Tập đọc : (T.29) CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
I/ Mục tiêu :
- Biết đọc với giọng vui, hồn nhiên; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài.
- Hiểu ND: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho lứa tuổi nhỏ.
II/ Đồ dùng dạy học:Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III/ Hoạt động dạy học:
Thứ hai ngày 26 / 11 / 2012 Tập đọc : (T.29) CÁNH DIỀU TUỔI THƠ I/ Mục tiêu : - Biết đọc với giọng vui, hồn nhiên; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài. - Hiểu ND: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho lứa tuổi nhỏ. II/ Đồ dùng dạy học:Tranh minh hoạ bài đọc SGK. III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Bài cũ : Chú Đất Nung 2/ Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề a/ HĐ1 : Luyện đọc - GV đọc mẫu. Giọng đọc tha thiết, thể hiện niềm vui của đám trẻ khi chơi thả diều. b/ HĐ2 : Tìm hiểu bài - Tác giả chọn những chi tiết nào để tả cánh diều? - Tác giả quan sát những cánh diều bằng những giác quan nào? - Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những niềm vui lớn như thế nào? -Thả diều gợi cho trẻ em những ước mơ đẹp nào? -Y/c HS đọc câu mở bài và câu kết luận. - T/g muốn nói điều gì về cánh diều tuổi thơ qua câu mở bài và kết luận? - Bài văn nói lên điều gì? c/ HĐ3 : Đọc diễn cảm - Hd đọc diễn cảm đoạn: “Tuổi thơ của tôinhững vì sao sớm”. - GV đọc mẫu 3/ Củng cố dặn dò : - GDMT: Yêu cảnh đẹp thiên nhiên, giữ gìn và cất đồ chơi gọn gàng. - Bài sau : “Tuổi Ngựa”. - 2 HS đọc và trả lời câu hỏi. - 1 HS đọc toàn bài - 2 HS đọc nối tiếp từng đoạn. - Luyện đọc từ khó trầm bổng, huyền ảo - HS luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc toàn bài. - Mềm mại như cánh bướm, có nhiều loại, sáo đơn, sáo kép, sáo bè, tiếng sáo diều vi vu trầm bổng . - Bằng mắt và tai. - Hò hét nhau thả diều thi, vui sướng đến phát dại nhìn lên trời. - Cháy lên một niềm khát vọng, ngửa cổ chờ một nàng tiên áo xanh bay xuống - Cánh diều khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ. -Thả diều mang lại niềm vui và ước mơ đẹp. - HS khá, giỏi trả lời: Mục I - 2 HS đọc toàn bài - HS luyện đọc theo nhóm. -Thi đọc diễn cảm trước lớp. - Nhận xét. Thứ hai ngày 26 / 11 / 2012 Toán : (T. 71) CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0 I-Mục tiêu : - Thực hiện được phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0. II-Hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1/ Bài cũ: Bài 1/79 2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề a/HĐ1:Ôn tập chia nhẩm cho10,100,1000 và quy tắc chia 1 số cho 1 tích. - GV viết lên bảng phép chia 320: 40 và yêu cầu HS suy nghĩ và áp dụng tính chất một số chia cho một tích để thực hiện phép chia trên. - Vậy 320 chia 40 được mấy ?. - Em có nhận xét gì về kết quả 320 : 40 và 32 : 4 ? *GVKL: Vậy để thực hiện 320:40 ta chỉ việc xóa đi một chữ số 0 ở tận cùng của 320 và 40 để được 32 và 4 rồi thực hiện chia 32:4. - GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện tính 320:40, có sử dụng tính chất vừa nêu trên. *Phép chia 32000:400 - Hướng dẫn, tương tự như VD1. - Vậy khi thực hiện chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 chúng ta có thể thực hiện như thế nào? b/ HĐ2: Luyện tập, thực hành Bài 1:Tính - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2a: Tìm x là thừa số chưa biết. - Yêu cầu HS làm bài. Bài3a - GV nhận xét và cho điểm HS. 3/ Củng cố- dặn dò: - Bài sau : Chia cho số có 2 chữ số - 2 HS lên bảng làm bài. - HS thực hiện: 320 : 40 = 320 : (10 x 4) = 320 : 10 : 4 = 32 : 4 = 8 - 320 chia 40 được 8 - Đều có cùng kết quả là 8 - HS nêu lại kết luận. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp. 40 8 - Khi thực hiện chia hai số có tận cùng là các chữ số 0, ta có thể cùng xóa đi một, hai, ba... chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia rồi chia như thường. - 3 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm vào bảng con 3 bài. a. 420 : 60 = 7 4500 : 500 = 9 - 2HS lên bảng làm bài , cả lớp làm vào VBT. a. X x 40 = 25600 x = 25600 : 40 = 640 -1 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm vào VBT. Nếu mỗi toa xe chở 20 tấn hàng thì thì cần số toa xe: 180 : 20 = 9( toa) Thứ ba ngày 27 / 11 / 2012 Chính tả : (T.15) CÁNH DIỀU TUỔI THƠ I/ Mục tiêu : - Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng bài chính tả. - Làm đúng BT2a,b. GDBVMT : Giáo dục ý thức yêu mến cái đẹp của thiên nhiên và quý trọng những kỉ niệm đẹp của tuổi thơ. II/ Đồ dùng dạy học : - Phiếu kẻ bảng để học sinh các nhóm làm bài tập 2 - Một tờ giấy khổ to viết lời giải bài tập 2a III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Bài cũ : - Viết các tính từ chứa tiếng bắt đầu bằng s hoặc x : xấu xí, sát sao, xum xuê, sảng khoái Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề a/ HĐ1: Hướng dẫn HS nghe - viết + Cánh diều đẹp như thế nào? + Cánh diều đem lại cho tuổi thơ niềm vui sướng như thế nào? - Hướng dẫn viết từ khó vào bảng con - GV nhắc HS chú ý những từ mình dễ viết sai, hướng dẫn cách trình bày - GV đọc bài cho hs viết và soát bài. - GV chấm, chữa 7-10 bài b/ HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập * Bài 2a: GV có thể chọn bài tập 2a để HS sử dụng từ có âm tr hay ch không nhầm lẫn - Các nhóm trao đổi ghi vào phiếu - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng 3.Củng cố , dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà viết đoạn văn miêu tả một đồ chơi hay trò chơi mà mình thích - Bài sau : Nghe - viết : Kéo co - 1 HS lên làm ở bảng lớn - Cả lớp viết bảng con -1 HS đọc đoạn văn - HS trả lời - HS viết bảng con: mềm mại, vui sướng, phát dại, trầm bổng. - HS viết bài, soát bài. - 2 HS hoạt động nhóm - Các nhóm lên trình bày, nhóm khác bổ sung + Một số đồ chơi: chong chóng, chó bông, que chuyền, + Trò chơi: chọi đế, chọi cá, thả chim, chơi chuyền, Thứ ba ngày 27 / 11 / 2012 Toán : (T.72) CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I-Mục tiêu : Giúp HS: - Biết cách đặt tính và thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số( chia hết, chia có dư). II-Hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1/ Bài cũ: Bài 2/80 2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề HĐ1: Hướng dẫn thực hiện phép chia cho số có hai chữ số: a) Trường hợp chia hêt:Phép chia 672 : 21 - GV yêu cầu HS dựa vào cách đặt tính chia cho số có một chữ số để đặt tính chia 672 : 21. - Chúng ta thực hiện chia theo thứ tự nào? - Chú ý: GV cần giúp HS tập ước lượng tìm thương trong mỗi lượt chia VD: 67 : 21 ta có thể lấy 6 : 2 được 3 - Phép chia 672 : 21 là phép chia có dư hay phép chia hết? Vì sao? b) Trường hợp chia có dư Phép chia 779:18 - GV viết lên bảng phép chia trên và yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính. - GV hướng dẫn lại HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày. - Phép chia trên là phép chia hết hay phép chia dư? -Trong các phép chia có số dư chúng ta phải chú ý điều gì? HĐ2: Luyện tập, thực hành *Bài 1 : Đặt tính rồi tính. - GV yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm trên bảng của bạn. *Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề - GV nhận xét và cho điểm HS. 3/ Củng cố dặn dò: - Bài sau : Chia cho số có 2 chữ số (tt). - 2 HS lên bảng làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp. - Thực hiện chia theo thứ tự từ trái sang phải. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp. 67’2’ 21 63 32 42 42 0 - Là phép chia hết vì có số dư bằng 0. 18 43 59 54 5 - Là phép chia có số dư bằng 5. -Trong các phép chia có dư, số dư luôn nhỏ hơn số chia. - HS làm vào bảng con a. 288 : 24 = 72 740 : 45 = 16 dư 20 - Các câu còn lại hs làm tương tự. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT Số bộ bàn ghế mỗi phòng học xếp: 240 : 15 = 16(bộ) Thứ ba ngày 27 / 11 / 2012 Luyện từ và câu : (T.29) MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI - TRÒ CHƠI I.Mục tiêu: - Biết thêm tên một số đồ chơi, trò chơi (BT1, BT2) ; được những đồ chơi có lợi và đồ chơi có hại (BT3) ; nêu được vài từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia trò chơi (BT4) II. Đồ dùng dạy học: Tranh các trò chơi ( SGK) phóng to. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Bài cũ: - Gọi 2 học sinh lên bảng đặt 2 câu hỏi thể hiện thái độ khen chê, sự khẳng định, phủ định, yêu cầu... 2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề a/ HĐ1: Bài 1:Nói tên đồ chơi hoặc trò chơi được tả trong các bức tranh sau: - Giáo viên treo lần lượt từng tranh - Giáo viên cùng cả lớp nhận xét bổ sung b/ HĐ2: Bài 2: Tìm thêm từ ngữ chỉ các đồ chơi hoặc trò chơi khác. * GV chốt lại bằng cách dán băng giấy đã viết sẵn các đồ chơi, trò chơi. c/ HĐ3: Bài 3: - GV cho HS trả lời. d/ HĐ4: Bài 4: 1 HS đọc y/c bài tập - Cho học sinh đặt câu với một số từ vừa tìm được. - GV nhận xét 3/ Củng cố - dặn dò: GV nhận xét tiết học Bài sau: Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi. - 2 học sinh - 1 học sinh đọc yêu cầu của bài. - Cả lớp quan sát và nêu đủ, nêu đúng tên đồ chơi trong 1 tranh. -1 HS làm mẫu: tranh 1 nêu đồ chơi, trò chơi trong tranh.( ví dụ: đồ chơi: Diều; trò chơi: Thả diều) - 1 HS đọc y/c bài. - HS kể tên các đồ chơi, trò chơi dân gian, hiện đại * Đồ chơi: Bóng, quả cầu, kiếm, quân cờ, súng, phun nước, đu, cầu trượt, bi... * Trò chơi: Đá bóng, đá cầu , đấu kiếm, cờ tướng, bắn súng phun nước, đu quay, cầu trượt, chơi bi, nhảy lò cò,.. - HS đọc y/c bài tập. - Cả lớp quan sát kĩ từng tranh để trả lời. - Những trò chơi có ích: thả diều, rước đèn, chơi búp bê, xếp hình, cắm trại, ném vòng ... - Những trò chơi có hại: đấu kiếm, súng nước, súng cao su. - HS suy nghĩ trả lời câu hỏi * Lời giải: say mê, hăng say, thú vị, hào hứng, ham thích, đam mê, say sưa. - HS đặt câu: VD: Hùng rất say mê trò chơi điện tử. - Lớp nhận xét. Thứ ba ngày 27 / 11 / 2012 Tập làm văn : (T.29) LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I/ Mục tiêu : - Nắm vững cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả đồ vật và trình tự miêu tả ; hiểu vai trò của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn, sự xen kẽ của lời tả và lời kể (BT1). - Lập được dàn ý cho bài văn tả chiếc áo mặc đến lớp (BT2). - GDMT : Biết quý và giữ gìn đồ vật. II/ Đồ dùng dạy học : - Một tờ phiếu khổ to viết 1 ý của BT2b, để khoảng trống cho HS các nhóm làm bài và một tờ giấy viết lời giải BT2. III/ Hoạt động dạy- học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Bài cũ: Thế nào là miêu tả? + Nêu cấu tạo bài văn miêu tả? 2/ Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề Hướng dẫn học sinh làm bài tập: a/ HĐ1: Bài tập 1 - Tìm phần mở bài, thân bài, kết bài trong bài văn Chiếc xe đạp của chú Tư. +Tác giả quan sát chiếc xe đạp bằng giác quan nào?. - Phát phiếu cho từng cặp và yêu cầu làm câu b) d) vào phiếu. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng b/ HĐ2: Bài tập 2 - Gợi ý : tả chiếc áo mà các em đang mặc hôm nay chứ không phải cái áo mà em thích. . - Gọi HS đọc bài của mình. GV ghi nhanh các ý chính lên bảng ... - GV nhận xét và cho điểm HS. b/ HĐ2: Bài 2b Gọi HS nêu y/c bài tập - Khi thực hiện tính giá trị của các biểu thức có cả các phép tính nhân, chia, cộng, trừ chúng ta làm theo thứ tự nào? - GV yêu cầu HS làm bài theo nhóm (mỗi nhóm làm 1 bài). - GV yêu cầu HS dưới lớp nhận xét bài làm của các nhóm trên bảng. c/ HĐ3: Bài 3(HSG) - Hướng dẫn HS khá, giỏi tóm tắt đề và giải. 3/ Củng cố dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập 2a/83. - Bài sau : Chia cho số có 2 chữ số (tt). - 2 HS lên bảng làm bài. - 4 HS lần lượt lên bảng làm, HS cả lớp làm vào bảng con. a. 855 : 45 = 19 579 : 36 = 16 dư 3 b. 9009 : 33 = 273 9276 : 39 = 237 dư 33 - Chúng ta thực hiện các phép tính nhân chia trước, thực hiện các phép tính cộng trừ sau. - HS làm bài theo nhóm và trình bày. 46857 + 3444 : 28 = 46857 + 123 = 46980 - 1 HS khá, giỏi lên bảng làm bài * Các bước giải: -Tìm số nan hoa mà mỗi xe đạp cần có -Tìm số xe đạp lắp được và số nan hoa còn thừa. Thứ năm ngày 29 / 11 / 2012 Kể chuyện : (T.30) KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu : - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể. II. Đồ dùng dạy học : Đề bài viết sẵn trên bảng lớp. - HS chuẩn bị những câu chuyện có nhân vật là đồ chơi hay những con vật gần gũi với em. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Bài cũ : Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể truyện ‘‘Búp bê của ai ?’’ bằng lời của búp bê. 2. Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề a/ HĐ1: Hướng dẫn học sinh kể chuyện Dùng phấn màu gạch chân dưới những từ ngữ : đồ chơi của trẻ em, con vật gần gũi. - Em biết những truyện nào có nhân vật là đồ chơi của trẻ em hoặc là con vật gần gũi với trẻ em? - Em hãy giới thiệu câu chuyện mình kể cho các bạn nghe. b/ HĐ2: Thực hành + GV nhắc HS: Kể câu chuyện phải có đầu ,có kết thúc , kết truyện theo lối mở rộng. - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Củng cố dặn dò : - Dặn HS về nhà kể lại truyện đã nghe cho người thân nghe. - HS thực hiện yêu cầu. Tổ trưởng các tổ báo cáo việc chuẩn bị bài của các tổ viên. - 1 học sinh đọc đề bài. Kể một câu chuyện em đã được đọc hay được nghe có nhân vật là những đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em. + Chú lính chì dũng cảm – An-đec-xen. + Võ sĩ bọ ngựa – Tô Hoài. + Chú Đất Nung - Nguyễn Kiên. + Truyện Chú lính chì dũng cảm và chú Đất Nung có nhân vật là đồ chơi của trẻ em. Truyện Võ sĩ bọ ngựa có nhân vật là con vật gần gũi với trẻ em. +Truyện : Dế Mèn bênh vực kẻ yếu , Chú mèo đi hia ,Vua lợn , Chim sơn ca và bông cúc trắng , Con ngỗng vàng , Con thỏ thông minh ! - 2 đến 3 HS giỏi giới thiệu mẫu. + Tôi muốn kể cho các bạn nghe câu chuyện về con thỏ thông minh luôn giúp đõ mọi người , trừng trị bọn gian ác. + Tôi xin kể chuyện “ Dế Mèn phiêu lưu kí “ của nhà văn Tô Hoài. - HS kể chuyện và trao đổi với bạn về tính cách nhân vật , ý nghĩa truyện. - 5 đến 7 HS thi kể. - HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu. Thứ năm ngày 29 / 11 / 2012 Khoa học : (T.30) LÀM THẾ NÀO ĐỂ BIẾT CÓ KHÔNG KHÍ ? I. Mục tiêu : -Làm thí nghiệm để nhận