Bài soạn môn học lớp 4 - Tuần 30

Bài soạn môn học lớp 4 - Tuần 30

Tập đọc

 HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT

I- Mục tiêu:

- Biết đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi.

- Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới.

* KNS : Tự nhận thức, giao tiếp.

II .Các họat động dạy học

 

doc 22 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 594Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn môn học lớp 4 - Tuần 30", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 30
Thứ hai ngày 02 tháng 04 năm 2012
Tiết 1: Tập đọc
	HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT
I- Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi.
- Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới. 
* KNS : Tự nhận thức, giao tiếp.
II .Các họat động dạy học
Thời gian
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
3’
13’
12’
10’
2’
A. Kiểm tra bài cũ: Gv kiểm tra 2 HS đọc thuộc lòng bài 
B. Bài mới:
1/ Hướng dẫn HS luyện đọc
GV viết lên bảng các tên riêng, các chữ số chỉ ngày tháng năm, yêu cầu HS luyện đọc
Gọi HS đọc tiếp nối từng đoạn
GV hướng dẫn hiểu các từ khó
Cho HS luyện đọc theo cặp
Gọi HS đọc toàn bài
GV đọc mẫu toàn bài
2/Tìm hiểu bài
GV đặt câu hỏi:
+ Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm vớimục đích gì? 
+ Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc đường?
+ Đoàn thám hiểm đã bị thiệt hại như thế nào?
+ Hạm đội cvủa Ma-gien-lăng đã đi theo hành trình nào?
+ Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng đã đạt kết quả gì?
+( K + G ): Câu chuyện giúp em hiểu 
những gì về các nhà thám hiểm?
3/ Hướng dẫn HS đọc diễn cảm 
Gọi HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn
Hướng dẫn HS có giọng đọc phù hợp GV đọc mẫu đoạn văn : “Vượt Đại Tây Dương  được tinh thần”:
Hướng dẫn HS luyện đọc và tham gia thi đọc đoạn văn 
GV nhận xét, khen những HS đọc tốt
4/ Củng cố- Dặn dò
+ Muốnkhám phá thế giới, HS cần rèn luyện những đức tính gì?
Nhận xét tiết học
Bài chuẩn bị: Dòng sông mặc áo
Trăng ơi  từ đâu đến?, trả lời các câu hỏi về nội dung bài
- Xê-vi-la; tây Ban Nha, Ma-gien-lăng, Ma tan, ngày 20 tháng 9 năm 1519; ngày 8 tháng 9 năm 1522, 1083 ngày
HS đọc tiếp nối nhau đọc 6 đoạn
- Ma-tan, sứ mạng, 
HS luyện đọc theo cặp
1 – 2 HS đọc cho cả lớp nhận xét
HS lắng nghe
HS đọc thầm từng đoạn và trả lời:
+ Cuộc thám hiểm có nhiệm vụ khám phá những con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới+ Cạn thức ăn, hết nước ngọt, thủy thủ phải uốngnước tiểu, ninhnhừ giày và thắt lưng da để ăn. Mỗi ngày đều có người chết, phải giáo tranh với thổ dân
+ Mất bốn chiến thuyền lớn, gần 300 người thiệt mạng, chỉ còn 1 chiếc thuyền với 8 thủy thủ 
+ Đoàn thuyền xuất phát từ cửa biển xe-vi-la bước Tây Ban Nha tức là châu Aâu: chọn ý c
+ Chuyến thám hiểm kéo dài 1083 ngày đã khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới
+ Những nhà thám hiểm là những người ham hiểu biết, rất dũng cảm, vượt mọi khó khăn để đạt được mục đích đặt ra
HS tiếp nối nhau đọc với giọng đọc rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ngợi ca, nhấn giọng ở những từ ngữ: khám phá, mênh mông, ninh nhừ giày.
HS luyện đọc và tham gia thi đọc diễn cảm đoạn văn và toàn bài
+ Ham học hỏi, ham hiểu biết, dũng cảm, biết vượt khó khăn, 
Tiết 3: Toán 
LUYỆN TẬP CHUNG
I- Mục tiêu:
- Thực hiện được các phép tính về phân số.
- Biết tìm phân số của một số và tính được diện tích của hình bình hành.
- Giải bài toán có liên quan đến tìm một trong 2 số khi biết tổng (hiệu) của hai số đó.
* Các BT cần làm:BT1, BT2, BT3.
II- Chuẩn bị:
Bảng phụ 
III- Các họat động dạy học
Thời gian
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
5’
10’
10’
10’
5’
A. Kiểm tra bài cũ : Gọi HS trả lời câu hỏi: Cách tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó?
-GV kiểm tra vở bài tập của một số HS
B. Bài mới:
Bài tập1
Gọi HS đọc yêu cầu của bài
Yêu cầu HS tự làm bài
Gọi HS nói về cách tính: cộng, trừ, nhân, chia phân số và thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức có phân số
GV nhận xét bài làm của HS
Bài tập 2
Gọi HS đọc đề bài và nêu công thức tình diện tích hình bình hành
Yêu cầu HS tự làm bài
GV nhận xét, chữa bài
Bài tập 3:
Gọi HS đọc đề bài
Yêu cầu HS nêu các bứơc giải
Gọi HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở và nhận xét bài của bạn
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
3- Củng cố- Dặn dò
+ Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó?
Nhận xét tiết học
Bài chuẩn bị: Tỉ lệ bản đồ
2 H s trả lời
HS lên bảng làm bài, lưu ý thự tự thực hiện các phép tính:
(Khi tính giá trị biểu thức này phải thực hiện phép chia phân số rồi mới cộng phân số)
HS đọc đề bài và nêu cách tính:
Bài giải
Chiều cao của hình bình hành là:
18 x =10 (cm)
Diện tích của hình bình hành là:
18 x 10=180 (cm2)
Đáp số:180(cm2)
HS đọc đề bài và lên bảng vẽ sơ đồ:
Bài giải :
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 2 + 5 = 7 (phần)
Số ô tô có trong gian hàng là :
63 : 7 x 5 = 45 (ô tô)
Đáp số:45 ô tô
HS phát biểu cá nhân
Tiết 4: Khoa học
	NHU CẦU CHẤT KHOÁNG CỦA THỰC VẬT
I- Mục tiêu:
- Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về chất khoáng khác nhau.
II- Đồ dùng dạy học.
- Hình trang 114, 115 SGK
- Sưu tầm tranh, ảnh cây, bao bì quảng cáo cho các loại phân bón
III -Các họat động dạy học
Thời gian
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
3’
15’
15’
2’
1. Kiểm tra bài cũ : Trình bày nhu cầu nứơc của thực vật và ứng dụng vào thực tiễn?
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của chất khoáng đối với thực vật
GV chia nhóm, yêu cầu HS quan sát hình các cây cà chua, thảo luận:
+ Các cây cà chua ở hình b, c, d thiếu các chất khoáng gì? kết quả ra sao?
+ Cây nào phát triển tốt nhất? Tại sao? Em rút ra kết luận gì?
+ Cây cà chua nào phát triển kém nhất, tới mức không ra hoa kết quả được? Tại sao? Em có kết luận gì?
GV nhận xét, kết luận: Trong quá trình sống, nếu không được cung cấp đầy đủchất khoáng, cây sẽ phát triển kém, không ra hoa kết quả được hoặc nếu có, sẽ cho năng suất thấp. Điều đó chứng tỏ các chất khoáng đã tham gia vào thành phần cấu tạo và các hoạt động sống của cây. Ni-tơ là chất khoáng quan trọng mà cây cần nhiều
Hoạt động 2: Tìm hiểu nhu cầu các chất khoáng của thực vật
GV phát phiếu học tập cho HS, yêu 
cầu HS hoàn thành phiếu 
PHIẾU HỌC TẬP
Đánh dấu x vào cột tương ứng với nhu cầu về chất khoáng của từng loài cây
Tên cây
Tên các chất khoáng cây cần nhiều hơn
Ni-tơ (đạm)
Ka-li
Phốt-pho
Lúa
(x)
(x)
Ngô
(x)
(x)
Khoai lang
(x)
Cà chua
(x)
(x)
Đay
(x)
Cà rốt
(x)
Rau muống
(x)
Cải củ
(x)
GV: Cùng một cây ở vào những giai đoạn 
phát triển khác nhau, nhu cầu về chất khoáng cũng khác nhau
+ Các loại cây khác nhau cần các loậi chất khoáng với liều lượng khác nhau
+ Cùng một loại cây ở vào những giai đoạn phát triển khác nhau, nhu cầu về chất khoáng cũng khác nhau
+ Biết nhu cầu về chất khoáng của từng loài cây, của từng giai đoạn phát triển của cây sẽ giúp nhà nông bón phân đúng liều lượng, đúng cách để được thu hoạch cao
GV nhận xét, kết luận
3. Củng cố – Dặn dò
+ Nhu cầu chất khoáng của thực vật thế nào?
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị: Nhu cầu không khí của thực vật
1HS.
HS quan sát các hình cà chua a, b, c, d trang 118, thảo luận và trả lời:
+ Cây b thiếu ni-tơ, c thiếu ka-li, d thiếu phốt pho và đều kém phát triển
+ Cây a là cây phát triển tốt nhất vì cây được bón đầy đủ chất khoáng. 
+ Cây b là cây kém phát triển nhất vì thiếu chất khoáng quan trọng là ni-tơ
HS lắng nghe
HS đọc SGK, trao đổi và thảo luận nhóm
Các nhóm trình bày kết quả
(dÊu (x) trong ngoặc )
VD: Đối với các cây cho quả, người ta 
thường bón phân vào lúc cây đâm cành, đẻ nhánh hay sắp ra hoa vì ở giai đoạn đó cây 
cần được cung cấp nhiều chất khoáng.
HS nhắc lại bài học
Thứ ba ngày 03 tháng 04 năm 2012
Tiết 1: Chính tả 
 ĐƯỜNG ĐI SA PA
I- Mục tiêu:
- Nhớ - viết đúng bài CT; biết trình bày đúng đoạn văn trích. 
- Làm đúng các bài tập CT phương ngữ 2 a/b hoặc 3 a/b. 
II.Chuẩn bị:
- Phiếu khổ to viết nội dung BT2 và BT3
III.Các hoạt động dạy học:
Thời gian
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
3’
22’
7’
5’
3’
A. Kiểm tra bài cũ : GV gọi 1 HS tự tìm và đố 2 bạn viết trên bảng .
B. Bài mới:
1. Hướng dẫn nhớ - viết chính tả
GV đọc yêu cầu của bài
Gọi HS đọc thuộc lòng đoạn từ Hôm sau  đến hết của bài Đường lên Sa Pa
GV nhắc các em chú ý cách trình bày đoạn văn, những chữ cần viết hoa, những hcữ dễ viết sai chính tả
GV thu chấm, chữa 7-10 bài.
Nhận xét chung bài viết của HS, tuyên dương những HS viết đúng chính tả, trình bày rõ ràng, sạch đẹp
2. Hướng dẫn HS làm bài tập 
Bài tập 2 a):
Gọi HS đọc yêu cầu của bài
Cho HS trao đổi theo nhóm làm bài
Dán 3 -4 tờ phiếu cho các nhóm thi tiếp sức
GV nhận xét, chốt lại lời giải đún
GV nhận xét,chốt lại lời giải đúng
Bài tập 3
GV tổ chức cho HS thi tiếp sức 
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
3. Củng cố- Dặn dò
Ghi nhớ các từ vừa ôn luyện
Nhận xét tiết học
Bài chuẩn bị: Nghe lời chim nói
Lớp, cả lớp viết trên giấy nháp 5 – 6 tiếng có nghĩa bắt đầu bằng tr/ch .
HS lắng nghe, theo dõi SGK
2 – 3 HS đọc thuộc lòng đoạn văn
+ thoắt, khoảnh khắc, hây hẩy, nồng nàn, 
HS gấp SGK, nhớ và viết chính tả
HS đổi chéo vở cho nhau để sóat lỗi
HS lắng nghe
HS đọc đề bài
HS trao đổi làm bài theo nhóm: thêm dấu thanh cho vần để tạo nhiều tiếng có nghĩa
HS lắng nghe
thế giới, rộng, biên giới, biên giới, dài
\Ư\\
Thi tiếp sức
Lắng nghe, thực hiện.
