Bài soạn môn học khối 4 - Tuần 23 năm học 2012

Bài soạn môn học khối 4 - Tuần 23 năm học 2012

i. mục tiêu:

-biết đọc diễn cảm bài văn; giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật.

-hiểu được quan án là người thông minh, có tài xử kiện. (trả lời được các câu hỏi

 trong sgk).

ii. chuẩn bị:

+ gv: tranh minh hoạ bài đọc trong sgk – bảng phụ viết sẵn đoạn văn hướng dẫn luyện đọc.

+ hs: sgk

iii. các hoạt động:

 

doc 23 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 732Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn môn học khối 4 - Tuần 23 năm học 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 23 lớp 5a1
Thứ
Buổi
Môn
Tiết
Tên bài
ĐDHT
Hai 
13/2
Sáng
Chào cờ
Thể dục
Tập đọc
Toán
23
45
45
111
 Sinh hoạt đầu tuần.
Nhảy dây – Bật cao - TC “Qua cầu tiếp sức” 
Phân xử tài tình 
Xăng – ti – mét khối . Đề – xi – mét khối 
Còi
Tranh
BP
Chiều
Kĩ thuật
Rèn tđ
Rèn toán
23
67
67
Lắp xe cần cẩu ( T2)
Rèn TĐ
Rèn toán
DC
PBT
PBT
Ba
14/2
Sáng
Mĩ thuật
Toán
Âm nhạc 
K chuyện
23
112
23
23
Vẽ tranh : Đề tài tự chọn 
Mét khối 
Ôn 2 bài hát :Hát mừng - Tre ngà  – Ôn TĐN số 6 
Kể chuyện đã nghe , đã đọc 
VMT 
Đàn
Chiều
Địa lí
LTVC
Rèn LTVC 
23
45
68
Một số nước ở châu Âu 
Mở rộng vốn từ : Trật tự – An ninh
Rèn LTVC 
LĐ
 PBT
Tư 
15/2
Sáng
TLV
Tập đọc
Toán
K.học
45
46
113
45
Lập chương trình hoạt động -GDKNS
Chú đi tuần 
Luyện tập 
 Sử dụng năng lượng điện
tranh
Chiều
Rèn MT
Rèn toán
Anh văn
23
68
45
Rèn MT 
Rèn toán
Tuần 23
vở rèn
PBT
Năm 
16/2
Sáng
Toán
Chính tả 
Lịch sử
TLV
114
23
23
46
Thể tích hình hộp chữ nhật 
Nhớ – viết : Cao Bằng -GDBVMT 
Nhà máy hiện đại đầu tiên của nước ta 
Trả bài văn kể chuyện 
PBT
BP
Chiều
Rèn ÂN
Rèn toán
K. học
23
69
46
Rèn âm nhạc
Rèn toán 
Lắp mạch điện đơn giản 
vở rèn
tranh 
Sáu 
17/2
Sáng
Thể dục
LTVC
Toán 
Đạo đức
46
46
115
23
Nhảy dây – Trò chơi “Qua cầu tiếp sức”
Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ 
Thể tích hình lập phương 
Em yêu Tổ quốc Việt Nam (T1)-GDKNS
Còi PBT
PBT
Chiều
Rèn CT
SHCN
Anh văn
69
23
46
Rèn CT
Sinh hoạt cuối tuần.
Tuần 23
Vở rèn
SÁNG	 Thứ hai, ngày13 tháng 2 năm 2012
 TIẾT : 45 THỂ DỤC
NHẢY DÂY – BẬT CAO - TRÒ CHƠI: QUA CẦU TIẾP SỨC.
*****************
 TIẾT 45 TẬP ĐỌC
PHÂN XỬ TÀI TÌNH.
I. Mục tiêu:
-Biết đọc diễn cảm bài văn; giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật.
-Hiểu được quan án là người thông minh, có tài xử kiện. (Trả lời được các câu hỏi
 trong sgk).
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK – Bảng phụ viết sẵn đoạn văn hướng dẫn luyện đọc.
+ HS: SGK
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1 – Ổn định : 
2. Bài cũ: Giáo viên kiểm tra bài.
Giáo viên nhận xét.
3 Bài mới: 
 * Giới thiệu bài –ghi tựa bài 
* Luyện đọc.
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài.
Giáo viên chia đoạn để học sinh luyện đọc.(3 đoạn)
GV giúp học sinh hiểu các từ ngữ học sinh nêu.
Yêu cầu học sinh đọc từ ngữ chú giải.
Tổ chức cho hs luyện đọc theo cặp 
GV đọc mẫu bài 
* Tìm hiểu bài.
Yêu cầu học sinh đọc lại bài và trả lời câu hỏi trong SGK
 GV nhận xét chốt nội dung 
* Luyện đọc diễn cảm.
Giáo viên hướng dẫn học sinh xác định các giọng đọc của một bài văn.
Học sinh đọc diễn cảm bài văn.
GV tổ chức cho HS thi đua đọc diễn cảm bài văn.
4 - Củng cố.
Yêu cầu hs nêu lại nội dung của bài văn.
Nhắc lại tựa bài 
5. Dặn dò: 
Chuẩn bị: “Chú đi tuần”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Hs đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời nội dung.
1 học sinh khá giỏi đọc bài, cả lớp đọc thầm.
1 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài văn.
HS luyện đọc các từ ngữ phát âm chưa tốt, dễ lẫn lộn.
1 học sinh đọc phần chú giải, 
Hs luyện đọc theo cặp.
1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
Học sinh trả lời.
Lớp nhận xét bổ sung
Học sinh nêu nội dung: quan án là người thông minh, có tài xử kiện
Các tổ nhóm, cá nhân đọc diễn cảm bài văn.
Các tổ nhóm thi đua đọc diễn cảm bài văn.
HS nêu nội dung 
TIẾT 111	TOÁN
	 XEN-TI-MÉT KHỐI –ĐỀ - XI-MÉT KHỐI
I. Mục tiêu:
-Có biểu tượng về xăng –ti- mét khối , đềø –xi –mét khối.
-Biết tên gọi, kí hiệu, “đôï lớn” của đơn vị đo thể tích: xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối.
- Biết mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối.
-Bài tập cần làm : Bài 1,bài 2(a) * HS khá,giỏi làm hết các bài tập 
II. Chuẩn bị: + GV:	Khối vuông 1 cm và 1 dm, hình vẽ 1 dm3 chứa 1000 cm3
 + HS: SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định : 
2. Bài cũ: thể tích của một hình.
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới: Giới thiệu
vHoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tự hình thành biểu tượng xentimet khối – đềximet khối.
Giáo viên giới thiệu cm3 và dm3.
Thế nào là cm3? Được viết tắt ntn?
Thế nào là dm3 ?Được viết tắt ntn ?
Giáo viên chốt ghi bảng.
Giáo viên hướng dẫn học sinh nêu mối quan hệ dm3 và cm3
Hình lập phương có cạnh 1 dm gồm bao nhiêu hình có cạnh 1 cm?
Giáo viên chốt lại và cho hs nhắc lại .
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh nhận biết mối quan hệ cm3 và dm3 . Giải bài tập có liên quan đến cm3 và dm3 
 Bài 1:Y /C hs đọc đề bài và thảo luận nhóm 
GV nhận xét sữa sai,tuyên dương
Bài 2: Gọi hs đọc y/c bài 
Giáo viên chấm bài. Nhận xét- sửa sai.
4- Củng cố :
GV hệ thống lại ND vừa học 
Nhắc lại tựa bài 
5. Dặn dò: Về nhà hoàn chỉnh lại các bài tập 
Chuẩn bị: “Mét khối”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh sửa bài 1, 2.
Lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm.
Nhóm trưởng cho các bạn quan sát.
Là thể tích của một hình lập phương có cạnh dài 1 cm . Viết là :cm3
Là thể tích của một hình lập phương có cạnh dài 1 dm .Viết là:dm3
Nêu câu trả lời 10 ´ 10 ´ 10 = 1000 cm3
1 dm3 = 1000 cm3
Lần lượt học sinh đọc 1 dm3 = 1000 cm3
-HS đọc y/c đề bài ,ổn định nhóm và thảo luận 
Đại diện các nhóm trình bày.
Các nhóm nhận xét.
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài, vào vở 1 học sinh làm bảng.
Học sinh sửa bài.
Lớp nhận xét.
HS nhắc lại mối quan hệ của dm3vàcm3 . 
CHIỀU TIẾT 23 	 KĨ THUẬT
LẮP XE CẦN CẨU (T2)
RÈN TẬP ĐỌC
PHÂN XỬ TÀI TÌNH.
I. Mục tiêu:
-Biết đọc diễn cảm bài văn; giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật.
-Hiểu được quan án là người thông minh, có tài xử kiện
II. Chuẩn bị:Bảng phụ viết sẵn đoạn văn hướng dẫn luyện đọc.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1 – Ổn định : 
2. Bài cũ: 
3 Bài mới: Giới thiệu bài –ghi tựa bài 
* Luyện đọc.
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài.
Tổ chức cho hs luyện đọc theo cặp 
GV đọc mẫu bài 
* Luyện đọc diễn cảm.
Giáo viên hướng dẫn học sinh xác định các giọng đọc của một bài văn.
Học sinh đọc diễn cảm bài văn.
GV tổ chức cho HS thi đua đọc diễn cảm bài văn.
Giáo viên nhận xét _ tuyên dương 
4 - Củng cố.Yêu cầu hs nêu lại nội dung của bài văn.
5. Dặn dò: Chuẩn bị: “Chú đi tuần”.
Hát 
Hs đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời nội dung.
1 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài văn.
Hs luyện đọc theo cặp.
1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
Các tổ nhóm, cá nhân đọc diễn cảm bài văn.
Các tổ nhóm thi đua đọc diễn cảm bài văn.
HS nêu nội dung 
RÈN TOÁN
I. Mục tiêu:
- Biết mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khoiá
II. Chuẩn bị: Vở rèn
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định : 
2. Bài cũ
3. Bài mới: Giới thiệu
HD làm PBT
Bài 1.viết vào chỗ trống (theo mẫu)
Viết số 
Đọc số
94 cm3
Chín mươi tư xăng ti mét khối
482 cm3
177 dm3
 dm3
Gọi hs nhận xét
Bài 2.làm vở
Viết các số đo dưới dạng số đo có đơn vị là đề xi mét khối
5cm3 =
5cm3=
1,942 cm3 =
52dm3 = 
4- Củng cố : hệ thống lại ND vừa học 
5. Dặn dò: Về nhà hoàn chỉnh lại các bài tập 
Chuẩn bị: “Mét khối”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài vào vở phiếu bài tập
Học sinh sửa bài.
Lớp nhận xét.
HS nhắc lại mối quan hệ của dm3vàcm3 . 
Làm vở
SÁNG 	 Thứ ba, ngày14 tháng 2 năm 2012
 TIẾT 23 MĨ THUẬT VẼ TRANH : ĐỀ TÀI TỰ CHỌN 
 ----------------------------------------------------
Tiết 112 TOÁN
 MÉT KHỐI 
I. Mục tiêu: 
-Biết gọi tên, kí hiệu,”độ lớn” của đơn vị đo thể tích: mét khối.
-Biết mối quan hệ giữa mét khối, đề-xi- mét khố, xăng-ti-mét khối.
- Bài tập cần làm: Bài1, bài 2 b * HS khá ,giỏi làm các bài tập (1,2b;3) .
II. Chuẩn bị:+ GV:	Bảng phụ, bìa cứng có hình dạng như trong SGK. 
+ HS: SGK
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định : 
2. Bài cũ: Học sinh sửa bài 2, 3 (SGK).
Giáo viên nhận xét và ghi điểm.
3. Bài mới: Giải toán về tìm tỉ số phần trăm.
Hoạt động 1: Hình thành biểu tượng Mét khối – Bảng đơn vị đo thể tích.
Giáo viên giới thiệu các mô hình: mét khối – dm3 – cm3
- Giáo viên giới thiệu mét khối:
-Ngoài hai đơn vị dm3 và cm3 khi đo thể tích người ta còn dùng đơn vị nào?
Mét khối là gì? Nêu cách viết tắt?
- Hình lập phương cạnh 1m gồm bao nhiêu hình lập phương có cạnh 1 dm ?
Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ, nhận xét rút ra mối quan hệ giữa mét khối – dm3 - cm3 : 
Giáo viên chốt lại:1 m3 = 1000 dm3
	 1 m3 = 1000000 cm3(=100 x100 x100)
Giáo viên hướng dẫn học sinh nêu nhận xét mối quan hệ giữa các đơnvị đo thể tích.
	 1 cm3 = phần mấy dm3
	1 dm3 = phần mấy m3
- Hoạt động 2: luyện tập 
 Bài 1:
Giáo viên chốt lại.
	Bài 2:b
Giáo viên chốt lại.
Bài 3 :
GV sữa sai
4 -Củng cố- dặn dò: Nhắc lại tựa bài 
 Làm bài Chuẩn bị: “Luyện tập chung”.
Nhận xét tiết học.
Hát 
Lớp nhận xét.
- Học sinh lần lượt nêu mô hình m3 : nhà, căn phòng, xe ô tô, bể bơi,
Mô hình dm3 , cm3 : cái hộp, khúc gỗ, viên gạch
-mét khối.
Học sinh trả lời :Là thể tích của hình lập phương cạnh 1m . viết tắt 1 m3
 Go ... át 2)”.
Nhận xét tiết học.
Hát 
Học sinh bốc thăm số hiệu, trả lời tiếp sức.
Hs lắp mạch để đèn sáng và vẽ lại cách mắc vào giấy.
Các nhóm giới thiệu hình vẽ và mạch điện của nhóm mình.
Học sinh suy nghĩ.
HS đọc mục Bạn cần biết ở trang 94, 95trong SGK chỉ cực dương (+), cực âm (-) của pin chỉ 2 đầu của dây tóc nơi 2 đầu đưa ra ngoài.
Chỉ mạch kín cho dòng điện chạy qua (hình 4 trang 95).
Lắp mạch so sánh với kết quả dự đoán.
Giải thích kết quả.
Lắp mạch điện thắp sáng đèn.
Tạo ra một chỗ hở trong mạch.
Chèn một số vật bằng kim loại, bằng nhựa, bằng cao su, sứ vào chỗ hở.
® Kết luận:
+ Các vật bằng kim loại cho dòng điện chạy qua nên mạch đang hở thành kín, vì vậy đèn sáng.
+ Các vật bằng cao su, sứ, nhựa,không cho dòng điện chạy qua nên mạch vẫn bị hở – đèn không sáng.
Các nhóm trình bày kết quả thí nghiệm.
Vật dẫn điện. Vật cách điện.
Gỗ, nhựa, cao su Nhôm, sắt, đồng
SÁNG 	Thứ sáu, ngày 17 tháng 2 năm 2012
TIẾT 46 THỂ DỤC NHẢY DÂY - TRÒ CHƠI: QUA CẦU TIẾP SỨC.
TIẾT 46 	 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
I. Mục tiêu: 
-Tìm câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến trong truyện Người lái xe đãng trí (BT1, mục III); tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo ra các câu ghép (BT2).
** HS khá, giỏi phân tích được cấu tạo câu ghép trong BT1.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: Bảng phụ.Giấy khổ to viết sẵn 3 câu bài tập 1, nội dung bài tập 2.
+ HS: VBT,SGK 
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn định : 
2. Bài cũ: MRVT: Trật tự an ninh.
Gọi 2 HS làm bài tập 2, nhận xét .
3. Bài mới: 
HD Luyện tập.
Bài 1
Dán lên bảng 4 tờ phiếu và gọi học sinh lên làm bài.
Nhận xét, chốt.
Bài 2
Nêu yêu cầu bài tập.
Dáng tờ phiếu lên bảng và gọi học sinh lên làm bài.
Nhận xét, chốt lại bài học .
4 - Củng cố.
Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học 
Nhắc lại tựa bài 
5. Dặn dò: 
Làm bài tập 2, 3 vào vở.
Chuẩn bị: “Mở `rộng vốn từ : Trật tự – An ninh”.
Nhận xét tiết học. 
 Hát 
1 học sinh đọc yêu cầu đề bài, cả lớp đọc thầm.
Phát biểu ý kiến.
2 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
1 học sinh đọc yêu cầu bài, cả lớp đọc thầm.
Làm việc cá nhân, gạch phân cách vế câu và cặp từ hô ứng nối 2 vế câu.
Cả lớp nhận xét.
Nhắc lại ghi nhớ.
TIẾT 115 	 TOÁN
THỂ TÍCH HÌNH LẬP PHƯƠNG.
I. Mục tiêu:
-Biết công thức tính thể tích hình lập phương.
-Biết vận dụng công thức tính thể tích hình lập phương để giải một số bài tập liên quan.
-Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3 ** HS khá ,giỏi làm hết các bài tập.
II. Chuẩn bị:+ GV:	Bìa có vẽ sẵn ví dụ 1, 2, 3.
+ HS: Hình lập phương cạnh 1 cm (phóng lớn). Hình vẽ hình lập phương cạnh 3 cm.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định : 
2. Bài cũ: Học sinh lần lượt sửa bài 2,3
Giáo viên nhận xét cho điểm.
3. Bài mới: Thể tích hình lập phương.
* GV HD cho HS tìm ra công thức tính thể tích hình lập phương.
Giáo viên giới thiệu hình hộp chữ nhật (hình trơn).
Giáo viên giới thiệu hình lập phương cạnh a = 1 cm ® 1 cm3
Lắp vào 3 hình lập phương 1 cm.
Tiếp tục lắp cho đầy 1 mặt
Nếu lắp đầy hình lập phương. Vậy cần có bao nhiêu khối hình lập phương 1 cm3
Giáo viên chốt lại: Số hình lập phương a = 1 cm xếp theo mỗi cạnh hình lập phương lớn là 3 cm
Chỉ theo số đo a – b – c ® thể tích.
Vậy muốn tìm thể tích hình lập phương ta làm sao?
* HDHS luyện tập 
Bài 1: Cho hs làm theo nhóm 
Lưu ý: cột 3: biết diện tích 1 mặt ® a = 36 cm2
	cột 4: biết diện tích toàn phần 
 Bài 2	:HS đọc yêu cầu bài tập , làm vào vở. G V nhắc nhở HS: chú ý đổi m3 =  dm3
GV nhận xét chữa 
Bài 3 : cho học sinh làm bài vào vở.
Giáo viên chốt lại.
4 - Củng cố- dặn dò:
Thể tích của 1 hình là tính trên mấy kích thước?
Chuẩn bị: Luyện tập chung.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Cả lớp nhận xét.
HS Vừa quan sát, vừa vẽ vào hình từng lớp cho đếp đầy hình lập phương.
 Trình bày và nêu số hình lập phương 9 hình lập phương cạnh 1 cm. :3 ´ 3 = 9 ( HLP )
 Học sinh quan sát nêu cách tính.
® 3 ´ 3 ´ 3 = 27 (hình lập phương.)
HS lần lượt nêu quy tắc và công thức.
	V = a ´ a ´ a
HS làm nhóm và nêu kết quả 
Lớp nhận xét 
+Học sinh làm bài vào vở.
-Vcủa HLP là :0,75 x 0,75 x 0,75 = 0,4218 (m3 )
= 421,8dm3
khối kim lọai đó cân nặng là:
421,8 x 15 = 6327 ( kg ) -Đáp số : 6327 kg
 + Hs đọc đề bài và làm vào vở:
a/ V của HHCN là :7 x 8x 9 = 504 ( cm3 )
b/ Độ dài cạnh của hình lập phương:
 ( 7 + 8 + 9 ) : 3 = 8 ( cm3 )
V của HLP là: 8 x 8 x 8 = 512 ( cm3 )
 Đáp số : a/ 504 cm3
 b/ 512 cm3 
HS chữa bài 
TIẾT 23 ĐẠO ĐỨC
EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM (Tiết 1)
I.Mục tiêu: - Biết Tổ quốc em là Việt Nam: Tổ quốc em thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế.
- Cĩ một số hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về lịch sử, văn hố và kinh tế của Tổ quốc Việt Nam.
- Cĩ ý thức học tập, rèn luyện để gĩp phần xây dựng và bảo vệ đất nước.
- Yêu Tổ quốc Việt Nam.
- Tự hào về truyền thống tốt đẹp của dân tộc và quan tâm đến sự phát triển của đất nước.
* GDTGĐĐHCM (Liện hệ) : GD HS lịng yêu nước, yêu Tổ quốc theo tấm gương BH.
* GDBVMT (Liên hệ) : GD HS : Tích cực tham gia các hoạt động BVMT là thể hiện tình yêu đất nước.
*GDKNS:KN Xác định giá trị;KN tìm kiếm và xử lí thông tin;Kn hợp tác;Kn trình bày
TTCC 2,3 của NX 7: Cả lớp.
II.Chuẩn bị: Tranh ảnh về đất nước, con người Việt Nam và 1 số nước khác.
III.Các PP/KT dạy học tích cực:TL ;Động não;Đóng vai;Dự án
VI.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
1.KT bài cũ: 
GV nhận xét, tuyên dương.
2.Bài mới:
HĐ1: Tìm hiểu thông tin.
-GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm
-GV kết luận: Việt Nam có nền văn hoá lâu đời, có truyền thống đấu tranh dựng nước và giữ nước... Việt Nam đang phát triển và thay đổi từng ngày.
HĐ2: H.dẫn HS thảo luận nhóm.
Sau khi các nhóm trình bày, GV nhận xét và kết luận: - Tổ quốc chúng ta là Việt Nam, chúng ta rất yêu quý và tự hàovề Tổ quốc mình, tự hào mình là người Việt Nam.
- Đất nước ta còn nghèo, còn nhiều khó khăn, chúng ta cần cố gắng học tập, rèn luyện để góp phần xd Tổ quốc.