biết xung quanh mọi vật và các chỗ rỗng bên trong các vật đều có không khí. II.Chuẩn bị : - Chuẩn bị các đồ dùng thí nghiệm theo nhóm: các túi ni lông to, dây thun, kim khâu, chậu, chai không, 1 viên gạch, ... III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh kiểm tra : + Tại sao chúng ta cần phải tiết kiệm nước? + Em đã làm gì để tiết kiệm nước ở nhà trường, ở gia đình và nơi công cộng? B.Bài mới: HĐ1:Thí nghiệm chứng minh không khí có ở quanh mọi vật Phát hiện sự tồn tại của không khí và không khí có ở xung quanh mọi vật - Chia nhóm, gọi 2 em đọc mục thực hành HĐ2: TN chứng minh không khí có trong những chỗ rỗng của mọi vật + Các em hãy quan sát và cho biết: trong chai rỗng này không chứa vật gì? + Trong những chỗ nhỏ li ti của miếng bọt biển không chứa gì? + Tại sao các bọt khí lại nổi lên trong cả 2 thí nghiệm đó? - Qua TN trên cho em biết điều gì? HĐ3:Hệ thống hoá kiến thức về sự tồn tại của không khí. - Giáo viên cho hs xem tranh 5/63 + Lớp kk bao quanh trái đất được gọi là gì? + Tìm ví dụ chứng tỏ không khí có ở chung quanh ta và không khí có trong những chỗ rỗng của mọi vật? C. Củng cố- dặn dò - Bài sau : “Không khí có những tính chất gì?” - 2 em trả lời - Chia nhóm, gọi 2 em đọc mục thực hành SGK/ 62 - Thí nghiệm: - Học sinh có thể làm các thí nghiệm 1-2để chứng minh điều trên Báo cáo kết quả vừa làm đồng thời giải thích về cách nhận biết không khí có ở chung quanh ta - H/S đọc các mục thực hành /63SGK để biết cách làm - Học sinh làm thí nghiệm - - Đại diện nhóm lên báo cáo --Tại vì không khí có ở trong chai rỗng, trong khe hở của bọc biển –hòn gạch - Chung quanh mọi vật và mọi chỗ trỗng bên trong vật đều có không khí -gọi là khí quyển -..khi ta rót nước vào chai,thổi hơi vào bong bóng, Thứ sáu ngày 30 / 11 / 2012 Tập làm văn : (T.30) QUAN SÁT ĐỒ VẬT I/ Mục tiêu : - Biết quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lí, bằng nhiều cách khác nhau; phát hiện được đặc điểm phân biệt đồ vật này với đồ vật khác. - Dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi quen thuộc. II/ Đồ dùng dạy học : -Tranh minh họa một số đồ chơi trong sách giáo khoa. - Một số đồ chơi: gấu bông, thỏ bông, ôtô, búp bê biết bò, biết múa, máy bay, con quay, chong chóng...bày trên bàn để học sinh chọn đồ chơi để quan sát. - Bảng phụ viết sẵn dàn ý tả một đồ chơi. III. Hoạt động dạy-học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1/ Bài cũ :Gọi HS đọc dàn ý:Tả chiếc áo của em - HS đọc đoạn bài văn miêu tả cái áo của em. 2/ Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề a/ HĐ1: Phần nhận xét *Bài tập 1: Gọi 3 HS đọc tiếp nối nhau yêu cầu và gợi ý. *Bài tập 2 : -Theo em, khi quan sát đồ vật cần chú ý những gì ?. - Giáo viên đưa ra ví dụ quan sát con gấu bông -> Các em cần tập trung miêu tả những đặc điểm độc đáo, khác biệt đó, không cần quá chi tiết, tỉ mỉ, lan man. b/ HĐ2: Phần ghi nhớ c/ HĐ3: Phần luyện tập -G ọi HS đọc yêu cầu. - GV nhận xét, bình chọn bạn lập được dàn ý tốt nhất.( tỉ mỉ, cụ thể nhất). 3/ Củng cố, dặn dò : -Tiết sau: Luyện tập giới thiệu địa phương - 2 HS lên bảng thực hiện theo y/c - Lớp đọc thầm y/c và gợi ý SGK, quan sát đồ chơi mình đã chọn, viết kết quả quan sát vào vở bài tập. - HS nối tiếp nhau đọc kết quả quan sát của mình - Lớp nhận xét - Khi quan sát đồ vật các em cần chú ý quan sát từ bao quát đến bộ phận. Quan sát bằng giác quan. - HS đọc phần ghi nhớ. - HS làm vào vở dựa theo kết quả quan sát một đồ chơi, mỗi em lập dàn ý cho bài văn tả đồ chơi đó. - HS tiếp nối nhau đọc dàn ý đã lập. Thứ sáu ngày 30 / 11 / 2012 Toán : (T.75) CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (TT) I/ Mục tiêu : Giúp HS: - Thực hiện được phép chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư) II-Hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Bài cũ: Bài 1/83 2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề Hướng dẫn thực hiện phép chia a/ HĐ1: Trường hợp chia hêt *Phép chia 10150:43 - GV viết lên bảng phép chia trên và yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính. - GV hướng dẫn lại HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày. - Phép chia 10105:43=235 là phép chia hết hay phép chia có dư? - GV chú ý hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia. B /HĐ2: Trường hợp chia có dư *Phép chia 26345:35 - GV viết lên bảng phép chia trên và yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính. - GV hướng dẫn lại HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày. - Phép chia 26345:35 là phép chia hết hay phép chia có dư. -Trong các phép chia có dư chúng ta cần chú ý gì?. c/ HĐ3: Luyện tập, thực hành * Bài 1 Gọi 1 HS nêu y/c bài . - GV yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm trên bảng của bạn. - GV chữa bài và cho điểm HS. *Bài 2(HSG): Gọi 1 HS đọc đề bài - Hướng dẫn HS khá, giỏi làm bài - Cần đổi 1 giờ 15 phút = ? phút 3/ Củng cố dặn dò: - Bài sau : Luyện tập - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp. - HS thực hiện chia theo hướng dẫn GV. 10105 43 150 235 215 00 - Là phép chia hết. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp. 26345 35 752 095 25 - Là phép chia có số dư bằng 25. - Số dư luôn nhỏ hơn số chia. - 4 HS lần lượt lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào bảng con - HS nhận xét. - 1 HS khá, giỏi lên bảng làm bài. Thứ sáu ngày 30 / 11 / 2012 Luyện Tiếng Việt : ÔN CHÍNH TẢ CÁNH DIỀU TUỔI THƠ 1. Nghe viết bài “Cánh diều tuổi thơ ” 2.Tìm các tính từ. a.Chứa tiếng bắt đầu bằng s hoặc x. b.Chứa tiếng có vần âc hoặc ât. 2.Viết tên các trò chơi hoặc đồ chơi chứa tiếng bắt đầu bằng tr hoặc ch. Gv chấm bài SINH HOẠT LỚP I/ Yêu cầu : Tổng kết công tác tuần 15, phương hướng sinh hoạt tuần 16 II/ Lên lớp : Nội dung sinh hoạt 1/ Tổng kết công tác trong tuần Các tổ trưởng nhận xét các hoạt động của tổ: Truy bài đầu giờ, xếp hàng ra vào lớp. Phát biểu xây dựng bài Lớp phó học tập nhận xét mặt học tập của các bạn trong lớp Lớp phó VTM nhận xét sinh hoạt đầu giờ . Lớp phó lao động nhận xét khâu vệ sinh lớp, chăm sóc cây xanh . Lớp trưởng nhận xét các mặt hoạt động . GVCN tuyên dương ưu điểm của tổ, cá nhân, nhắc nhở HS khắc phục những tồn tại 2/ Phương hướng tuần đến Nhắc HS kiểm tra việc soạn và làm bài đầu giờ nghiêm túc. Xếp hàng ra vào lớp ngay ngắn . Giữ vở sạch đẹp . Chăm sóc cây xanh . Đi học chuyên cần . - Kiểm tra nề nếp lớp. Phát động nuôi heo đất. Vừa học vừa ôn để chuẩn bị thi cuối kì một. III.Ý kiến của gvcn: Thuộc chủ điểm năm học, thuộc chủ điểm tháng 9; 10; 11. Tham gia mua báo đội 100%. Tham gia phát biểu xd bài sôi nổi, giờ tự quản tốt. Tham gia viết bài dự thi “Biển, đảo, Tổ quốc em” đầy đủ. Về học tập: - Đa số các em học bài và làm bài đày đủ, có tinh thần học tập tự giác : - Song bên cạnh vẫn còn một số em chây lười trong học tập: - Một số em không thuộc chuyên hiệu kịp thời để cho tổ làm việc : - Tham gia tốt việc giải toán qua mạng - Một số em có nhiều tiến bộ trong học tập - Thực hiện tốt việc truy bài đầu giờ. - Đôi bạn học tập giúp nhau cùng tiến bộ 3/ Trò chơi: Tổ chức trò chơi tập thể
Tài liệu đính kèm: