TẬP ĐỌC: ễN TẬP GIỮA Kè II (TIẾT 1)
I. Mục tiờu:
- Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đó học (tốc độ khoảng 85 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài ; nhận biết được một số hỡnh ảnh, chi tiết cú ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.
* HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 85 tiếng /phút)
- GD HS ý thức cao trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
- 17 phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lũng theo đúng yêu câu trong đó:
+ 11 phiếu mỗi phiếu ghi tên 1 bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27
+ 6 phiếu - mỗi phiếu ghi tên 1 bài tập đọc có yêu cầu HTL.
+ Giấy khổ to kẻ sẵn bảng như BT2 và bút dạ.
TUẦN 28 Thứ hai, ngày tháng 03 năm 2012 HĐTT: NHẬN XÉT ĐẦU TUẦN TẬP ĐỌC: ÔN TẬP GIỮA KÌ II (TIẾT 1) I. Mục tiêu: - Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học (tốc độ khoảng 85 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài ; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự. * HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 85 tiếng /phút) - GD HS ý thức cao trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: - 17 phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng theo đúng yêu câu trong đó: + 11 phiếu mỗi phiếu ghi tên 1 bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27 + 6 phiếu - mỗi phiếu ghi tên 1 bài tập đọc có yêu cầu HTL. + Giấy khổ to kẻ sẵn bảng như BT2 và bút dạ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Phần giới thiệu : * Ở tuần này các em sẽ ôn tập và kiểm tra lấy điểm giữa học kì II. 2) Kiểm tra tập đọc: - Kiểm tra số học sinh cả lớp. - Từng HS lên bốc thăm để chọn bài đọc. - Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập. - Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh vừa đọc. - Theo dõi và ghi điểm. - Những em đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại. 3) Lập bảng tổng kết: - Các bài tập đọc là truyện kể trong hai chủ điểm "Người ta là hoa của đất " - HS đọc yêu cầu. - Những bài tập đọc nào là truyện kể trong chủ đề trên ? _ HS tự làm bài trong nhóm. + Nhóm nào xong trước dán phiếu lên bảng đọc phiếu các nhóm khác, nhận xet, bổ sung. + Nhận xét lời giải đúng. 3) Củng cố dặn dò: *Nhắc về nhà tiếp tục đọc lại các bài tập đọc đã học từ đầu năm đến nay nhiều lần để tiết sau tiếp tục kiểm tra. - Xem lại 3 kiểu câu kể (Ai làm gì? Ai là gì? Ai thế nào?) - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn dò học sinh về nhà học bài - HS lắng nghe. - Lần lượt từng em khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài, về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút. - Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu. - Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc. - Học sinh đọc. + Bài tập đọc: Bốn anh tài - Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa. - 4 em đọc lại truyện kể, trao đổi và làm bài. - Cử đại diện lên dán phiếu, đọc phiếu. Các nhóm khác nhận xét bổ sung. Tên bài Tác giả Nội dung Nhân vật Bốn anh tài Truyện cổ dân tộc Tày Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa: trừ ác cứ dân lành của bốn anh em Cẩu Khây Cẩu Khây- Nắm Tay Đóng Cọc. Lấy Tai Tat Nước , Móng Tay Đục Máng, bà lão chăn bò, Yêu tinh Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa Từ điển nhân vật lịch sử Việt Nam Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước. Trần Đại Nghĩa + 2 HS nhận xét bài bạn trên bảng. - HS cả lớp. TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Nhận biết được một số tính chất của hình chữ nhật, hình thoi. - Tính được diện tích hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi. - GD HS tính cẩn thận, chính xác khi làm toán. II. Đồ dùng dạy học: - Chuẩn bị các mảnh bìa hoặc giấy màu. - Bộ đồ dạy - học toán lớp 4. - Giấy kẻ ô li, cạnh 1 cm, thước kẻ, e ke và kéo. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới a) Giới thiệu bài: b) Thực hành: *Bài 1 : - HS nêu đề bài. + GV vẽ hình như SGK lên bảng. A B C D - Quan sát hình vẽ của hình chữ nhật ABCD, lần lượt đối chiếu các câu a), b), c), d) với các đặc điểm đã biết của hình chữ nhật. Từ đó xác định câu nào là phát biểu đúng, câu nào là phát biểu sai rồi chọn chữ tương ứng. - Gọi 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - Nhận xét bài làm học sinh. - Bài tập này giúp em củng cố điều gì ? *Bài 2 : - HS nêu đề bài. + GV vẽ hình như SGK lên bảng. - Quan sát hình thoi PQSR lần lượt đối chiếu các câu a) , b) , c) , d) với các đặc điểm đã biết của hình thoi. Từ đó xác định câu nào là phát biểu đúng, câu nào là phát biểu sai rồi chọn chữ tương ứng. - HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - Nhận xét bài làm HS. - Bài tập này giúp em củng cố điều gì ? * Bài 3 : - HS nêu đề bài. + GV vẽ các hình như SGK lên bảng. - Tính diện tích các hình theo công thức. - So sánh diện tích các hình sau đó khoanh vào ô có ý trả lời đúng. - HS cả lớp làm vào vở. - Giáo viên nhận xét. * Bài 4: - Gọi học sinh nêu đề bài. - Tìm nửa chu vi hình chữ nhật. - Tìm chiều rộng hình chữ nhật. - Tìm diện tích hình chữ nhật. + HS làm bài vào vở. - HS lên làm bài trên bảng. - Nhận xét ghi điểm HS. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và làm bài. - 1 HS làm bài trên bảng. - HS nhận xét bài bạn. + HS lắng nghe. - 1 HS đọc. - Quan sát hình vẽ và trả lời. + Nhận xét bài bạn. - Củng cố đặc điểm của hình chữ nhật - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Quan sát hình vẽ và trả lời. a. PQ và SR là hai cạnh không bằng nhau. ( SAI ) b. PQ không song song với PS( ĐÚNG) c.Các cạnh đối diện song song(ĐÚNG) d/ Có 4 cạnh bằng nhau ( ĐÚNG ) + Nhận xét bài bạn. - Củng cố đặc điểm của hình thoi. - 1 HS đọc, tự làm vào vở. + 1 HS lên bảng thực hiện và trả lời. - Nhận xét bổ sung bài bạn. - 1 HS đọc. + Lắng nghe GV hướng dẫn. - Lớp thực hiện vào vở. - 1 HS làm bài trên bảng. - HS ở lớp nhận xét bài bạn. - Học sinh nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại CHÍNH TẢ: ÔN TẬP GIỮA KÌ II (TIẾT 2) I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài chính tả; (tốc độ khoảng 85 chữ/15phút) ; không mắc quá năm lỗi trong bài ; trình bày đúng bài văn miêu tả. - Biết đặt câu theo các kiểu câu đã học. (Ai làm gì? Ai thế nào? Ai làm gì ) để kể, tả hay giới thiệu. * HS khá, giỏi viết đúng và tương đối đẹp bài CT (tốc độ trên 85 chữ/15 phút) ; hiểu nội dung bài. - GD HS ý thức cao trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh minh hoạ cho đoạn văn ở BT1. - Ba tờ giấy khổ lớn để 3 HS lên làm bài tập 2 (các ý a , b , c) III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Phần giới thiệu: 2) Nghe - viết chính tả (Hoa giấy): - GV đọc mẫu đoạn văn viết. - HS đọc lại. + Đoạn văn nói lên điều gì ? + Treo tranh hoa giấy để HS quan sát. - HS tìm các tiếng khó viết mà các em hay mắc lỗi hoặc viết sai có trong đoạn văn - HS gấp SGK. - GV đọc từng câu để HS chép bài vào vở. - GV đọc lại để HS soát lỗi. 3) Ôn luyện về kĩ năng đặt câu: Bài 2 . - HS đọc yêu cầu và mẫu. - Đề bài yêu cầu ta làm gì? - HS tự làm bài sau đó trình bày. - Cho 3 HS làm sau đó dán