Bài soạn Tổng hợp các môn học khối 4 - Tuần 3 năm 2012

Bài soạn Tổng hợp các môn học khối 4 - Tuần 3 năm 2012

Tập đọc : (T.5) THƯ THĂM BẠN

I/ Mục tiêu:

1/ Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn.

2/ Hiểu được tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.(trả lời được các câu hỏi trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư).

GDBVMT : Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người. Để hạn chế lũ lụt con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên.

II/ Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài :

- Giáo tiếp : ứng xử lịch sự trong giao tiếp. - Thể hiện sự cảm thông. – Xác định giá trị. – Tư duy sáng tạo.

III/ Đồ dùng dạy học:

 Tranh minh họa bài TĐ

III/ Hoạt động dạy và học:

 

doc 22 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 578Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn Tổng hợp các môn học khối 4 - Tuần 3 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai ngày 3 / 9 / 2012
Tập đọc : (T.5) THƯ THĂM BẠN 
I/ Mục tiêu:
1/ Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn.
2/ Hiểu được tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.(trả lời được các câu hỏi trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư).
GDBVMT : Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người. Để hạn chế lũ lụt con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên.
II/ Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài :
- Giáo tiếp : ứng xử lịch sự trong giao tiếp. - Thể hiện sự cảm thông. – Xác định giá trị. – Tư duy sáng tạo.
III/ Đồ dùng dạy học:
 Tranh minh họa bài TĐ
III/ Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A/ Bài cũ: Truyện cổ nước mình
B/ Bài mới:
HĐ1/ Hướng dẫn luyện đọc
GV chia bài làm ba đoạn
* Hiểu các TN: xả thân, quyên góp, bỏ ống
HĐ2/ Tìm hiểu bài
H/ Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không?
- Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì?
- Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng?
- Tìm những câu cho thấy bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng.
- Nêu tác dụng của các dòng mở đầu và kết thúc bức thư.
HĐ3/ Luyệnđọc diễn cảm
- GV đọc mẫu 
C/ Củng cố - Dặn dò:
- Bức thư cho em biết điều gì về tình cảm của bạn Lương với bạn Hồng?
- GD học sinh qua bài học.
- Nhận xét tiết học.
Bài sau : Người ăn xin
 HS đọc bài kết hợp TL câu hỏi.
- 1 HS khá, giỏi đọc cả bài
- HS đọc nối tiếp đoạn
- Luyện đọc câu dài: Nhưng chắc là Hồng  giữa dòng nước lũ.
- HS đọc theo cặp
- ...Không, Lương biết Hồng khi đọc báo.
- Lương viết thư chia buồn với Hồng.
- Từ hôm nay........ mãi mãi.
- Lương khơi gợi trong lòng Hồng về người cha dũng cảm.
+Chắc là Hồng cũng tự hào....nứơc lũ.
+ Mình tin...... nỗi đau này.
+ Bên cạnh Hồng.......như mình.
- Những dòng mở đầu nêu rõ địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi người nhận thư. Những dòng cuối ghi lời chúc hoặc lời nhắn nhủ, cảm ơn, hứa hẹn, kí tên, ghi rõ họ và tên người viết thư.
 - HS luyện đọc diễn cảm.
 - HS thi đọc diễn cảm
 Thứ hai ngày 3 / 9 / 2012
Toán : (T.11) TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (tt) 