Tiết 2: Luyện từ và câu 
MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH – THÁM HIỂM 
I- Mục tiêu:
- Biết được 1 số từ ngữ liên quan đến hoạt động Du lịch - Thám hiểm ( BT1,BT2 )
- Bước đầu vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm Du lịch, thám hiểm để viết đoạn văn nói về du lịch hay thám hiểm ( BT3)
I.Đồ dùng dạy học
- Giấy khổ to để viết nội dung BT1, 2
III .Các họat động dạy học
b- Các hoạt đông dạy học chủ yếu
Thời gian
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
5’
10’
10’
10’
5’
1. Kiểm tra bài cũ : GV gọi HS lên bảng nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết LTVC trước, làm lại BT4
2. Bài mới:
Bài tập 1:
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
GV phát phiếu cho các nhóm HS viết kết quả vào phiếu
GV nhận xét, kết luận lời giải đúng, khen ngợi những nhóm tìm được đúng, nhiều từ
a) Đồ dùng cần cho chuyến du lịch
Va li, cần câu, lều trại, giày thể thao, mũ, áo quần bơi, quần áo thể thao, dụng cụ thể thao, thếit bị nghe nhạc điện thoại, đồ ăn, nước uống, 
b) Phương tiện giao thông
Tàu thủy, bến tàu, tàu hỏa, ôtô con, máy bay, tàu điện, xe buýt, nhà ga, sân bay, cáp treo, bến xe, vé tàu, vé xe, xe máy, xe đạp, xích lô, 
c) Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch
Khách sạn, hướng dẫn viên, nhà nghỉ, phòng nghỉ, công ti du lịc ... HS:
- Biết được một số ứng dụng của tỷ lệ bản đồ.
- * BT cần làm: BT1, BT2;
II- Chuẩn bị:
- Bảng phụ, SGK
III- Các họat động dạy học
Thời gian
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
3’
10’
7’
10’
7’
3’
A. Kiểm tra bài cũ : Gọi HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở nháp:	
-Một mảnh đất hình chữ nhật được vẽ trên bản đồ có tỉ lệ và kích thước như hình vẽ
Tính chiều dài, chiều rộng của mảnh đất?
B Bài mới:
1. Giới thiệu bài toán 1
Gọi HS đọc ví dụ
+ Độ dài thật là bao nhiêu m?
+ Trên bản đồ có tỉ lệ nào?
+ Phải tính độ dài nào?
+ Theo đơn vị nào?
+ Vì sao cần phải đổi đơn vị đo của độ dài thật ra cm?
GV hứơng dẫn cách ghi bài giải
2. Giới thiệu bài toán 2:
Tiến hành tương tự như bài toán 1
3. Thực hành
Bài tập 1:
Gọi HS đọc đề bài 
Yêu cầu HS tự làm bài, lưu ý HS phải đổi số đo của độ dài thật ra số đo cùng đơn vị đo của độ dài trên bản đồ tương ứng
GV nhận xét, chữa bài
Bài tập 2 :
Gọi HS đọc đề bài
Yêu cầu HS lên bảng giải bài
GV nhận xét, chữa bài
4- Củng cố- Dặn dò
+ Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ?
Nhận xét tiết học
Bài chuẩn bị: Thực hành 
2HS
HS đọc ví dụ
+ Khoảng cách AB là 20 m
+ Tỉ lệ: 1 : 500
+ Tính độ dài thu nhỏ tương ứng
+ Theo đơn vị cm
+ Độ dài thu nhỏ theo đơn vị cm thì độ dài thật tương ứng phải là cm
20 m = 2000 cm
Khoảng cách AB trên bản đồ là:
2000 : 500 = 4 (cm)
HS lắng nghe và lên bảng giải tương tự bài toán 1
HS đọc đề bài, tính được độ dài thu nhỏ trên bản đồ, rồi viết số thích hợp vào chỗ trống:
+ Cột 1: 5 km = 500 000 cm
 500 000 : 10 000 = 50 cm
+ Cột 2: 5 mm
+ Cột 3: 1 dm
HS đọc đề bài, phân tích đề bài tìm ra cách tính và lên bảng giải:
Bài giải:
12 km = 1 200 000 cm
Quãng đường từ bản A đến bản B trên bản đồ dài là: 
1 200 000 : 100 000 = 12 (cm)
Đáp số: 12 cm
HS nhắc lại bài học
Thứ sáu ngày 06 tháng 04 năm 2012
Tiết 1: Tập làm văn 
ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I- Mục tiêu:
- Biết điền đúngnội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn – Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng (BT1).
- Biết tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng (BT2).
- HS biết vận dụng vào thực tế
* KNS : Thu thập, xử lí thông tin, Giao tiếp.
II- Đồ dùng dạy học
- Bản phô tô Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng
III-Các hoạt động dạy học:
Thời gian
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
5’
20’
10’
5’
1. Kiểm tra bài cũ : GV gọi HS đọc đoạn văn tả ngoại hình con mèo (hoặc con chó) và đọan văn tả hoạt động của con mèo (hoặc con chó)
2. Bài mới:
Bài tập 1:
Gọi HS đọc yêu cầu của bài
Treo tờ phiếu lên bảng và giải thích từ viết tắt: CMND
GV nhắc HS: 
+ Ở mục địa chỉ, em phải ghi địa chỉ của người họ hàng
+ Mục Họ và tên chủ hộ, em phải ghi tên chủ nhà nơi mẹ con em đến chơi
+ Ở mục 1. Họ và tên, em phải ghi rõ họ và tên của mẹ em
+ Ở mục 6. Ở đâu đến hoặc đi đâu, em khai nơi mẹ con em ở đâu đến
+ Ở mục 9. Trẻ em dưới 15 tuổi đi theo, em phải ghi họ, tên của em
+ Mục cán bộ đăng kí là mục dành cho cán bộ. Cạnh đó là mục dành cho chủ hộ kí và viết họ tên
GV phát phiếu cho HS, yêu cầu điền vào phiếu và đọc rứơc lớp
GV nhận xét, chữa bài
Bài tập 2:
Gọi Hs đọc yêu cầu của bài
Yêu cầu Hs suy nghĩ và trả lời
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
3. Củng cố – Dặn dò
Nhớ cách điền vào Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị: Luyện tập miêu tả các bộ phận của con vật
1 học sinh
HS đọc
HS quan sát, lắng nghe:
+ CMND: Chứng minh nhân dân
HS lắng nghe, chú ý: Bài tập này nêu tình huống giả định: em và mẹ đến chơi nhà một người bà con ở tỉnh khác
Dưới sự hướng dẫn của GV, HS điền các nội dung vào phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng và lần lượt đọc :
HS đọc, suy nghĩ và trả lời: Khai báo tạm trú, tạm vắng để chính quyền địa phương 
Quản lí được những người đang có mặt hoặc 
Tiết 2: Toán
THỰC HÀNH
I- Mục tiêu:
Giúp HS:
- Tập đo độ dài một đoạn thẳng trong thực tế,tập ước lượng.
- * BT cần làm: BT1, (HS có thể đo độ dài đoạn thẳng bằng thước dây, bằng bước chân). 
II- Chuẩn bị:
- Thước dây cuộn
- Cọc tiêu
III- Các họat động dạy học
Thời gian
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
5’
7’
25’
3’
1. Kiểm tra bài cũ : Gọi HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở nháp:
Viết số thích hợp vào chỗ trống:
GV nhận xét, cho điểm HS
2. Bài mới
a)Phần “Lí thuyết”:
Hứơng dẫn HS cách đo độ dài đoạn thẳng và cách xác định ba điểm thẳng hàng trên mặt đất như SGK.
b)Phiếu thực hành:
PHIẾU THỰC HÀNH
Nhóm: .
Ghi kết quả thực hành vào ô trống trong bảng:
1. Thực hành đo độ dài:
Lần đo
Chiều dài bảng lớp học
Chiều rộng phòng học
Chiều dài phòng học
1
2
3
BT1: Thực hành đo độ dài rồi ghi kết quả trống 
Giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm, yêu cầu các nhóm thực hành và ghi kết quả vào phiếu thực hành
3- Củng cố- Dặn dò
+ Qua bài thực hành hôm nay, em học được những gì?
Nhận xét tiết học
Bài chuẩn bị: Thực hành (tt)
2hs
HS lắng nghe và biết cách đo, xác định
Học sinh thực hành đo theo nhóm , ghi kết quả vào bảng 
+ Tập ước lượng độ dài: nỗi em ước lượng 10 bước đi xem được khoảng mấy mét, rồi dùng thước đo kiểm tra 
Các nhóm báo cáo kết quả làm việc của nhóm mình dựa vào phiếu thực hành
HS phát biểu cá nhân
Tiết 3: Khoa học 
	NHU CẦU KHÔNG KHÍ CỦA THỰC VẬT
I- Mục tiêu:
- Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển củat thực vật có nhu cầu về không khí khác nhau.
II- Đồ dùng dạy học.
- Hình trang 116, 117 SGK
- Phiếu học tập
III – Các họat động dạy học
Thời gian
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
3’
15’
15’
2’
1. Kiểm tra bài cũ : GV gọi HS lên bảng trả lời, cả lớp nhận xét, bổ sung:
+ Vai trò của các chất khoáng đối với thực vật?
+ Nhu cầu chất khoáng của thực vật như thế nào?
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự trao đổi khí 
GV nêu câu hỏi:
+ Không khí có những thành phần nào?
+ Kể tên những khí quan trọng đối với đời sống của thực vật?
Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận:
+ Trong quang hợp, thực vật hút khí gì và thải ra khí gì?
+ Trong hô hấp, thực vật hút khí gì và thải ra khí gì?
+ Quá trình quang hợp xảy ra khi nào?
+ Quá trình hô hấp xảy ra khi nào?
+ Điều gì xảy ra với thực vật nếu một trong hai quá trình trên ngừng?
GV nhận xét, kết luận: Thực vật cần không khí để quang hợp và hô hấp. Cây dù không được cung cấp đủ nước, chất khoáng và ánh sáng nhưng thiếu không khí cây cũng không thể sống được
Hoạt động 2: Tìm hiểu một số ứng dụng thực tế về nhu cầu không khí của thực vật
GV nêu vấn đề, gợi ý cho HS trả lời các câu hỏi
+ Thực vật ăn gì để sống? Nhờ đâu mà thực vật thực hiện được điều kì diệu đó?
+ Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu khí các-bô-níc của thực vật?
+ Nêu ứng dụng về nhu cầu về khí ô-xi của thực vật?
GV nhận xét, kết luận nội dung bài 
3. Củng cố – Dặn dò
+ Nêu sự rao đổi khí của thực vật trong quá trình hô hấp và quang hợp?
Nhận xét tiết học
Bài chuẩn bị: Trao đổi chất ở thực vật
HS dựa vào kiến thức đã học, trả lời:
+ Ô-xi, ni-tơ và các thành phần khác
+ Ô-xi,ni-tơ, 
Các nhóm trao đổi, thảo luận, trả lời:
+ Thực vật hút khí các-bô-nic và thải ra khí ô-xi
+ Thực vật hút khí ô-xi và thải ra khí các-bô-níc
+ Quá trình quang hợp xảy ra khi có ánh sáng mặt trời
+ Khi đêm xuống
+ Nếu không có 1 trong 2 quá trình trên, cây sẽ chết
HS lắng nghe
HS lắng nghe, đọc SGK, vốn hiểu biết của mình, trả lời:
+. Khí các-bô-níc có trong không khí đựơc lá cây hấp thụ và nước có trong đất được rễ cây hút lên. Nhờ diệp lục có trong lá cây mà thực vật có thể sử dụng năng lựong ánh sáng mặt trời để chế tạo chất bột đường từ khí các-bô-níc và nứơc
+ Nếu tăng lượng khí các-bô-níc lên gấp đôi cây trồng sẽ có năng suất cao hơn
+ Để có đủ ô-xi giúp quá trình hô hấp tốt, đất trồng phải tơi xốp, thoáng
HS nhắc lại nội dung bài học
Tiết 4: Địa lý 
Thành phố Huế 
I- Mục tiêu:
- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Huế: 
+ Thành phố Huế từng là kinh đô nước ta thời Nguyễn.
+ Thiên nhiên đẹp với nhiều công trình kiến trúc cổ khiến Huế thu hút được nhiều khách du lịch.
- Chỉ được thành phố Huế trên bản đồ, lược đồ.
II. CHUẨN BỊ 
 -Baûn ñoà haønh chíùnh VN.
 -Aûnh moät soá caûnh quan ñeïp, coâng trình kieán truùc mang tính lòch söû cuûa Hueá.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Thời gian
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
3’
15’
15’
2’
A. Kiểm tra bài cũ : 
 -Vì sao ngày càng có nhiều khách du lịch đến tham quan miền Trung?
 -Vì sao ở các tỉnh duyên hải miền Trung lại có các nhà máy sản xuất đường và sửa chữa tàu thuyền ?
 GV nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới:
 1/.Thiên nhiên đẹp với các công trình kiến trúc cổ :
 *Hoạt động 1: (theo cặp)
 -GV yêu cầu từng cặp HS làm các bài tập trong SGK.
 +Con sông chảy qua TP Huế là Sông gì?
 +Huế thuộc tỉnh nào?
 +Kể tên các công trình kiến trúc cổ kính của Huế.
 -GV nhận xét và bổ sung thêm:
 +Phía tây, Huế tựa vào các núi, đồi của dãy Trường Sơn, phía đông nhìn ra cửa biển Thuận An.
 +Huế là cố đô vì là kinh đô của nhà Nguyễn từ cách đây 300 năm (cố đô là thủ đô cũ).
 -GV cho HS biết các công trình kiến trúc và cảnh quan đẹp đã thu hút khách đến tham quan, tìm hiểu Huế.
 2/.Huế- Thành phố du lịch :
 *Hoạt động2:( nhóm4) 
 -GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi
 +Em hãy cho biết nếu đi thuyền xuôi theo sông Hương, chúng ta có thể tham quan những địa điểm du lịch nào của Huế?
 +Em hãy mô tả một trong những cảnh đẹp của TP Huế.
 -GV cho đại diện các nhóm lên trình bày kết quả làm việc. Mỗi nhóm chọn và kể về một địa điểm đến tham quan. Nên cho HS mô tả theo ảnh hoặc tranh. GV có thể cho kể thêm một số địa điểm tham quan ở Huế (tùy theo khả năng của HS).
 - GV mô tả thêm phong cảnh hấp dẫn khách du lịch của Huế: Sông Hương chảy qua TP, các khu vườn sum suê cây cối che bóng mát cho các khu cung điện, lăng tẩm, chùa, miếu; Thêm nét đặt sắc về văn hóa, làng nghề, văn hóa ẩm thực.
3.Củng cố -Dặn dò:
 - GV cho 3 HS đọc phần bài học.
 - Yêu cầu HS giải thích vì sao Huế trở thành TP du lịch.
- Nhaän xeùt tieát hoïc.
 -Veà nhaø hoïc baøi vaø chuaån bò baøi “ Thaønh phoá Ñaø Naüng”
-HS haùt.
-HS traû lôøi.
-HS khaùc nhaän xeùt, boå sung.
-HS laøm töøng caëp.
 +Soâng Höông .
 +Tænh Thöøa Thieân.
 +Kinh thaønh Hueá, chuøa Thieân Muï, Laêng Töï Ñöùc,
-HS traû lôøi .
-HS moâ taû .
-HS moãi nhoùm choïn vaø keå moät ñòa ñieåm .
Lắng nghe
- HS ñoïc .
- HS traû lôøi .
- Caû lôùp .
DUYỆT GIÁO ÁN
TỔ CHUYÊN MÔN
HIỆU PHÓ CHUYÊN MÔN

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 4 TUAN 30.doc