lên bảng. - GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng học sinh + Các cặp khác nhận xét, bổ sung. + Nhận xét ghi điểm cho từng HS. 4) Củng cố dặn dò: * Về nhà tiếp tục đọc lại các bài HTL đã học từ đầu học kì II đến nay nhiều lần để tiết sau tiếp tục kiểm tra. - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn dò học sinh về nhà học bài - HS lắng nghe. - HS đọc, lớp đọc thầm. - Tả vẻ đẹp đặc sắc của loài hoa giấy. - Quan sát tranh. - Các tiếng khó: rực rỡ, trắng muốt,, tinh khiết, bốc bay lên, lang thang, tán mát,... - Gấp SGK, lắng nghe GV đọc chép bài vào vơ. - Đổi vở cho nhau để soát lỗi. + 1 HS đọc. - Bài 2a: - Đặt các câu văn ương ứng với kiểu câu kể Ai làm gì? - Bài 2b: - Đặt các câu văn ương ứng với kiểu câu kể Ai thế nào? - Bài 2c: - Đặt các câu văn ương ứng với kiểu câu kể Ai là gì ? + 2 HS trao đổi, thảo luận và đặt câu. - 3 HS làm vào tờ phiếu sau đó dán lên bảng. + Nối tiếp đọc câu vừa đặt, nhận xét bổ sung bạn. - Nhận xét bổ sung bài bạn. Câu kể Ai làm gì ? Đến giờ ra chơi, chúng tôi ùa ra sân như một đàn ong vở tổ. Các bạn nữ chơi nhảy dây. Riêng mấy đứa chúng em chỉ thích ngồi đọc chuyện dưới gốc cây. Câu kể Ai thế nào ? Lớp em mỗi bạn một vẻ Thu Hương thì luôn dịu dàng, vui vẻ. Hoà thì bộc tuệch, thẳng ruột ngựa. Thắng thì nóng tính như Trương Phi. Hoa thì rtất điệu đà làm đỏm. Thuý thì ngược lại lúc nào cũng lôi thôi. Câu kể Ai là gì ? Em xin giới thiệu với các chị về các thành viên trong tổ của em: Em tên là Bích Lam. Em làm tổ trưởng tổ 2. Bạn Hiệp là học sinh giỏi cấp huyện. Bạn Hải là cây ghi ta điêu luyện. Hương là ca sĩ của lớp. - HS cả lớp. KHOA HỌC: ÔN TẬP VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Mục tiêu: Ôn tập về: - Các kiến thức về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt. - Các kỹ năng quan sát, thí nghiệm, bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khỏe. - Biết yêu thiên nhiên, có thái độ trân trọng các thành tựu khoa học kỹ thuật, lòng hăng say khoa học, khả năng sáng tạo khi làm thí nghiệm. Đồ dùng dạy học - Một số đồ dùng phục vụ cho các thí nghiệm và nước, không khí, âm thanh - Tranh ảnh sưu tầm về nước, âm thanh như cốc, túi ni lông. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò KTBC : - Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên trái đất ? - Điều gì sẽ xảy ra nếu Trái Đất không được Mặt Trời sưởi ấm ? - Nhận xét câu trả lời của HS và cho điểm. Bài mới : Giới thiệu bài: HĐ1: Trả lời các câu hỏi ôn tập * Cách tiến hành B1: Cho HS làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 trang 110 – 111 - Nước ở thể lỏng có mùi, vị không ?có nhìn bằng mắt thường không? Có hình dạng nhất định không ? - Nước ở thể khí có mùi, vị không ? có thể nhìn thấy bằng mắt thường không ? Có hình dạng nhất định không ? - Nước ở thể rắn mùi, vị không ? có thể nhìn thấy bằng mắt thường không ? Có hình dạng nhất định không ? - Cho HS vẽ sơ đồ bài 2 và điền từ thích hợp. - Khi gõ tay xuống bàn ta nghe thấy tiếng B2: GV nhận xét và chữa bài chung HĐ2: Trò chơi đố bạn chứng minh được... * Mục tiêu : củng cố các kiến thức về phần vật chất và năng lượng * Cách tiến hành : chia 3 đội chơi - Giáo viên ra câu đố - Các đội giành quyền trả lời 3. Hoạt động nối tiếp : - Nhận xét và đánh giá giờ học - Về nhà tiếp tục ôn tập để giờ sau học tiếp. - HS trả lời, cả lớp nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe. - Học sinh phát biểu - Nước ở thể lỏng trong suốt, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định - Nước ở thể khí không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định - Nước ở thể rắn trong suốt, không mùi, không vị, có hình dạng nhất định - Học sinh nhận xét và bổ xung - HS vẽ vào vở và điền theo thứ tự Nước ở thể rắn ( nóng chảy ) - > nước ở thể lỏng ( bay hơi ) - > hơi nước ( ngưng tụ ) - ... HS ngồi viết đúng tư thế; cách cầm bút, đặt vở. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn bài "CÂY GẠO" để HS đối chiếu khi soát lỗi. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn viết chính tả: * Trao đổi về nội dung đoạn văn: - HS đọc bài: "Cây gạo" * Hướng dẫn viết chữ khó: - HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết. * Nghe viết chính tả: + GV yêu cầu HS gấp SGK, đọc cho HS viết. * Soát lỗi chấm bài: + Treo bảng phụ đoạn văn và đọc lại để HS soát lỗi tự bắt lỗi. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau. - HS lắng nghe. - HS thực hiện theo yêu cầu. + HS viết vào giấy nháp các tiếng tên riêng nước ngoài: Ấn Độ; Bát - đa; A- rập. - Nghe và viết bài vào vở. + Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi số lỗi ra ngoài lề tập. - HS cả lớp thực hiện. ĐẠO ĐỨC : TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG I. Mục tiêu: - Nêu được một số qui định khi tham gia giao thông (Những qui định có lien quan đến HS) - Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật giao thông và vi phạm Luật giao thông. - Nghiêm chỉnh chấp hành Luật giao thong trong đời sống hang ngày; Biết nhắc nhở bạn bè cùng tôn trọng luật giao thông. - HS biết tham gia giao thông an toàn. GD kỹ năng sống: Kỹ năng: - Tham gia giao thông đúng luật - Phê phán những hành vi vi phạm giao thông Các kỹ thuật day học: - Đóng vai; Trò chơi - Thảo luận; Trình bày 1 phút. II. Đồ dùng dạy học: - Một số biển báo giao thông. - Đồ dùng hóa trang để chơi đóng vai. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Nội dung: * Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (thông tin- SGK/40) - GV chia HS làm 4 nhóm, cho các nhóm đọc thông tin và thảo luận các câu hỏi về nguyên nhân, hậu quả của tai nạn giao thông, cách tham gia giao thông an toàn. - GV kết luận: * Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (Bài tập 1- SGK/41) - GV chia HS thành các nhóm đôi và giao nhiệm vụ cho các nhóm. Những tranh nào ở SGK/41 thể hiện việc thực hiện đúng Luật giao thông? Vì sao? - GV mời một số nhóm HS lên trình bày kết quả làm việc. - GV kết luận: Những việc làm trong các tranh 2, 3, 4 là những việc làm nguy hiểm, cản trở giao thông. Những việc làm trong các tranh 1, 5, 6 là các việc làm chấp hành đúng Luật giao thông. * Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài tập 2- SGK/42) - GV chia 7 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận một tình huống. ? Điều gì sẽ xảy ra trong các tình huống sau: (Xem SGV) - GV kết luận: các việc làm trong các tình huống của bài tập 2 là những việc làm dễ gây tai nạn giao thông, nguy hiểm đến sức khỏe và tính mạng con người. Luật giao thông cần thực hiện ở mọi lúc mọi nơi. 4. Củng cố - Dặn dò: - Tìm hiểu các biển báo giao thông nơi em thường qua lại, ý nghĩa và tác dụng của các biển báo. - Chuẩn bị bài tập 4 - SGK/42. - HS thực hiện yêu cầu. - HS khác nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe. - Các nhóm HS thảo luận. - Từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. - Các nhóm khác bổ sung và chất vấn. - HS lắng nghe. - Từng nhóm HS xem xét tranh để tìm hiểu: Bức tranh định nói về điều gì? Những việc làm đó đã theo đúng Luật giao thông chưa? Nên làm thế nào thì đúng Luật giao thông? - HS trình bày