 I. Mục tiêu:
- Biết đọc, viết được một số đến lớp triệu. 
- HS củng cố thêm về hàng và lớp.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Kiểm tra bài cũ:
 Bài 4/14, bài 3 (cột 1)
2-Bài mới:
HĐ1/ Hướng dẫn HS đọc và viết số:
- Đọc số và viết số:
Đọc số: 342 157 413
+GV hướng dẫn tách số thành từng lớp, từ lớp đơn vị đến lớp nghìn , lớp triệu. 342 157 413
+ Đọc từ trái sang phải. Tại mỗi lớp ta dựa vào cách đọc số có ba chữ số và thêm tên lớp đó.
Viết số: một trăm hai mươi lăm triệu bốn trăm ba mươi tám nghìn không trăm hai mươi.
HĐ2/ Luyện tập:
Bài 1/15:
- Yêu cầu HS đọc và viết theo bảng
Bài 2/15: 
- Yêu cầu HS đọc
Bài 3/15:
3- Củng cố - Dặn dò:
- Về nhà làm bài tập 4/15
- Nhận xét tiết học
- Về nhà xem bài Luyện tập/16
- 2 HS thực hiện
- HS đọc ba trăm bốn mươi hai triệu một trăm năm mươi bảy nghìn bốn trăm mười ba.
- HS nêu cách đọc
- HS viết 125 438 020
- HS đọc và viết số vào bảng con.
+ 32 000 000; 32 516 000; 32 516 497;
834 291 712; 308 250 705; 500 209 037
- HS đọc nối tiếp các số: 7 312 836 ; 
57 602 511 ; 351 600 307 ; 900 370 200.
- HS làm vào vở
10 250 214, 253 564 888
400 036 105, 700 000 231
- HS khá giỏi thực hiện
 Thứ ba ngày 4 / 9 / 2012
 Chính tả : (T.3) CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ 
I-Mục tiêu:
1-Nghe - viết và trình bày bài chính tả sạch sẽ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát, các khổ thơ.
2-Làm đúng BT(2)a/b, hoặc BT do GV soạn.
II- Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
III- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A/Kiểm tra bài cũ:
Viết vào bảng con : cỏ xước, tảng đá cuội, mặc áo
B/Bài mới:
HĐ1/ Hướng dẫn HS nghe - viết
-GV đọc bài
-Bài thơ nói lên điều gì?
-Phân tích từ khó để viết đúng
-Cho HS viết bảng con
-GV đọc cho HS viết vào vở
-Chữa lỗi, chấm bài.
HĐ2/ Luyện tập
- Cho HS làm bài tập 2b
C/ Củng cố- Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học
- Làm bài tập 2a 
- Xem bài : Truyện cổ nước mình (học thuộc lòng 14 dòng thơ đầu)
- HS viết bảng con
- HS đọc bài
-Tình thương của hai bà cháu dành cho một cụ già bị lẫn đến mức không biết cả đường về nhà mình.
-gậy : g + ây + thanh nặng
-mỏi : m + oi + thanh hỏi
-nhòa : nh + oa + thanh huyền
-HS viết bảng con
-HS viết vào vở
-HS chữa bài
-HS đọc yêu cầu bài
-HS đọc thầm đoạn văn
-HS làm bài vào vở
-HS đọc bài văn hoàn chỉnh
 Thứ ba ngày 4 / 9 / 2012
Toán : (T.12) LUYỆN TẬP 
I-Mục tiêu :
 Giúp HS :
- Đọc ,viết được các số đến lớp triệu.
- Bước đầu nhận biết được giá trị của từng chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.
II-Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Kiểm tra bài cũ: Triệu và lớp triệu
2-Bài mới:
HĐ1/ Luyện tập
- GV cho HS nêu lại các hàng, các lớp từ nhỏ đến lớn (đến lớp triệu).
H/Các số đến lớp triệu có thể có mấy chữ số?
- Cho hs nêu một số ví dụ về một số có đến hàng chục triệu, hàng trăm triệu.
Bài 1/16 Viết theo mẫu
Bài 2/16 Đọc các số sau : 32640507; 8500658; 830402960
Bài 3abc/16 Viết các số sau:
a.sáu trăm mười ba mươi triệu
b. Một trăm ba mươi mốt triệu bốn trăm linh năm nghìn
c. Năm trăm mười hai triệu ba trăm hai mươi sáu nghìn một trăm linh ba.
Bài 4a,b/16
- GV giúp HS cách làm
-Viết số: 571 638 yêu cầu HS chỉ vào chữ số 5 trong số 571 638, sau đó nêu: chữ số 5 thuộc hàng trăm nghìn nên giá trị của nó là năm trăm nghìn (500 000)
HĐ2/ Củng cố - Dặn dò:
- Làm bài 3d,e; 4c
- Làm thêm vở bài tập toán
- Nhận xét tiết học
- Về nhà xem bài Luyện tập/17
- HS thực hiện bài 4/16
- 7, 8 hoặc 9 chữ số
- HS viết theo mẫu ở bảng
- HS đọc được các số đến lớp triệu 
-HS làm vào vở
a) 613 000 000,
b) 131 405 000,
c) 512 326 103
- HS đọc yêu cầu đề bài, làm miệng
 Thứ ba ngày 4 / 9 / 2012
Luyện từ và câu: (T.5) TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC 
I-Mục tiêu :
1-Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ phân biệt được từ đơn và từ phức (ND ghi nhớ).
2- Nhận biết được từ đơn, từ phức trong đoạn thơ (BT1, mụcIII) ; bước đầu làm quen với từ điển (hoặc sổ tay từ ngữ) để tìm hiểu về từ (BT2, BT3). 
II-Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ 
III-Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A/Kiểm tra bài cũ:
- Tiếng gồm có những bộ phận nào?
B/ Bài mới:
HĐ2/ Tìm hiểu bài
a-Nhận xét
-Tìm từ chỉ một tiếng?
-Tìm từ chỉ hai tiếng?
- Tiếng dùng để làm gì?
- Từ dùng để làm gì?
b- Ghi nhớ:
HĐ2/ Luyện tập:
Bài 1:
Bài 2:
Bài 3:
C/ Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Đọc thuộc ghi nhớ 
- Xem bài : MRVT - Nhân hậu - Đoàn kết
- 2 HS thực hiện
-Từ chỉ gồm một tiếng : nhờ, bạn, lại, có,........
-Từ gồm nhiều tiếng gồm: giúp đỡ, học hành, học sinh, tiên tiến 
-Tiếng dùng để cấu tạo từ.
-Từ dùng để tạo nên câu.
- HS đọc phần ghi nhớ
 - HS đọc yêu cầu của bài tập
 Rất / công bằng, /rất / thông minh /
Vừa / độ lượng / lại /đa tình, / đa mang /.
- 3 từ đơn : gió, trăng, ngủ
- 3 từ phức : thành công, thắng lợi, lễ phép.
VD: Bạn Nam rất lễ phép. 
HS suy nghĩ và đặt câu 
 Thứ ba ngày 4 / 9 / 2012
Luyện toán : ÔN TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU
I . Mục tiêu : 
- Củng cố về kĩ năng viết số, đọc số ớp lớp triệu.
II. Hướng dẫn làm bài :
Bài 1 : Đọc các số sau :
769582123, 976825321
Bài 2 : Nêu giá trị của chữ số 3 trong các số sau :
732, 4356, 35161, 5763602,
NÂNG CAO : 
Bài 3 : Viết số biết số đó gồm :
a/ 2triệu, 2 trăm nghìn, 2 chục nghìn :
b/ 5 triệu, 5 trăm nghìn :..
Bài 4 : 
a/ Viết tất cả các số cố có một chữ số ? Có mấy số như vậy?
b/ Viết tất cả các số có hai chữ số mà có chữ số ở hàng chục là 5? Có bao nhiêu số như vậy ?
GV chấm bài nhận xét.
 Thứ ba ngày 4 / 9 / 2012
 Tập làm văn : (T.5) KỂ LẠI LỜI NÓI, Ý NGHĨ CỦA NHÂN VẬT 
I-Mục tiêu :
 1- Biết được hai cách kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật và tác dụng của nó : nói lên tính cách nhân vật và ý nghĩa câu chuyện (ND Ghi nhớ).
 2- Bước đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩ nhân vật trong bài văn kể chuyện theo hai cách : trực tiếp và gián tiếp. (BT mục III).
II- Đồ dùng dạy học:
 Bảng phụ
III-Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Kiểm tra bài cũ:
-Trong văn kể chuyện cần kết hợp tả ngoại hình nhân vật có tác dụng gì?
2-Bài mới:
a- Nhận xét :
- Tìm những câu ghi lại lời nói và ý nghĩ của cậu bé trong truyện Người ăn xin. ‎
- Lời nói và ý nghĩ của cậu bé nói lên điều gì về cậu?
- Lời nói và ý nghĩ của ông lão ăn xin trong hai cách kể đã cho có gì khác nhau?
- GV cho HS đọc phần ghi nhớ
b-Luyện tập:
Bài 1: Tìm lời dẫn trực tiếp và gián tiếp trong đoạn văn .
Bài 2: Chuyển lời dẫn gián tiếp trong đoạn văn thành lời dẫn trực tiếp.
Bài 3: Chuyển lời dẫn trực tiếp trong đoạn văn thành lời dẫn gián tiếp.
3/Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học:
- Xem bài Viết thư
-...góp phần nói lên tính cách hoặc thân phậncủa nhân vật
- Chao ôi........biết nhường nào
- Cả tôi nữa......ông lão
+ Ông đừng giận....cho ông cả
- Cậu bé giàu lòng nhân hậu
a-..dẫn trực tiếp lời ông lão.
b-...thuật lại gián tiếp lời ông lão.
- Lời dẫn trực tiếp: 
+ Còn tớ gặp ông ngoại.
+ Theo tớ ..... bố mẹ.
- Lời dẫn gián tiếp: bị chó sói đuổi 
- HS đọc yêu cầu đề bài, làm bài vào VBT.
+ Xin bà cụ cho biết ai đã têm trầu này.
+ Tâu Bệ hạ, trầu do chính già têm đấy ạ!
+ Thưa,đó là trầu do con gái già têm.
- 1 HS làm mẫu, lớp làm vào vở.
+ Bác thợ hỏi Hòe có thích làm thợ xây không. Hòe đáp rằng Hòe rất thích.
 Thứ ba ngày 4 / 9 / 2012
Khoa học : (T.5) VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO
I.Mục tiêu :
- Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm (thịt, cá, trứng, tôm, cua), chất béo (mỡ, dầu, bơ).
- Nêu được vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể.
- Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể.
- Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi ta min A, D, E, K.
II.Đồ dùng dạy học :
Hình trang 8, 9 SGK. - Vẽ sơ đồ vào VBT
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của Thầy
A.Kiểm tra :
-Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn ? -Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường ?
B.Bài mới :
HĐ1 : Tìm hiểu vai trò của chất đạm và chất béo ( Nhóm đôi )
- Nói tên những thức ăn giàu chất đạm có trong hình/12 SGK
Tại sao hằng ngày ta lại ăn thức ăn chứa nhiều chất đạm?
- Nói tên những thức ăn giàu chất béo có trong  ... g thức ăn chứa Vi-ta-min (cà rốt, lòng đỏ trứng, các loại rau), chất khoáng (thịt, cá, trứng, ácc loại rau có màu xanh thẫm,...) và chất xơ (các loại rau)
- Nêu được vai trò của vi ta min, chất khoáng và chất xơ đối với cơ thể.
+ Vi-ta-min rất cần cho cơ thể, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh.
+ Chất khoáng tham gia xây dựng cơ thể, tạo mmen thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh.
+ Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hóa. 
II.Đồ dùng dạy học:
Hình trang 8, 9 SGK. - Vẽ sơ đồ 
III. Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động của Thầy
A.Kiểm tra :
- Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm
- Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo
B.Bài mới :
HĐ1: Trò chơi: Thi kể tên các thức ăn chứa nhiều vitamin, chất khoáng và chất xơ (Nhóm)
*Kết luận : 
 HĐ2: Thảo luận về vai trò của vitamin, chất khoáng , chất xơ và nước
1. Vai trò của vi-ta-min
*- Kể tên một số vi-ta-min mà em biết?- Nêu vai trò của vitamin đó.
- Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa vitamin đối với cơ thể
 *Kết luận: Vi-ta-min là những chất không tham gia trực tiếp vào việc xây dựng cơ thể hay cung cấp năng lượng cho cơ thể hoạt động, Nếu:- Thiếu vi-ta-min A: mắc bệnh khô mắt quáng gà
- Thiếu vi-ta -min D: mắc bệnh còi xương ở trẻ
Thiếu vi-ta -min C: mắc bệnh chảy máu chân răng
Thiếu vi-ta -min B1: Bị phù
2. Vai trò của chất khoáng
- Kể tên một số chất khoáng mà em biết. Nêu vai trò của chất khoáng đó?
- Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa chất khoáng đối với cơ thể
* Kết luận : Một số chất khoáng như: Can-xi, sắt tham gia vào việc xây dựng cơ thể. Nếu thiếu các chất khoáng cơ thể sẽ bị bệnh.
3. Vai trò của chất xơ và nước
-Tại sao hằng ngày ta phải thức ăn có chứa chất xơ
- Hằng ngày, chúng ta cần uống khoảng bao nhiêu lít nước? Tại sao cần uống đủ nước?
* Kết luận : SGV/45
C. Củng cố - Dặn dò :
 Bài sau: Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn.
Hoạt động của Trò
- 2 H/S trả lời
- H/S thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày
- Nhận xét, tuyên dương
H/S trả lời
Trình bày và nhận xét
- H/S trả lời
 Thứ năm ngày 6 / 9 / 2012 
Địa lí : (T.3) MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HOÀNG LIÊN SƠN
I/ Mục tiêu : 
- Nêu được tên một số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn : Thái, Mông, Dao..
- Biết Hoàng Liên Sơn là nơi dân cư thưa thớt.
- Sử dụng tranh ảnh để mô tả nhà sàn và trang phục của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn.
+ Trang phục : mỗi dân tộc có cách ăn mặc riêng ; trang phục của các dân tộc được may, thêu trang trí rất công phu và thường có màu sắc sặc sở
+ Nhà sàn : được là bằng các vật liệu tự nhiên như gỗ, tre, nứa.
II/ Đồ dùng dạy và học : Bản đồ địa lí tự nhiên VN .Tranh ảnh SGK
III/ Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ: Kể tên những dãy núi chính ở phía bắc nước ta?
-Tại sao đỉnh núi Phan –xi- păng gọi là nóc nhà của tổ quốc?
2.Bài mới: Ghi đề
Hoạt động 1: Hoàng Liên Sơn-Nơi cư trú của một số dân tộc ít người.
- Dân cư ở Hoàng Liên Sơn đông đúc hay thưa thớt hơn so với vùng đồng bằng ?
- Kể tên những dân tộc chính sống ở Hoàng Liên sơn.
- Kể tên các dân tộc theo thứ tự địa bàn cư trú từ nơi thấp đến nơi cao ?
- Phương tiện giao thông chính của người dân ở những nơi núi cao của HLS là gì ? Giải thích vì sao.
Hoạt động 2: Bản làng với nhà sàn.
- Bản làng thường nằm ở đâu?
- Vì sao một số dân tộc ở HLS sống ở nhà sàn ? (HSK,G)
- Nhà sàn được làm bằng vật liệu gì?
- Hiện nay nhà sàn ở đây có gì thay đổi so với trước?
Hoạt động 3: Cách sinh hoạt của con người ở HLS
N1: Chợ Phiên bán những hàng hoá nào? Tại sao?
N2: Lễ hội của các dân tộc ở HLS thường tổ chức vào mùa nào, trong lễ hội thường có những hoạt động gì?
N3,4: Hãy mô tả những nét đặc trưng về trang phục của người Thái, Mông, Dao
3.Củng cố - dặn dò: Về xem lại bài
-2 hs trả lời
2 em trao đổi, đại diện nhóm lên trình bày
Thưa thớt
Dao, Mông, Thái.
Thái, Dao, Mông
-Ngựa hoặc đi bộ. Vì là núi cao hiểm trở chủ yếu là đường mòn
-Hoạt động 4 nhóm
- Sườn núi và thung lũng, ít nhà
- Người dân ở HLS thường làm nhà sàn để ở : để tránh ẩm thấp và thú dữ.
-Gỗ, tre, nứa.
- Nhiều nơi có nhà sàn, mái lợp bằng mái
 HS hình thành 4 nhóm trao đổi
Đại diện nhóm lên trình bày, lớp nhận xét, bổ sung.
-HS đọc bài
 Thứ sáu ngày 7 / 9 / 2012 
Tập làm văn : (T.6) VIẾT THƯ 
I-Mục tiêu :
1-HS nắm chắc mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và cấu kết thông thường của một bức thư (ND ghi nhớ).
2- Vận dụng kiến thức đã học để viết những bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin với bạn (mục III).
II/ Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài :
- Giáo tiếp : ứng xử lịch sự trong giao tiếp. – Tìm kiếm và xử lí thông tin. – Tư duy sáng tạo.
III- Đồ dùng dạy học :
 Bảng phụ
III-Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Kiểm tra bài cũ :
- Có mấy cách kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật ?
- Lời nói, ý nghĩ của nhân vật nói lên điều gì ?
2-Bài mới :
HĐ1/ Phần nhận xét
- Người ta viết thư để làm gì ?
- Để thực hiện mục đích trên, một bức thư cần có nội dung gì ?
- Qua bức thư đã đọc, em thấy một bức thư thường mở đầu và kết thúc ntn ?
* Cho HS đọc ghi nhớ
HĐ2/Luyện tập
Viết thư gửi một bạn ở trường khác để hỏi thăm và kể cho bạn nghe tình hình trường lớp em hiện nay. 
- Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai ?
- Đề bài xác định mục đích viết thư để làm gì ?
- Thư viết cho bạn cùng tuổi cần dùng xưng hô ntn ?
- Nên chúc bạn và hứa hẹn điều gì ?
3- Củng cố- Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Xem bài : Cốt truyện
-...thăm hỏi, báo tin, chia vui, chia buồn, bày tỏ tình cảm.
-Nêu lí do, mục đích viết thư.
-Thăm hỏi tình hình của người nhận thư
-Thông báo tình hình của người viết thư.
-Nêu ý kiến cần trao đổi hoăc bày tỏ tình cảm với người nhận thư.
- Đầu thư ghi địa điểm, thời gian , lời thưa gởi.
- Cuối thư ghi lời chúc, lời cảm ơn, hứa hẹn của người viết thư, chữ kí,...
-HS đọc ghi nhớ SGK
- HS đọc đề, nêu yêu cầu.
- Viết thư cho bạn.
- thăm hỏi và báo tin tình hình lớp, trường cho bạn nghe.
- HS thực hành viết thư
 Thứ sáu ngày 7 / 9 / 2012 
Toán : (T.15) VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN 
I-Mục tiêu :
- Biết sử dụng mười chữ số để viết số trong hệ thập phân.
- Nhận biết giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.
II-Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ 
III-Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Kiểm tra bài cũ : Dãy số tự nhiên
2-Bài mới :
HĐ1/ HD học sinh nhận biết đặc điểm của hệ thập phân.
GV: 10 đơn vị = ... chục
 10 chục = ...trăm
 10 trăm = ...nghìn
 ... nghìn = 1 chục nghìn
- Trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị ở trong 1 hàng thì tạo thành mấy đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó ?
GV kết luận như SGV
HĐ2/ Cách viết số trong hệ thập phân.
- Hệ TP có bao nhiêu chữ số? đó là chữ số nào?
- GV cho HS sử dụng 10 chữ số đó để viết số
VD: 993; 983; 736;...
GV kết luận SGV
HĐ3/ Thực hành
Bài 1/20
Bài 2/20
Bài 3/20 (Viết giá trị chữ số 5 của hai số)
3- Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về nhà làm BT ở vở BT
- Xem bài : So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên
2 HS làm bài 4ab/19
- HS trả lời
...tạo thành 1 đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó.
...Có 10 chữ số đó là : 0; 1; 2; 3; ....
- HS sử dụng 10 chữ số để viết và nhận xét giá trị của mỗi chữ số.
- HS đọc đề, làm bài theo mẫu.
- HS viết các số thành tổng
387 = 300 + 80 + 7
873 = 800 + 70 + 3
4738 = 4000 + 700 + 30 + 8
-HS nêu được giá trị của mỗi chữ số 5 trong từng số.
 Thứ sáu ngày 9 / 9 / 2011
 Thứ sáu ngày 7 / 9 / 2012 
Luyện Tiếng việt : ÔN CHÍNH TẢ
 MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC
 Nghe viết đúng chính xác, trình bày đúng bài văn “Mười năm cõng bạn đi học”
Hiểu Nội dung bài văn
GV đọc bài
GV cho HS viết từ khó vào BC
Chú ý các danh từ riêng, từ khó.
GV đọc cho HS viết
GV chấm bài nhận xét.
Giáo án môn : Hoạt động tập thể Lớp : 4C Tuần : 3
Tên bài dạy : Sinh hoạt lớp 
Người soạn : Lê Thị Lộc Trường TH Hứa tạo
Ngày dạy : Thứ sáu ngày 7 / 9 /2012
 SINH HOẠT LỚP 
I . Nhận xét đánh giá các hoạt động của tuần 3 :
Các tổ trưởng nhận xét, đánh giá cuat tổ mình.
Ban chỉ huy chi đội nhận xét
GV nhận xét chung :
+ Nề nếp : Tương đối ổn định
 . Vệ sinh khu vực, vệ sinh lớp học sạch sẽ.
 . Tham gia dự lễ khai giảng nghiêm túc. Phần hội tham gia trò chơi tốt.
+ Học tập :
. Lớp học tốt, ngoan, chăm song vẫn còn một số em chưa chăm, không thuộc bài, hay quên vở, đồ dùng ở nhà : Hưởng, Thủy, Quyên, Dung, Lợi,
Công tác đến :
Duy trì và củng cố nề lớp cho tốt, xây dựng nề nếp tự quản.
 - Thu các khoản thu
Chuẩn bị Đại hội chi đội – liên đội
Học tập cần tiến bộ hơn.
Sinh hoạt vui chơi.
TUẦN 3 :
An toàn giao thông : (T.3) NHẬN BIẾT BIỂN BÁO
 I/ Mục tiêu: 
- Cũng cố nhận thức về đặc điểm, hình dáng, ý nghĩa của biển báo cấm và biển hiệu lệnh.
- Có ý thức thực hiện theo quy định của biển báo hiệu khi đi đường.
 II/ ĐDDH : 
- Chuẩn bị một hình vẽ 1 số biển báo đã học.
III/ Các hoạt động dạy- học : 
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
A. KTBC :
- Hãy kể tên 5 nhóm biển báo mà em biết?
B. BM:
HĐ1: Tìm hiểu biển báo cấm
- GV đưa ra biển báo số 110a, 122.
- Em có nhận xét gì về hình dáng, màu sắc, hình vẽ của biển ?
- Biển báo này gọi là biển báo gì? Ý nghĩa?
- Cho HS xem biển 110a, căn cứ vào hình vẽ ở bên trong em hãy cho biết nội dung cấm của biển là gì?
- Thực hiện tương tự với biển 122(dừng lại)- 
HĐ2: Tìm hiểu biển hiệu lệnh
- Đưa ra một số biển hiệu lệnh: 301,303, 304
- Những biển báo này thuộc nhóm biển báo nào
- Em có nhận xét gì về hình dáng, màu sắc, hình vẽ của biển ?
HĐ3: Trò chơi
- GV sắp xếp lộn xộn các loại biển báo không theo thứ tự
- Yêu cầu học sinh lên nhận dạng và nêu tên, ý nghĩa biển báo
- Nhận xét
- 2-3 HS
- HS quan sát
- Hình tròn, màu: nền trắng, viền đỏ, hình vẽ màu đen.
- Biển báo cấm, biểu thị những điều cấm, người đi đường phải chấp hành.
- HS chỉ trên hình vẽ trình bày đặc điểm của biển: Hình tròn, màu: nền trắng, viền đỏ, hình vẽ chiếc xe đạp , chỉ cấm đi xe
- Chỉ hình vẽ, trình bày đặc điểm của biển: có hình 8 cạnh đều nhau, nền đỏ có chữ STOP-dừng lại.
- biển hiệu lệnh, để báo hiệu lệnh phải tuân theo .
- Hình tròn, nền xanh lam, có hình vẽ, kí hiệu biểu thị hiệu lệnh phải theo.
- HS tham gia chơi theo hướng dẫn của GV
- Mỗi tổ cử 1 bạn lần lượt lên rút và đọc tên và nêu ý nghĩa của biển báo đó
- Cả lớp nhận xét.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 3 LOP 4.doc