HĐ3: H.dẫn HS làm BT2.
-GV nêu yc của BT.
-GV kết luận: Quốc kì Việt Nam là lá cờ đỏ sao vàng; Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc VN; Văn Miếu Quốc Tử Giám là trường đại học đầu tiên... Aùo dài là 1 nét văn hoá truyền thống...
*GDKNS:bản thân em cầu làm gì đối với đất nước tươi đẹp của chúng ta
3.Củng cố : Liên hệ, giáo dục. (Như ở MT)
4. Dặn dò: -Dặn HS thực hành theo gbài học ; sưu tầm các bài hát, bài thơ, tranh ảnh,... về Tổ quốc VN.
2 HS đọc Ghi nhớ của bài Đạo Đức trước.
-Mỗi nhóm nghiên cứu, thảo luận chuẩn bị giới thiệu 1 nd của thông tin trong SGK.
-Đại diện từng nhóm trình bày k.quả, các nhóm khác nhận xét bổ sung ý kiến.
Từng nhóm thảo luận theo các câu hỏi sau:
+Em biết thêm những gì về đất nước VN?
+Em nghĩ gì về đất nước, con người VN?
+Nước ta còn có những khó khăn gì?
+Cần làm gì để góp phần xây dựng đất nước?
Vài HS đọc Ghi mhớ ở SGK.
-HS làm việc cá nhân.
-Vài HS trình bày kết quả trước lớp. Cả lớp cùng theo dõi, nhận xét.
-HS đọc lại Ghi nhớ.
-Nhận xét tiết học.
CHIỀU 
RÈN CHÍNH TẢ
I. Mục tiêu:
-Nhớ – viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài thơ.
-Nắm vững quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam và viết hoa đúng tên người, tên địa lí II. Chuẩn bị: 
+ GV: Giấy khổ to .
+ HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định : 
2. Bài cũ: 
3. Bài mới: Cao Bằng
*Hướng dẫn học sinh nhớ, viết.
Giáo viên nhắc học sinh chú ý các tên riêng, từ khó, chữ dễ nhầm lẫn do phát âm địa phương.
Cho HS viết bảng con từ ngữ dễ lận lộn 
 cho hs tự viết các tên riêng trong bài.
–GV cho học sinh gấp sách lại nhớ viết từng câu của 4 khổ thơ đầu trong bài Cao Bằng. 
* Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Gọi HS nhắc lại quy tắc viết hoa.
Yêu cầu học sinh đọc đề.
4 -Củng cố- Dặn dò:
 HS nhắc lại nội dung bài học
Nhận xét tiết học. 
Hát 
Học sinh viết bảng lớn .
Lớp nhận xét
Học sinh lắng nghe theo dõi ở SGK.
1 số học sinh đọc thuộc lòng 4 khổ thơ đầu của bài Cao Bằng .
Lớp đọc thầm bài chính tả trong SGK, chú ý cách viết tên địa lý Việt Nam, từ ngữ.
Học sinh viết chính tả vào vở.
Học sinh soát lỗi, đổi vở kiểm tra.
1 học sinh nhắc lại.
1 học sinh nêu quy tắc viết hoa.
SINH HOẠT LỚP (T 23)
I MỤC TIÊU:
-Cán sự lớp nêu những viêc học tập trong tuần vừa qua .
- HS thấy được những ưu điểm cần phát huy trong tuần tới, nhìn thấy khuyết điểm để sữa chữa 
-HS nắm được kế hoạch học tập , sinh hoạt trong tuần .
II/ NỘI DỤNG :
1/ Cán sự lớp nhận xét nề nếp tuần qua:
- Ưu điểm :
* HS tham gia lao động đầy đủ .
* Ổn định giờ giấc ra vào lớp .	
* Lao động vệ sinh trường lớp .
* Nhiều bạn tích cực phát biểu xây dựng bài .
* Tổng kết hoa điểm 10 trong tuần .
-Tồn tại :
*Học bài còn sơ sài 
*Một số bạn còn nói chuyện riêng trong giờ học .
2/ GVCN nhận xét và nêu phương hướng tuần tới:	
* Học bài ở nhà và làm bài tập đầy đủ.
* Lao động vệ sinh trường lớp 
* Duy trì nề ,phát huy nếp sẵn có .
* Đồng phục , khăn quàng , mặc đồ thể dục những ngày có tiết TD.
* Rèn luyện chữ viết ở nhà
3 / Sinh hoạt văn nghệ :
ANH VĂN
TUẦN 23

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 23.doc