kết quả. Các nhóm khác chất vấn và bổ sung. - HS lắng nghe. - HS các nhóm thảo luận. - HS dự đoán kết quả của từng tình huống. - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Các nhóm khác bổ sung và chất vấn. - HS lắng nghe. - HS cả lớp thực hiện. TOÁN : ÔN LUYỆN TỈ SỐ I. Yêu cầu cần đạt : -Biết lập tỉ số của hai đại lượng cùng loại. II. Hoạt động dạy và học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới Bài 1 : - HDHS viết tỉ số : a) b) c) d) - Có thể trình bày theo các cách khác, chẳng hạn: a) Tỉ số của a và b là . Bài 2 : Yêu cầu cả lớp làm vào vở - Cho 2 em làm bảng, viết câu trả lời : a) Tỉ số của số bút đỏ và số bút xanh là b) Tỉ số của số bút xanh là số bút đỏ là Bài 3: - Thực hiện tương tự, yêu cầu HS viết câu trả lời Bài 4: - Cho HS đọc đề bài, gọi 1 em vẽ sơ đồ minh họa: Số trâu: Số bò : - Gọi 1 đại diện trình bày Bài giải: Số trâu ở trên bãi cỏ là: 20 : 4 = 5 (con) Đáp số: 5 con 3: Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS hoàn thành BT - HS tự làm bài(bảng con). - HS đọc kết quả. - HS làm vở. - 2 HS làm bảng. - Lớp nhận xét. -HS trao đổi nhóm đôi - 1 em đọc đề. - Lớp đọc thầm lại. - 1 em vẽ sơ đồ. - HS trao đổi nhóm đôi để giải. - 1 em trình bày. - Lớp nhận xét. - Lắng nghe Thứ Sáu ngày tháng năm 2012 TOÁN: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS: Rèn kĩ năng giải bài toán "Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số" - GD HS tính cẩn thận khi làm bài. II. Đồ dùng dạy- học: - Bộ đồ dạy - học toán lớp 4. + HS:- Thước kẻ, e ke và kéo. III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới a) Giới thiệu bài: b ) Thực hành : *Bài 1 : - HS nêu đề bài. + Hướng dẫn HS giải bài toán theo các bước sau: - Vẽ sơ đồ. - Tìm tổng số phần bằng nhau - Tìm độ dài mỗi đoạn. + HS tự làm bài vào vở. HS lên bảng làm. - Nhận xét bài làm học sinh. - Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì *Bài 2 : - HS nêu đề bài. + Hướng dẫn HS giải bài toán theo các bước sau : - Vẽ sơ đồ. - Tìm tổng số phần bằng nhau - Tìm số bạn trai; số bạn gái. + HS tự làm bài vào vở. HS lên bảng làm. - Nhận xét bài làm học sinh. * Bài 3 : - HS nêu đề bài. - Hướng dẫn HS phân tích đề bài. - Tìm tỉ số. - Vẽ sơ đồ. - Tìm tổng số phần. - Tìm hai số. + HS tự làm bài vào vở. HS lên bảng làm. - Nhận xét bài làm học sinh. 3. Củng cố - Dặn dò: + Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số ta làm như thế nào ? - Nhận xét đánh giá tiết học. - Tuyên dương những HS tích cực xây dựng bài. - Dặn về nhà học bài và làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài: + HS lắng nghe. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. + Lắng nghe hướng dẫn. - Suy nghĩ tự làm vào vở. - 1 HS làm bài trên bảng. - Củng cố tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của hai số. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. + Lắng nghe hướng dẫn. - Suy nghĩ tự làm vào vở. - 1 HS làm bài trên bảng. + Nhận xét bài bạn. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. + Lắng nghe hướng dẫn. - Suy nghĩ tự làm vào vở. - 1 HS làm bài trên bảng. + Nhận xét bài bạn. - 2 HS nhắc lại. - HS cả lớp thực hiện. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: KIỂM TRA ĐỌC (Kiểm tra theo đề chuyên môn nhà trường) ĐỊA LÝ: NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG Mục tiêu: - Biết người Kinh, người Chăm và một số dân tộc ít người khác là cư dân chủ yếu của đồng bằng duyên hải miền Trung. - Trình bày một số nét tiêu biểu về hoạt động sản xuất: trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt, nuôi trồng, chế biến thủy sản Đồ dùng dạy học Bản đồ dân cư VN. Hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2. KTBC : - Nêu đặc điểm của khí hậu vùng ĐB duyên hải miền Trung. - Hãy đọc tên các ĐB duyên hải miền Trung theo thứ tự từ Bắc vào Nam (Chỉ bản đồ). GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: Ghi tựa b. Phát triển bài : Dân cư tập trung khá đông đúc : * Hoạt động cả lớp: - GV yêu cầu HS quan sát hính 1, 2 rồi trả lời các câu hỏi trong SGK. HS cần nhận xét được trong ảnh phụ nữ Kinh mặc áo dài, cổ cao; còn phụ nữ Chăm mặc váy dài, có đai thắt ngang và khăn choàng đầu. Hoạt động sản xuất của người dân : * Hoạt động cả lớp: - GV yêu cầu một số HS đọc ghi chú các ảnh từ hình 3 đến hình 8 và cho biết tên các hoạt động sản xuất. - GV ghi sẵn trên bảng bốn cột và yêu cầu 4 HS lên bảng điền vào tên các hoạt động sản xúât tương ứng với các ảnh mà HS quan sát. Trồng trọt Chăn nuôi Nuôi trồng đánh bắt thủy sản Ngành khác -Mía -Lúa -Gia súc -Tôm -Cá -Muối - GV cho HS thi “Ai nhanh hơn”: cho 4 HS lên bảng thi điền vào các cột xem ai điền nhanh, điền đúng. GV nhận xét, tuyên dương. - GV đề nghị HS đọc bảng: Tên ngành sản xuất và Một số điều kiện cần thiết để sản xuất, sau đó yêu cầu HS 4 nhóm thay phiên nhau trình bày lần lượt từng ngành sản xuất (không đọc theo SGK) và điều kiện để sản xuất từng ngành. 4. Củng cố - Dặn dò: - GV yêu cầu HS: + Nhắc lại tên các dân tộc sống tập trung ở duyên hải miền Trung và nêu lí do vì sao dân cư tập trung đông đúc ở vùng này. + Yêu cầu một số HS đọc kết quả và nhận xét. * GV kết luận: (Xem SGV) - Nhận xét tiết học. -Về nhà học bài và chuẩn bị bài tiếp theo. - HS chuẩn bị. - HS trả lời. - HS khác nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe - HS quan sát và trả lời. - HS đọc và nói tên các hoạt động sx. - HS lên bảng điền. - HS thi điền. - Cho 2 HS đọc lại kết quả làm việc của các bạn và nhận xét. - HS trình bày. -HS trả lời. - HS khác nhận xét - HS cả lớp. BUỔI CHIỀU: TẬP LÀM VĂN: KIỂM TRA VIẾT (Kiểm tra theo đề chuyên môn nhà trường) HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: ÔN LUYỆN TẬP ĐỌC I. Mục tiêu : - Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ đầu học kì II lớp 4 - Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về các bài tập đọclà truyện kể thuộc chủ điểm Người ta là hoa đất, Vẻ đẹp muôn màu II. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1:Tóm tắt vào bảng ND các bài tập đọc là truyện kể dã học trong chủ điểm Người là hoa đất - Cho HS đọc yêu cầu của bài tập - GV giao việc: chỉ tóm tắt các nội dung bài tập đọc là truyện kể trong chủ điểm Người là hoa đất. ?:Trong chủ điểm “Người là hoa đất”(tuần 19,20,21) có những bài tập đọc nào là truỵên kể ? - Cho HS làm bài. - Cho HS trình bày. * GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng. Hoạt động 2 : Nêu tên các bài tập đọc thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu - Cho HS đọc yêu cầu của BT2. - GV giao việc: Tìm 6 bài tập đọc thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu ( tuần 22,23,24). - Cho HS làm bài. - Cho HS trình bày kết quả. * GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng. - 1 HS đọc lại nội dung bảng tổng kết Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị học tiết ôn tập tới . - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. - HS trả lời - HS làm - HS đọc kết quả -Lớp nhận xét. -1 HS đọc to,lớp lắng nghe. - HS đọc - HS suy nghĩ làm bài - HS phát biểu. -Lớp nhận xét. HĐTT: SINH HOẠT ĐỘI (Sinh hoạt ngoài trời)
Tài liệu đính kèm: