làm của HS
Bài 5:
- Y/c HS đọc đề 
- GV y/c HS nêu cách giải bài toán về bài toán về tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó 
- Y/c HS làm bài 
- GV chấm chữa bài
3. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
- 2 HS 
- Lắng nghe
+ Luân nặn con vật em thích
- 1 HS đọc
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở BT 
a) Tỉ số 
b) Tỉ số 
- 1 HS đọc
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bằng bút chì vào sách giáo khoa
- 1 HS đọc 
- Bài toán thuộc dạng tìm 2 số khi biết tổng và tỉ của 2 số đó 
- Vì 7 lần số thứ nhất thì đựoc số thứ hai nên số thứ nhất bằng thứ hai 
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở BT 
Tổng số phần bằng nhau là
1 + 7 = 8 (phần)
Số thứ nhất là: 1080 : 8 = 135
Số thứ hai là: 1080 – 135 = 945
- 1 HS đọc đề
- 1 HS lên bảng
- HS làm bài vào VBT, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau 
Tổng số phần bằng nhau là
2 + 3 = 5 (phần)
Chiều rộng HCN là:
125 : 5 x 2 = 50 (m)
Chiều dài HCN là
125 – 50 = 75 (m)
- 1 HS đọc
- 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét 
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở BT 
Chiều rộng HCN là
(32 – 8) : 2 = 12 (m)
Chiều dài HCN là
32 – 12 – 30 (m)
Tuần 29
Tiết 29
Kể chuyện : 
 ĐÔI CÁNH CỦA NGỰA TRẮNG
Ngày soạn : 27 – 3 – 2011
Ngày giảng : 28 – 3 - 2011
I/ Mục tiêu:
- Dựa theo lời kể của GV và tranh minh hoạ (SGK), HS kể lại được từng đoạn và kể nối tiếp toàn bộ câu chuyện Đôi cánh của Ngựa Trắng rõ ràng, đủ ý (BT1)
 - Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện (BT2). 
II/ Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ trong SGK, số tranh minh hoạ việc làm của người có lòng dũng cảm. Bảng lớp viết đề tài, dàn ý của bài kể chuyện. 
III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS kể lại câu chuyện em được đã chứng kiến hoặc tham gia nói về lòng dũng cảm 
- Nhận xét cho điểm HS
2. Bài mới
2.1 Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu của bài 
2.2 GV kể chuyện
- GV kể lần 1: Giọng đọc chậm rãi, nhẹ nhàng ở đoạn dầu Nhấn gịong ở những từ ngữ ca ngợi vẻ đẹp của Ngựa Trắng 
- GV kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ 
2.3 Hướng dẫn HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- Gọi HS đọc y/c của bài tập 1, 2 
- Y/c HS quan sát tranh và nêu nội dung từng bức tranh
- GV nhận xét, kết luận:
+ Tranh 1: Mẹ con Ngựa quấn quýt bên nhau
+ Tranh 2: Ngựa Trắng ước ao có cánh như Đại Bàng Núi. Đại Bàng bảo nó muốn có cánh phải đi tìm, đừng suốt ngaỳ quanh quẩn cạnh mẹ
+ Tranh 3: Ngựa Trắng xin phép mẹ được đi xa cùng Đại Bàng
+ Tranh 4: Sói Xám ngáng đường Ngựa Trắng
+ Tranh 5: Đại Bàng Núi từ trên cao lao xuống, bổ mạnh vào trán Sói, cứu Ngựa Trắng thoát nạn
+ Tranh 6: Đại Bàng sải cánh. Ngựa Trắng thấy bốn chân mình thật sự bay như Đại Bàng
- Kể chuyện theo nhóm 
- Thi kể chuyện truớc lớp 
+ Tổ chức cho 2 nhóm thi kể trước lớp theo hình thức tiếp nối 
+ Tổ chức cho HS thi kể toàn bộ chuyện 
+ Khi HS kể GV khuyến khích các HS dưới lớp đặt câu hỏi về nội dung câu chuyện cho bạn trả lời
* GDBVMT: Ngựa Trắng rất thơ ngây và đáng yêu chúng ta cần phải có ý thức bảo vệ các loài động vật hoang dã.
2. Củng cố đặn dò:
- Nhận xét tiết học. Tuyên duơng các HS, nhóm HS hoạt động tích cực 
- Dặn HS về nhà kể lại cho người thân nghe và tìm những câu chuyện được nghe, được học về du lịch thám hiểm.
- 2 HS kể chuyện. HS cả lớp theo dõi nhận xét 
- Lắng nghe
- Lắng nghe GV kể 
- Lắng nghe kết hợp nhìn tranh minh họa
- 1 HS đọc 
- HS thảo luận nhóm 2 và trả lời. HS khác nhận xét, bổ sung
+ Luân tham gia thảo luận nhóm cùng bạn
- Mỗi nhóm gồm 3 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn câu chuyện. Sau đó từng em kể toàn chuyện, cùng các bạn trao đổi về ý nghĩa câu chuyện 
+ 2 nhóm thi kể nối tiếp, mỗi nhóm có 3 HS
+ 2 HS kể toàn bộ câu chuyện trước lớp 
+ Trao đổi với nhau trước lớp về nội dung câu chuyện
Tuần 29
Tiết 57
Tập làm văn : 
LUYỆN TẬP TÓM TẮT TIN TỨC
Ngày soạn : 27 – 3 – 2011
Ngày giảng : 29 – 3 - 2011
I/ Mục tiêu:
- Biết tóm tắt một tin đã cho bằng một hoặc hai câu và đặt tên cho bản tin đã tóm tắt ( BT1, BT2) ; bước đầu biết tự tìm tin trên báo thiếu nhi và tóm tắt tin bằng một vài câu ( BT3)
* HS khá, giỏi biết tóm tắt cả hai tin ở BT1
II/ Đồ dùng dạy học:
- Một vài tờ giấy trắng khổ rộng cho HS làm BT1, 2, 3
- Một số tin cắt từ báo Nhi đồng, thiếu niên Tiền phong hoặc tờ báo bất kì do GV và HS sưu tầm 
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Kiểm tra bài cũ 
- Gọi HS lên bảng trả lời các câu hỏi: 
+ Thế nào là tóm tắt tin tắt tin tức?
+ Khi tóm tắt tin tức cần thực hiện các bước nào?
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài 
- Nêu yêu cầu bài học 
2.2 Luyện tập
Bài 1, 2
- Gọi HS đọc y/c của bài tập 
- Y/c HS tự làm bài 
- Hướng dẫn: Các em hãy đọc kĩ tin, quan sát tranh minh hoạ để hiểu nội dung thông tin.Hãy chọn 1 trong 2 tin để tóm tắt, sau đó đặt tên cho bản tin em tóm tắt.
- Gọi HS dán phiếu lên bảng, cả lớp nhận xét bổ sung 
- Gọi HS dưới lớp đọc bài làm của mình
- Nhận xét cho điểm HS viết tốt 
Bài 3
- Gọi HS đọc y/c bài 
- Kiểm tra việc HS chuẩn bị các tin tức trên báo 
- Y/c HS tự làm bài 
- Gợi ý: Các em hãy sưu tầm các tin ngắn nói về chủ điểm du lịch, khám phá trên các báo Nhi đồng hoặc thiếu niền tiền phong. Sau đó tóm tắt lại 
- Gọi HS trình bày 
- Nhận xét, cho điểm HS viết tốt 
3. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học 
- Dặn HS quan sát trước một vật nuôi trong nhà (gà, chó, mèo ) mang đến lớp tranh ảnh về vật nuôi sưu tầm được để học tốt tiết TLV sau.
- 2 HS lên bảng
- HS khác nhận xét
+ Luân viết vở tập viết
- Lắng nghe
- 2 HS đọc 
- 2 HS viết vào giấy khổ to, HS cả lớp viết vào vở
- Lắng nghe
- Nhận xét, bổ sung 
- 3 – 5 HS đọc bài làm của mình 
- 1 HS đọc 
- Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị bài của bạn 
- Làm bài vào vở 
 - Lắng nghe 
- 2 HS ngồi cùng bàn trình bày. 1 HS đọc tin tức, 1 HS đọc tóm tắt và ngược lại 
Tuần 29
Tiết 142
Toán	: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ.
Ngày soạn : 27 – 3 – 2011
Ngày giảng : 29 – 3 - 2011
I/ Mục tiêu:
- Biết cách giải bài toán “Tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số đó”
- BT cần làm: Bài 1
II/ Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 1 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập của tiết 141
- GV nhận xét, cho điểm
2. Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu
2.2 Hướng dẫn giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
Bài toán 1:
- Gọi HS đọc bài toán 1. 
- Bài toán cho biết những gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Đây là bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
- Hướng dẫn HS vẽ sơ đồ đoạn thẳng
- Hướng dẫn giải theo các bước:
+ Tìm hiệu số bằng nhau 
+ Tìm giá trị 1 phần 
+ Tìm số bé
+ Tìm số lớn
- Khi trình bày bài giải có thể gộp bước 2 và bước 3 là 24 : 2 x 3 =  ... luận nhóm 2, chọn cách trả lời đúng
- 1 HS đọc 
- 2 HS ngồi cùng bàn thực hiện y/c 
- HS tiếp nối nhau trình bày từng cặp câu 
- Lắng nghe
- 1 HS đọc 
- Trao đổi, viết các câu khiến vào giấy 
- Lắng nghe
- Dán phiếu, đọc bài 
- Bổ sung nhóm bạn chưa có 
Tuần 29
Tiết 145
Toán	: 	
LUYỆN TẬP CHUNG
Ngày soạn : 27 – 3 – 2011
Ngày giảng : 1 – 4 - 2011
I/ Mục tiêu:
- Giải được bài toán về tìm 2 số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của 2 số đó.
- BT cần làm: Bài 2 ; 4
II/ Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ cho bài tập số 1
III/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2 HS lên bảng làm các bài tập của tiết 144
- GV nhận xét, ghi điểm 
2. Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 
2.2 Luyện tập thực hành 
* 325, 359, 345 tuyển chọn 400
Bài 1:- GV treo bảng phụ có sẽ sẵn nội dung của bài toán lên bảng 
- Y/c HS đọc đề bài 
- Y/c HS làm bài
- GV y/c HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng 
- GV nhận xét, kluận đáp án đúng
Bài 2:- Y/c HS đọc đề 
- GV y/c HS nêu tỉ số của 2 số 
- GV nhận xét, sau đó y/c HS làm bài 
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp sau đó nhận xét và cho điểm HS 
Bài 3:
- Y/c 1 HS đọc đề 
- Muốn tính số kg gạo mỗi loại chúng ta làm như thế nào?
- làm thế nào để tính được số kg gạo trong mỗi túi?
- Vậy đầu tiên chúng ta cần tính gì?
- GV y/c HS làm bài 
- GV chữa bài sau đó nhận xét cho điểm HS 
Bài 4:- GV y/c HS đọc đề toán 
- Đây là dạng toán gì?
- GV y/c HS nêu các bước giải bài toán tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó 
- GV nhận xét và yêu cầu HS làm bài 
- GV chấm chữa bài, cho điểm HS
3. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, dặn dò HS chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung.
- 2 HS lên bảng, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn
- Lắng nghe
- 1 HS đọc
 - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào sách
- HS nhận xét
- 1 HS đọc 
- Nêu: Vì giảm số thứ nhất đi 10 lần thì đựoc số thứ hai nên số thứ nhất gấp 10 lần số thứ hai hay số thứ hai bằng số thứ nhất 
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vài VBT
Hiệu số phần bằng nhau là 
10 – 1 = 9 (phần)
Số thứ hai là: 738 : 9 = 82
Số thứ nhất là: 82 + 738 = 820 
- 1 HS đọc 
- Lấy số kg gạo trong mỗi túi nhân với số túi từng loại
- Vì số kg gạo trong mỗi túi bằng nhau nên ta lấy tổng số gạo chia cho tổng số túi
- Tính tổng số túi gạo
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT
Tống số túi gạo là
10 + 12 = 22 (túi)
Mỗi túi gạo nặng là
220 : 22 = 10 (kg)
Số gạo nếp nặng là
10 x 10 = 100 (kg)
Số gạo tẻ nặng là
12 x 10 = 120 (kg)
- 1 HS đọc 
- Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó
- 1 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi nhận xét và bổ sung ý kiến 
- 1 HS lên bảng,lớp làm vào vở
Tổng số phần bằng nhau là
5 + 3 = 8 (phần)
Đoạn đường từ nhà An đến hiệu sách dài 840 : 8 x 3 = 315 (m)
Đoạn đường từ hiệu sách đến trường dài 
840 – 315 = 525 (m)
SINH HOẠT LỚP 
1/ Nhắc nhở nề nếp học tập 
* Ưu điểm:
Phần đông các em đi học đầy đủ đúng giờ 
Học bài và làm bài tương đối đầy đủ .
Tham gia tốt các hoạt động của lớp.
* Nhược điểm :
- Một số bạn về nhà chưa học bài và làm bài đầy đủ :Thịnh,Minh, Hà, Phúc 
- Trong giờ học ít phát biểu , đọc bài còn nhỏ : Linh
- Ngồi học chưa chú ý nghe cô giảng bài : Nhung
- Trong giờ học còn nói chuyện và làm việc riêng .
- Các em còn quên sách vở , đồ dùng học tập còn thiếu : Cường
2/ Vệ sinh 
Các em có ý thức giữ gìn VS . 
Vệ sinh lớp học tốt. 
3/ Kế hoạch tuần đến 
Tiếp tục học chương trình tuần 30
Tiếp tục phát huy những mặt tốt và khắc phục những tồn tại đó .
Về nhà học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. 
TĂNG TIẾT : Chiều thứ 4 – 30 - 2011
Toán :	LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
 -Củng cố kĩ năng giải toán tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số đó 
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
* Hoạt động 1:- Nêu mục tiêu bài học
- HS tiếp tục hoàn thành các bài tập còn lại của buổi sáng
* Hoạt động 2: Luyện tập qua các dạng sau:
Bài 1: Mẹ hơn con 36 tuổi. Tuổi con bằng tuổi mẹ. Tính tuổi mỗi người.
H: Đây là dạng toán gì?
H: Hiệu là bao nhiêu?
- Tỉ số là bao nhiêu?
- Y/c HS tóm tắt và làm bài
- GV chấm chữa bài
Bài 2: 
Một khu vườn HCN có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng và chiều dài hơn chiều rộng 24m. Tính chu vi và diện tích của khu vườn đó. 
- Bài toán cho biết hiệu là bao nhiêu?
- Tỉ số giữa chiều rộng và chiều dài là bao nhiêu?
- Muốn tìm chu vi và diện tích thì chúng ta phải tính cái gì?
- Y/c HS làm bài
- GV chữa bài
Bài 3:
 Lớp 4A có 30 HS, lớp 4B có 35 HS. Nhà trường phát cho lớp 4A nhiều hơn 4B 20 cuốn vở. Hỏi mỗi lớp được phát bao nhiêu cuốn vở? (mỗi HS đựoc số vở như nhau)
- Lớp 4B nhiều hơn lớp 4A bao nhiêu học sinh?
- Vậy một học sinh được phát bao nhiêu quyển vở?
- Để biết mỗi lớp được phát bao nhiêu quyển vở em làm thế nào?
- Y/c HS làm bài vào vở
- GV chữa bài
* HSG : Làm thêm bài 357,378 258 Tuyển chọn 400
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe
- 1 HS đọc đề
- Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ
- Là 36
- Là 
- Hs làm vào vở. 1 HS lên bảng
- 1 HS đọc đề
- Là 24m
- Chiều rộng bằng chiều dài
- Tính chiều dài và chiều rộng
- HS làm vào vở. 1 HS lên bảng
Chu vi: 96m
Diện tích: 432m²
-1 HS đọc đề
- Lớp 4B nhiều hơn 5 học sinh
- 4 quyển vở
- Lấy số quyển vở của một học sinh nhân với số học sinh của lớp
- HS làm bài vào vở. 1 HS lên bảng 
ĐS: Lớp 4A: 120 cuốn
 Lớp 4B: 140 cuốn 
Toán :	 LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
- Củng cố kĩ năng tìm 2 số khi biết tổng và tỉ của 2 số đó 
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
* Hoạt động1: - Nêu mục tiêu bài học
- Tiếp tục hoàn thành các bài tập còn lại của buổi sáng.
HĐ2: Ôn tập qua các dạng bài tập sau
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ trống
Tổng 2 số
60
207
91
160
Tỉ số của 2 số
Số bé
Số lớn
 Bài 2: Chu vi HCN là 400m; chiều rộng bằng chiều dài. Tính diện tích HCN?
- Bài toán đã cho biết tổng chưa?
- Vậy làm thế nào để tính tổng?
- Y/c HS làm bài
- GV hướng dẫn chấm chữa
Bài 3:Một kho gạo có 27 tấn gạo tẻ và nếp. Số lượng gạo tẻ gấp 8 lần gạo nếp. Hỏi kho đó có bao nhiêu tấn gạo tẻ, gạo nếp?
- Nêu tỉ số giữa số gạo tẻ và gạo nếp
- Y/c HS làm bài
- GV hướng dẫn chữa bài
* HSG
- Lớp học có 35 học sinh. Biết rằng số học sinh nữ thì bằng số học sinh nam. Hỏi lớp học có bao nhiêu nam? Bao nhiêu nữ?
HD: số học sinh nữ thì bằng số học sinh nam
Nên số học sinh nữ thì bằng số học sinh nam.
- Đưa về dạng toán tổng – tỉ và giải
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe
- HS làm VBT. 2 HS lên bảng
- 1 HS đọc đề
- Chưa
- Tính nửa chu vi hình chữ nhật
- HS làm vào vở. 1 HS lên bảng
- 1 HS đọc đề
- Số gạo nếp bằng số gạo tẻ
- HS làm bài. 1 HS lên bảng
- HS làm vào vở
Tiếng Việt : LUYỆN VIẾT CHÍNH TẢ
I. Mục tiêu: Giúp HS:
-Luyện cho HS viết đúng đoạn 1 của bài Dù sao trái đất vẫn quay 
-Làm đúng phần bài tập 2b,
- Rèn viết chữ sạch đẹp
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy- học:
 Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Giới thiêu bài
 Giới thiệu, nêu yêu cầu nội dung tiết học.
* Hoạt động 1: Luyện viết chính tả 
- GV đọc mẫu đoạn văn viết chính tả trong bài Chiếc xe đạp của chú Tư
H: Nêu nội dung đoạn văn trên?
- HS phát hiện từ khó viết và luyện viết đúng: Cô-péc-ních, sửng sốt, tà thuyết, phán bảo,..
- GV đọc chính tả cho HS viết vào vở.
- Đọc dò lại 
- Thu vở chấm một số bài . 
- Nhận xét 
* Hoạt động 3: HS làm bài tập 
Bài 1: Các vần êt, êch có thể ghép với những âm đầu nào ở bên trái đẻ tạo thành các tiếng có nghĩa? 
 b
êt
 ch
 d
êch
 h
 k
 t
Bài 2: Đặt câu với một trong những tiếng vừa tìm được.
* Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò : 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn: Ôn lại nội dung đã được luyện.
- HS lắng nghe.
-HS trả lời
- Cô-péc-ních dũng cảm bác bỏ ý kiến sai lầm, công bố phát hiện mới
-HS luyện viết bảng con các từ khó viết 
-Cả lớp viết bài 
- Đổi vở chấm lỗi 
-HS làm bài vào vở
.
Tiếng Việt : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH – THÁM HIỂM
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Củng cố kiến thức và mở rộng vốn từ về du lịch – thám hiểm.
- Biết viết đoạn văn kể về chuyến du lịch của bản thân vói gia đình hoặc bạn bè.
II. Đồ dùng dạy học: * Giáo viên: - Bảng phụ viết sẵn bài tập 1,2,3, bảng nhóm.
* Học sinh: - Vở làm bài, bảng con
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Ôn tập
H: Du lịch nghĩa là gì ? 
H: Thám hiểm là gì ? 
-Nhận xét và chốt ý 
* Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1: Tìm trong các từ sau, từ nào có tiếng du cùng mang nét nghĩa như du lịch: 
 Du dương – du hành - thượng du – du học – du khách - hạ du – du cư – du canh – trung du – du ngoạn – du xuân.
- Cho học sinh nêu miệng.
- Nhận xét, giải thích cho các em các từ ngữ trong bài tập.
Bài 2: Khoanh tròn vào chữ cái trước tên những bãi biển đẹp, nơi có thể đến du lịch của nước ta.
a) Bãi biển Đồ Sơn b) Bãi biển Sầm Sơn
c) Bãi biển Nha Trang d) Bãi biển Vũng Tàu
e) Bãi biển Hồng Hải g) Bãi biển Cửa Lò
- Nhận xét, giới thiệu cho học sinh tranh và cảnh đẹp của một số biển.
Bài 3 : Phân các từ ghép dưới đây thành hai loại rồi điền vào chỗ trống trong bảng: du canh, du cư, du khách, du kí, du lịch, du học, du kích, du ngoạn, du xuân, du mục
a)Du có nghĩa là đi chơi
b)Du có nghĩa là “không cố định”
M: du lịch,...
M: du cư,....
- GV nhận xét, kết luận
Bài 4: Em hãy viết một đoạn văn ngắn khoảng 4 câu kể về chuyến du lịch của em với gia đình hay bạn bè.
Gợi ý cho học sinh viết bài văn
- Em đã có dịp đi tham quan ở đâu? Vào dịp nào?
- Em đi cùng với ai? 
- Nơi đó khung cảnh như thế nào?
- Em đã làm gì ở đó?
- Cảm nhận của em về điểm du lịch đó?
* Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Yêu cầu học sinh về nhà xem lại bài làm
.- 1 học sinh đọc đề 
- Lần lượt nêu miệng.
- Lớp nhận xét.
- 1 học sinh đọc
- Viết vào bảng con chữ cái đặt trước các bãi biển.
- 1 học sinh làm trên bảng.
- Lớp nhận xét.
- HS làm vào vở. 2 HS lên bảng
a) du khách, du kí, du ngoạn, du xuân
b) du canh, du học, du kích, du mục
- 1 học sinh đọc
- Thảo luận nhóm đôi
- Nghe gợi ý
- Trả lời theo từng câu hỏi của giáo viên
- Viết bài vào vở
- 2 học sinh viết bảng nhóm.
- Một số học sinh đọc bài văn của mình cho lớp nghe
- Nhận xét

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 29.doc