Bài soạn môn học lớp 4 - Trường Tiểu học Dương Quang A - Tuần 19

Bài soạn môn học lớp 4 - Trường Tiểu học Dương Quang A - Tuần 19

BỐN ANH TÀI (Tr 4)

I. MỤC TIÊU

 - Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của 4 cậu bé.

 - Hiểu nội dung: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây.

II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

 - Tranh minh hoạ, băng giấy.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

 1. Giới thiệu chủ điểm (4’)

 Giới thiệu bài.

 2. Dạy - học bài mới : (30’)

 

doc 22 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 735Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn môn học lớp 4 - Trường Tiểu học Dương Quang A - Tuần 19", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 02 tháng 01 năm 2012
Tiết 1 – Buổi sáng – Chào cờ
 Tiết 2 - Buổi sáng - Tập đọc 
BỐN ANH TÀI (Tr 4) 
I. MỤC TIÊU
 	- Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của 4 cậu bé.
	- Hiểu nội dung: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây.
II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
 	- Tranh minh hoạ, băng giấy.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
 1. Giới thiệu chủ điểm (4’)
 Giới thiệu bài. 
 2. Dạy - học bài mới : (30’)
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2.2 Hoạt động dạy - học: 
a. Luyện đọc:
- 1 hs đọc toàn bài.
- Bài chia làm mấy đoạn ?
- Bài chia làm 5 đoạn. Mỗi lần xuống dòng là một đoạn.
Mỗi lần xuống dòng là một đoạn.
- 5 HS đọc nối tiếp lần 1.
- Trong bài có những tiếng từ nào khó đọc, dễ lẫn ?
 - VD: Người ta là hoa đất, Vẻ đẹp muôn màu, Những người quả cảm, Khám phá thế giới, Tình yêu cuộc sống hs phát âm lại: 
- YC 5 HS đọc nối tiếp lần 2.
- 5HS đọc nối tiếp lần 2.
 + 1 hs đọc mục chú giải
- Chia lớp theo cặp, yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
HS đọc thầm - Đọc bài theo cặp
* Tổ chức cho HS thi đọc.
- Các nhóm thi đọc. 1 hs đọc toàn bài.
- GV đọc bài
b. Tìm hiểu bài:
- Em hãy đọc phần đầu truyện và tìm những chi tiết nói lên sức khoẻ và tài năng đặc biệt của Cẩu Khây? 
- Sức khoẻ: Cẩu Khây nhỏ người nhưng ăn một lúc hết chín chõ sôi, 10 tuổi sức đã bằng trai 18 tuổi.
+ Tài năng: 15 tuổi đã tinh thông võ nghệ, có lòng thương dân, có chí lớn - quyết trừ diệt cái ác. 
- Có chuyện gì xảy ra với quê hương Cẩu Khây?
- Yêu tinh xuất hiện, bắt người và xúc vật khiến làng bản tan hoang, nhiều nơi không còn ai sống sót.
- Cẩu Khây lên đường đi diệt yêu tinh cùng những ai ?
- Cùng 3 người bạn: Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, Móng Tay Đục Máng.
- Mỗi người bạn của Cẩu Khây có những tài năng gì ?
- Nắm Tay Đóng Cọc Có thể dùng tay làm vồ đóng cọc, Lấy Tai Tát Nước có thể dùng tai để tát nước, Móng Tay Đục Máng có thể đục gỗ thành lòng máng dẫn nước vào ruộng.
- Câu chuyện ca ngợi ai ? Ca ngợi như thế nào ?
- Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành của 4 anh em Cẩu Khây.
d. Hướng dẫn hs đọc diễn cảm:
- GV đọc mẫu đoạn 2 
- 3 HS nối tiếp nhau đọc bài.
Hướng dẫn hs đọc diễn cảm.
- HS nghe
Tìm chỗ nhấn giọng.
Tìm chỗ ngắt nghỉ
- hs luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm.
HS - GV nhận xét:
3. Củng cố - dặn dò:
- Về nhà kể chuyện cho cả nhà cùng nghe.
 - GV nhận xét tiết học:
 Đọc bài, chuẩn bị bài sau.
Tiết 3- Buổi sáng - Toán 
KI – LÔ – MÉT VUÔNG (Tr 99) 
I. MỤC TIÊU
 	- Biết ki-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích.
	- Đọc đúng, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki-lô-mét vuông. 
	- Biết 1 km2 = 1000000 m2 và ngược lại.
	- Bước đầu chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại.
II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
 	- Tranh vẽ một cánh đồng hoặc khu rừng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
	 1. Kiểm tra bài cũ: (4’)
	Gọi 2 em lên bảng làm bài, dưới lớp làm bài vào nháp:
Đổi:
a) 15 m2 8 dm2= dm2 ; b) 24 dm2 90 cm2 =  cm2
	- Nhận xét, chấm điểm. 
	2. Dạy - học bài mới : (30’)
	2.1 Giới thiệu bài: (1’) 
Các em đã được tìm hiểu về đơn vị đo diện tích cm2, dm2, m2 Vậy để đo diện tích của một xã hay một huyện hay một quốc gia có sử dụng các đơn vị m2 để đo được không? Bài học hôm nay sẽ giới thiệu cho các em một đơn vị đo diện tích lớn hơn đó là km2.
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2.2. Hoạt động dạy - học:
a. Giới thiệu ki - lô - mét vuông.
HS quan sát.
- GV treo bảng bức tranh vẽ cánh đồng: Cánh đồng này có hình vuông, mỗi cạnh của nó dài 1 km, các em hãy tính diện tích của cánh đồng.
GV giới thiệu: 1 km x 1 km = 1 km2
Ki-lô-mét vuông chính là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 km.
- km vuông viết tắt là km2, đọc là : ki-lô-mét vuông.
HS đọc: ki -lô - mét vuông.
- 1 km = bao nhiêu mét ?
- 1 km = 1000 m
- Em hãy tính diện tích của hình vuông có cạnh dài 1000 m.
- 1000 m x 1000 m = 1000 000 m2
- Dựa vào diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 km và hình vuông có cạnh dài 1 000 m, bạn nào cho biết 1 km2 bằng bao nhiêu m2 ?
- 1 km2 = 1000 000 m2
- HS đọc số và viết số theo yêu cầu vào phiếu bài tập, báo cáo kết quả trước lớp.
b. Luyện tập.
* Bài 1: Viết số hoặc chữ thích hợp vào ô trống.
- Đọc yc của bài tập.
Đọc
Viết
Chín trăm hai mươi mốt ki – lô – mét vuông.
921 km2
Hai nghìn ki - lô – mét vuông.
2 000 km2
Năm trăm linh chín ki – lô – mét vuông
509 km2 
Ba trăm hai mươi ki – lô – mét vuông
320 000 km2
* Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- 3 hs lên bảng thực hiện. Cả lớp làm bài vào vở.
+ 1km2 = 1 000 000 m2
 1000 000 m2 = 1 km2 
+1m2 = 100 dm2
 5 km2 = 5 000 000 m2
+ 32 m 49 dm2 = 3249 dm2
 2 000 000 m2 = 2 km2 
- Hai đơn vị diện tích liền nhau thì hơn kém nhau bao nhiêu lần ?
- Hai đơn vị diện tích liền nhau thì hơn kém nhau 100 lần.
* Bài 4:
- Đọc yêu cầu bài tập và tìm số thích hợp. Báo cáo kết quả.
- Để đo diện tích phòng học người ta thường dùng đơn vị đo diện tích nào ?
- Để đo diện tích phòng học người ta thường dùng đơn vị diện tích m2.
- Em hãy so sánh 81 cm2 với 1 m2.
- 81 cm2 bé hơn 1 m2.
- Vậy diện tích phòng học có thể là 81 cm2 được không.
- Diện tích phòng học không thể là 81 cm2 , vì như vậy sẽ không đủ kê 1 bàn.
- Em hãy đổi 900 dm2 thành m2.
- 900 dm2 = 9 m2.
Hãy hình dung một phòng học có diện tích 9 m2, theo em có thể làm phòng học được không ? Vì sao ?
- 9 m2 không thể làm phòng học cho lớp học được vì nó rất hẹp, chỉ kê được 3 bộ bàn ghế.
- Vậy diện tích phòng học là bao nhiêu?
- Diện tích phòng học là 40 m2.
3. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. Hướng dẫn hs về nhà làm bài tập 1 còn lại.
Chuẩn bị bài sau.
Tiết 5- Buổi sáng– Ôn Toán.
KI - LÔ - MÉT VUÔNG
I. MỤC TIÊU
 	- HS nắm chắc hơn đơn vị ki - lô - mét vuông. Làm được các bài tập liên quan đến đơn vị đo diện tích ki - lô - mét - vuông.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Gải các bài tập trong VBT
- Giải các bài tập trong VBT Toán.
- Theo dõi, giúp đỡ học sinh yếu.
2. Đổi các đơn vị đo.
 12 dm2 5 cm2 = 1205 cm2 
80 dm2 15 cm2 = 8015 cm2 
23 km2 395m2 = 23 000 395 m2 
1 km2 = 100 hm2 = 10000 dam2 
3. Tính diện tích vùng đất hình chữ nhật có chiều dài 16 km, chiều rộng 3000 m.
Bài giải:
Đổi 3000 m = 3 km
Diện tích vùng đất là:
3 x 16 = 48 ( km2 )
Đáp số: 48 km2 .
Tiết 1 – Buổi chiều – Luyện từ và câu
CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ: AI LÀM GÌ?
I. MỤC TIÊU
 	 - Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ (CN) trong câu kể Ai làm gì ?
	- Nhận biết được câu kể Ai làm gì ? Xác định được bộ phận chủ ngữ trong câu ; biết đặt câu hỏi với bộ phận chủ ngữ cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
 Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
 1. Kiểm tra bài cũ: (4’)
Gọi1 - 2 em lên bảng làm bài, dưới lớp làm bài vào nháp:
Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau:
+ Hằng ngày mẹ em // thường dậy sớm nấu cơm cho cả nhà.
+ Bố em // giúp mẹ chăn lợn, chăn gà.
- Nhận xét, chấm điểm.
 	2. Dạy học bài mới.
	2.1 Giới thiệu bài:
	Ở học kì I, các em đã được học về VN, tìm hiểu bộ phận VN trong kiểu câu Ai làm gì ? Tiết học luyện từ và câu hôm nay sẽ giúp các em hiểu về bộ phận CN trong kiểu câu này.
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2. Hoạt động dạy học:
a) Nhận xét:
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
- 1-2 hs đọc đoạn văn.
Bài 1,2,3,4: Chia lớp thành 3 nhóm, và giao phiếu học tập
- Thảo luận nhóm 4 và nêu kết quả vào phiếu học tập.
Câu kể Ai làm gì?
Chủ ngữ
Ý nghĩa của chủ ngữ
Loại từ ngữ tạo thành chủ ngữ.
C 1: Một đàn ngỗng vươn dài cổ, chúi mỏ về phía trước, định đớp bọn trẻ.
Một đàn ngỗng
Chỉ con vật
Cụm danh từ
C 2: Hùng đút  quần, chạy biến.
Hùng
Chỉ người
Danh từ
C 3: Thắng mếu máo...sau lưng Tiến.
Thắng
Chỉ người
Danh từ
C 5: Em liền nhặt đàn ngỗng ra xa.
Em
Chỉ người
Danh từ
C 6: Đàn ngỗng ...vươn cổ chạy mất.
Đàn ngỗng
Chỉ con vật
Cụm danh từ
Nêu ý nghĩa của chủ ngữ:
CN ngữ dùng để chỉ người, con vật có hoạt động được nói đến trong vị ngữ.
b. Ghi nhớ:
-hs đọc nối tiếp mục ghi nhớ trong sgk.
GV yêu cầu hs đọc nối tiếp mục ghi nhớ trong sgk.
c) Phần luyện tập:
* Bài 1: Đọc lại đoạn văn sau:
a) Tìm câu kể Ai làm gì ? Trong đoạn văn trên.
- Thảo luận nhóm đôi. Báo cáo kết quả.
.
b) Xác định CN của từng câu vừa tìm được.
a)Câu 1: Trong rừng, chim chóc hót véo von
Câu 2: Thanh niên lên rẫy.
- HS - GV nhận xét:
Câu 3: Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước.
Câu 4: Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn.
Câu 5: Các cụ già chụm đầu bên những ché rượu cần.
b) Xác định CN của từng câu vừa tìm được.
Câu 1: Chim chóc.
Câu 2: Thanh niên.
Câu 3: Phụ nữ.
Câu 4: Em nhỏ.
Câu 5: Các cụ già.
* Bài 2: Đặt câu với các từ ngữ sau làm chủ ngữ:
- Đọc yc của bài tập:
VD: 
a) Các chú công nhân.
a) Các chú công nhân đang xây nhà.
b) Mẹ em.
b) Mẹ em nấu cơm đã chín.
c) Chim sơn ca.
c) Chim sơn ca đang hót véo von.
HS - GV nhận xét:
* Bài 3: Đặt câu nói về hoạt động của từng nhóm người hoặc vật được miêu tả trong bức tranh bên:
HS làm việc cá nhân.Báo cáo kết quả.
- Các bác nông dân đang gặt lúa.
- Các bạn hs đang đi học.
- Máy cày đang cày ruộng.
- HS - GV nhận xét:
- Đàn chim đang sà xuống ăn lúa.
3. Củng cố - dặn dò:
GV nhận xét tiết học. Về nhà học bài, và vận dụng trong thực tế. Chuẩn bị bài sau.
Tiết 2- Buổi chiều - Kể chuyện 
BÁC ĐÁNH CÁ VÀ GÃ HUNG THẦN 
I. MỤC TIÊU
 	 - Dựa vào lời kể của GV, nói được lời thuyết minhcho từng tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn của câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần roc ràng đủ ý.
	- Biết trao đổi với các bạn về ý nghã của câu chuyện.
II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
 	Tranh minh hoạ trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
 1. Kiểm tra bài cũ: (4’)
Gọi 1 - 2 em lên bảng kể lại câu chuyện
- Nhận xét, chấm điểm. 
2. Dạy - học bài mới : (30’)
2.1 Giới thiệu bài: (1’) 
Trong tiết KC mở đầu chủ điểm Người ta là hoa đất, các em sẽ được nghe câu chuyện một bác đánh cá đã thắng một gã hung thần. 
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2. Các hoạt động dạy học:
 * GV kể chuyện lần 1: 
Không có tranh minh hoạ.
Giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng, kể phân biệt lời các nhân vật.
- Kết hợp giải nghĩa các từ khó trong chuyện: Ngày tận số, hung thần, vĩnh viễn.
- GV kể chuyện lần 2:
GV kể chuy ... t được một đoạn văn có kết bài mở rộng cho bài văn miêu tả đồ vật. 
II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
 Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
 1. Kiểm tra bài cũ: (4’)
Gọi 2 em lên bảng đọc biết viết giao về nhà.
- Nhận xét, chấm điểm. 
2. Dạy - học bài mới : (30’)
2.1 Giới thiệu bài: (1’) 
- Củng cố nhận thức về hai kiểu kết bài ( mở rộng và không mở rộng ) trong bài văn tả đồ vật.
- Thực hành viết đoạn kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả đồ vật.
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2.2 Hoạt động dạy học:
* Bài 1: Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi.
- 1 hs đọc đoạn văn.
a) Xác định đoạn kết bài:
Cả lớp đọc thầm. Thảo luận nhóm đôi. 
Báo cáo kết quả.
- Câu a: Đoạn kết là đoạn cuối cùng trong bài:
Má bảo: “ Có của phải biết giữ gìn thì mới được lâu bền ”. Vì vậy, mỗi khi đi đâu về, tôi đều mắc nón vào chiếc đinh đóng trên tường. Không khi nào tôi dùng nón để quạt vì quạt như thế nón dễ bị méo vành.
- Câu b: Xác định kiểu kết bài:
b) Theo em, đó là kết bài theo cách nào?
Đó là kiểu kết bài mở rộng: Căn dặn của mẹ: ý thức giữ gìn cái nón của bạn nhỏ.
HS - GV nhận xét: 
* Bài 2: Cho các đề sau:
a) Tả cái thước kẻ của em
b) Tả cái bàn học ở lớp hoặc ở nhà của em.
c) Tả cái trống trường em.
Hãy viết một kết bài mở rộng cho bài văn làm theo một trong các đề trên.
.
GV yêu cầu hs viết bài.
HS thực hành viết bài.
HS đọc bài viết của mình
GV quan sát, động viên hs viết bài.
- HS - GV nhận xét:
Bình chọn bài viết kết bài kiểu mở rộng hay nhất.
3. Củng cố - dặn dò:
 - GV nhận xét tiết học:
 - Về nhà viết hoàn chỉnh đoạn văn đã thực hành luyện viết trên lớp.
Tiết 4 – Buổi sáng– Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Tài năng
I. MỤC TIÊU
 	 Biết thêm một số từ ngữ kể cả tục ngữ Hán Việt nói về tài năng của con người ; biết xếp các từ Hán Việt (có tiếng tài) theo hai nhóm nghĩa và đặt câu với một từ đã xếp ; hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ca ngợi tài trí của con người. 
II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
 	 Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
 1. Kiểm tra bài cũ: (4’)
Gọi1 - 2 em lên bảng làm bài, dưới lớp làm bài vào nháp:
- Nhận xét, chấm điểm.
 	2. Dạy học bài mới.
	2.1 Giới thiệu bài:
 Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết sử dụng các từ đã học để đặt câu và chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực, biết được một số câu tục ngữ gắn với chủ điểm.
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2. Hoạt động dạy học:
* Bài 1: Phân loại các từ sau đây theo nghĩa của tiếng tài:
- Làm việc cá nhân. Báo cáo kết quả.
a) Tài có nghĩa là “ Có khả năng hơn người bình thương ”:
a) Tài có nghĩa là “ Có khả năng hơn người bình thương ”: Tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài ba, tài đức, tài năng
b) Tài có nghĩa là “ Tiền của ”:
b) Tài có nghĩa là “ Tiền của ”: tài nguyên, tài trợ, tài sản.
HS - GV nhận xét:
* Bài 2: Đặt câu với mỗi từ nói trên:
- Làm việc cá nhân. Nối tiếp đọc câu của mình.
HS - GV nhận xét:
VD:Anh ấy rất tài giỏi.
* Bài 3: Tìm trong các tục ngữ dưới đây những câu ca ngợi tài trí của con người:
a) Người ta là hoa đất.
 a) Ca ngợi con người là tinh hoa, là thứ quý giá nhất của trái đất.
b) Chuông có đánh mới kêu
 Đèn có khêu mới tỏ.
b) Khẳng định mỗi con người có tham gia hoạt động, làm việc, mới bộc lộ được khả năng của mình.
c) Nước lã mà vã nên hồ
Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan
- HS - GV nhận xét:
c) Ca ngợi những người từ hai bàn tay trắng, nhờ có tài, có trí, có nghị lực, làm nên việc lớn.
* Bài 4: Em thích những tục ngữ nào ở bài tập 3 ? Vì sao ?
- Nói suy nghĩ của mình và giải thích vài sao mình lại thích câu tục ngữ đó.
 - HS - GV nhận xét:
3. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. Về nhà học bài và vận dụng trong thực tế.
Chuẩn bị bài sau.
Tiết 5- Buổi sáng – Ôn Toán 
HÌNH BÌNH HÀNH
I. MỤC TIÊU
Ôn tập nhận nhận biết hình bình hành, vẽ đường cao hình bình hành.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Làm các bài tập trong VBT
- Làm các bài tập trong VBT
2. Xác định các hình bình hành trong các hình sau.
3. Viết tên các cặp cạnh song song trong hình sau:
 A B
 M N
 D C
Các cặp cạnh AB song song với MN và CD
Các hình bình hành là: ABMN; MNCD và ABCD
Thứ năm ngày 05 tháng 01 năm 2012
Tiết 2- Buổi chiều - Toán 
DIỆN TÍCH HÌNH BÌNH HÀNH (Tr 103) 
I. MỤC TIÊU
	 - Biết cách tính diện tích hình bình hành.
II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
 	- Bảng phụ, hình mẫu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
 1. Kiểm tra bài cũ: (4’)
Gọi 1 - 2 em lên bảng nêu đặc điểm và vẽ hình bình hành.
- Nhận xét, chấm điểm. 
2. Dạy - học bài mới : (30’)
2.1 Giới thiệu bài: (1’) 
Các em đã biết về hình bình hành, vậy tính diện tích hình bình hành ta làm thế nào, hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu và giải quyết vấn đề tính diện tích hình bình hành.
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2.2. Hoạt động dạy - học:
a) Hình thành công thức tính diện tích hình bình hành.
- Nhắc lại cách tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông. 
- HS nhắc lại.
- GV đưa hình bình hành ABCD cho hs quan sát.
- HS quan sát.
+ Vẽ AH vuông góc với DC rồi giới thiệu : DC là đáy của hình bình hành; 
- HS lần lượt thực hành theo thao tác của GV
 Độ dài AH là chiều cao của HBH.
Tính diện tích HBH: ABCD đã cho.
Cắt phần tam giác ADH và ghép lại để được HCN: ABIH.
Tính diện tích của HCN cũng là diện tích của HBH.
-Tính diện tích hình chữ nhật.
- HS đọc quy tắc:
- HS nối tiếp đọc quy tắc:
Diện tích hình bình hành bằng độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo)
Giới thiệu công thức:
 S = a x h
 S: là diện tích
Cả lớp đọc thầm.
 a: Độ dài đáy.
 h: Đường cao
- Em có nhận xét gì về hình chữ nhật, hình vuông với hình bình hành?
- Hình chữ nhật và hình vuông cũng là HBH. Nhưng là HBH đặc biệt.
b) Luyện tập.
* Bài 1: Tính diện tích mỗi hình bình hành sau:
- Thảo luận nhóm đôi. Báo cáo kết quả.
HS - GV nhận xét:
Hình 1: Diện tích HBH là:
 5 x 9 = 45 ( cm2 )
Hình 2: Diện tích HBH là:
 13 x 4 = 52 ( cm2 )
Hình 3: Diện tích HBH là:
 7 x 9 = 63 ( cm2 )
* Bài 2: Tính diện tích của:
2 hs lên bảng thực hiện. Cả lớp làm bài vào vở.
a) Hình chữ nhật:
Bài giải
a) Diện tích hình chữ nhật là
10 x 5 = 50 ( cm2 )
b) Hình bình hành:
b) Diện tích hình bình hành là:
10 x 5 = 50 ( cm2 )
Hãy so sánh diện tích hai hình trên.
Hai hình trên có diện tích bằng nhau.
HS - GV nhận xét:
* Bài 3: Tính S hbh biết:
a) Độ dài đáy là 4 dm, chiều cao là 34 cm.
- HS đọc yêu cầu đầu bài, 1 HS lên bảng chữa, ở dưới làm bài tập vào vở.
a) Đổi 4 dm = 40 cm
Diện tích hình baình hành là:
 40 x 34 = 1360 ( cm2 )
3. Củng cố - dặn dò:
- GV nhắc lại cách tính diện tích hình bình hành.
 GV nhận xét tiết học. Hướng dẫn hs về nhà làm bài tập 3 còn lại.
 Chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu ngày 6 tháng 01 năm 2012.
Tiết 1 - Buổi sáng - Toán 
LUYỆN TẬP (Tr 104) 
I. MỤC TIÊU
 	 - Nhận biết được đặc điểm của hình bình hành.
	- Tính được diện tích, chu vi của hình bình hành.
II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
 	- HBH bằng giấy, kéo, giấy.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
 1. Kiểm tra bài cũ: (4’)
Gọi 2 em nêu đặc điểm của hình bình hành, quy tắc tính diện tích hình bình hành. 
- Nhận xét, chấm điểm. 
2. Dạy - học bài mới : (30’)
2.1 Giới thiệu bài: (1’) 
 Trong giờ học này các em sẽ cùng nhau lập công thức tính chu vi HBH và sử dụng công này để giải các bài toán có liên quan đến chu vi HBH. 
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2.2. Hoạt động dạy học:
 * Bài 1: Vẽ các hình trong sgk lên bảng.
- HS lên bảng chỉ các cặp cạnh đối diện của từng hình.
- 3 hs lên bảng chỉ.
- Những hình nào có các cặp cạnh đối diện // và bằng nhau.
- HCN và HBH có các cặp cạnh đối diện // và bằng nhau
- Có bạn nói hình chữ nhật cũng là hình bình hành, theo em bạn đó nói đúng hay sai ? Vì sao ?
- Bạn đó nói đúng vì HCN có 2 cặp cạnh // và bằng nhau.
Kết luận: Hình vuông, hình chữ nhật là dạng đặc biệt của hình bình hành và cũng là dạng đặc biệt của tứ giác. 
* Bài 2: Viết vào ô trống theo mẫu:
GV đưa bảng phụ, hướng dẫn.
- 2 hs lên bảng thực hiện. Cả lớp làm bài vào vở.
HS - GV nhận xét:
Độ dài đáy
7 cm
14 dm
23m
Chiều cao
16 cm
13 dm
16 m
Diện tích HBH
7 x 6 = 112 ( cm2 )
14 x 13 = 182 dm2
23 x16= 368 m2
* Bài 3:Muốn tính chu vi của một hình ta làm thế nào ?
- Ta tính tổng độ dài các cạnh của hình đó.
- Em hãy tính chu vi của HBH: ABCD.
 a + b + a + b = ( a + b ) x 2
- Nêu công thức tính chu vi HBH.
P = ( a + b ) x 2
 3. Củng cố - dặn dò:
 GV nhận xét tiết học. Hướng dẫn hs về nhà làm bài tập 3 ( b ) còn lại.
Chuẩn bị bài sau.
 Tiết 2- Buổi sáng – Ôn Toán
Ôn Tập
I. MỤC TIÊU
	 - Ôn tập cách tính diện tích hình bình hành.
	 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Muốn tính DT HBH ta làm như thế nào ?
* Bài 1: Tính diện tính HBH biết:
a. Độ dài đáy là 34cm, chiều cao là 28cm.
b. Độ dài đáy là 5m, chiều cao là 2 m.
- Diện tích HBH bằng độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo.)
- 2 HS yếu lên bảng làm bài.
+ HS làm bài tập vào vở và nhận xét bài bạn.
* Bài 2: Một mảnh ruộng hình bình hành có độ dài đáy là 46m, chiều cao bằng một nửa độ dài đáy. Hãy tính diện tích mảnh ruộng đó.
- HS đọc yêu cầu đầu bài, tự suy nghĩ và tìm ra cách giải. Bài giải:
Chiều cao của thửa ruộng là:
46 : 2 = 23 (m)
Diện tính của thửa ruộng đó là:
46 x 23 = 1058m2
Đáp số: 1058m2
- Nhận xét giờ học, nhắc HS chuẩn bị giờ sau
Tiết 3 – Buổi sáng – Ôn Luyện từ và câu
MRVT: Tài năng
I. MỤC TIÊU 	Củng cố mở rộng vốn từ về tài năng.
II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC	Vở bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Đặt câu với các từ: tài giỏi, tài ba, tài đức:
- Làm việc cá nhân. Nối tiếp đọc câu của mình.
HS - GV nhận xét:
VD:Anh ấy rất tài giỏi.
 - HS - GV nhận xét:
2. Làm bài tập trong VBT
Cả lớp làm bài tập trong VBT
3. Làm bài tập trong quyển BTCCKTKN
Cả lớp làm bài tập trong quyển BTCCKTKN
Theo dõi, chấm bài
Tiết 5 – Buổi sáng – Sinh hoạt lớp
SINH HOẠT
	I) Lớp trưởng, lớp phó nhận xét các hoạt động trong tuần 19.
	II) GV nhận xét chung:
1) Về đạo đức: 2) Về học tập: 3) TDVS: 4) Lao động:
	III) Phương hướng hoạt động tuần 20:
 1. Tích cực thực hiện 2 tốt. 
 2. Tỉ lệ chuyên cần trong học tập và rèn luyện đạt 100 %
 3. tham gia tốt các phong trào của liên đội của nhà trường.
 4. Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiáo án 4- 2011 - 2012 - TUẦN 19.doc