Tiết 1: Tập đọc
CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
I. MỤC TIÊU:
- Đọc trôi chảy toàn bài,ngắt nghỉ đúng lúc, đúng chỗ. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng vui tha thiết, thể hiện niềm sung sướng của đám trẻ khi chơi thả diều.
- Hiểu các từ ngữ trong bài ( mục đồng, huyền ảo, tuổi ngọc ngà, khát khao )
- Hiểu nội dung bài: niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng khi các em lắng nghe tiếng sáo diều, ngắm những cánh diều bay lơ lửng trên bầu trời.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ
- 2 học sinh đọc bài : Chú Đất Nung
? 2 người bột gặp nạn gì
? Chú Đất Nung đã làm gì
? Nêu ý nghĩa câu chuyện
GV nhận xét và ghi điểm
2. Bài mới:
- Giới thiệu bài
* HĐ1: Luyện đọc
- 2 HS đọc nối tiếp lần 1
- Đọc đúng: trầm bổng, huyền ảo, cháy mãi, tuổi ngọc ngà
- 2 HS đọc nối tiếp lần 2
- Kết hợp giải nghĩa các từ:( ở mục I )
- HS luyện đọc nhóm đôi
- 2 HS đọc cả bài
GV đọc mẫu
TuÇn 15 Thứ hai ngày 10 tháng12 năm 2007 Tiết 1: Tập đọc CÁNH DIỀU TUỔI THƠ I. MỤC TIÊU: - Đọc trôi chảy toàn bài,ngắt nghỉ đúng lúc, đúng chỗ. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng vui tha thiết, thể hiện niềm sung sướng của đám trẻ khi chơi thả diều. - Hiểu các từ ngữ trong bài ( mục đồng, huyền ảo, tuổi ngọc ngà, khát khao ) - Hiểu nội dung bài: niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng khi các em lắng nghe tiếng sáo diều, ngắm những cánh diều bay lơ lửng trên bầu trời. II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ - 2 học sinh đọc bài : Chú Đất Nung ? 2 người bột gặp nạn gì ? Chú Đất Nung đã làm gì ? Nêu ý nghĩa câu chuyện GV nhận xét và ghi điểm 2. Bài mới: - Giới thiệu bài * HĐ1: Luyện đọc - 2 HS đọc nối tiếp lần 1 - Đọc đúng: trầm bổng, huyền ảo, cháy mãi, tuổi ngọc ngà - 2 HS đọc nối tiếp lần 2 - Kết hợp giải nghĩa các từ:( ở mục I ) - HS luyện đọc nhóm đôi - 2 HS đọc cả bài GV đọc mẫu *HĐ2: Tìm hiểu bài HS đọc thầm toàn bài: ? Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều ? Trò chơi thả diều mang lại cho em những niềm vui lớn và những ước mơ đẹp như thế nào? ? Đọc câu mở bài và kết bài ? Câu mở bài và kết bài muốn nói lên điều gì về cánh diều tuổi thơ * HĐ 3 : Đọc diễn cảm : - 2 HS đọc tiếp nối đoạn văn - Giới thiệu đoạn văn cần đọc : đoạn 1 của bài - HS luyện đọc theo cặp - GV đọc mẫu - Thi đọc đoạn văn- GV nhận xét và cho điểm *HĐ4:Củng cố dặn dò: ? Trò chơi thả diều mang lại cho tuổi thơ những gì? GV nhận xét , tổng kết tiết học./ Tiết 2: Toán Tiết 71: CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0 I.MỤC TIÊU : Giúp HS biết thực hiện phép chia hai chữ số có tận cùng là các chữ số II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: *HĐ1: - HS làm nháp 32: 4= ? 320 : 10 =? 3200 : 100 =? 60:( 10 x 2) = ? 32000 : 1000 = ? *HĐ2: - Giới thiệu phép chia 320 : 40 ? Nêu nhận xét về số tận cùng của SBC và SC ? Nêu các cách tính 320 : 40 = 320 :( 8 x 4) 320 : 40 = 320 : ( 10 x 4) 320 : 40 = 320 : ( 10 x 4) ? Nêu kết quả và cách thực hiện - HS nêu, GV nhận xét - GV hướng dẫn cách chia: xoá đi 1 chữ số 0 ở SBC và SC rồi thực hiện phép chia GV và HS cùng nhận xét cách chia và kết quả của phép chia. 3200 : 400 ( Xoá đi hai chữ số 0 tận cùng của số bị chia và số chia, ta thực hiện phép chia 32 : 4 ) *HĐ3: - HS luyện tập vào vở nháp 240 : 40 72000 : 600 GV theo dõi và hướng dẫn Hai em lên bảng thực hiện, HS đối chiếu kết quả cùng bạn HS làm bài tập vào vở. GV theo dõi và hướng dẫn thêm. Bài 1 : áp dụng cách chia đã học, HS thực hiện phép chia Bài 2 : Một em đọc yêu cầu đề bài Một em nêu tóm tắt 13 xe nhỏ : 46800 kg 17 xe lớn : 71400 kg TB một xe chở ? kg Giải 13 xe nhỏ chở được : 13 x 46 800 =608 400 ( kg ) 17 xe lớn chở được : 17 x 71 400 = 1 213 800 ( kg ) Tổng số hàng chở được : 608 400 + 1213800 = 1 822 200 ( kg ) Trung bình mỗi xe chở được : 1 822 200 : 30 = 60 740 (kg ) Đáp số : 60 740 kg Bài 3 : Hai HS lên bảng chữa bài. GV nhận xét và đánh giá HS nhận xét và đối chiếu kết quả a.( 45 867 + 37 124 ) : 200 b.76 372 - 91 000 : 700 + 2000 = 83 000 :200 = 76 372 - 130 + 2000 = 415 = 76 242 + 2000 = 78 242 III. CỦNG CỐ : ? Nêu cách chia 2số có tận cùng là các chữ số 0 GV nhận xét và đánh giá tiết học./. Tiết 3: Chính tả ( Nghe-viết ) CÁNH DIỀU TUỔI THƠ I. MỤC TIÊU: - Nghe và viết lại đúng bài chính tả, trình bày đúng đoạn 1 của bài - Luyện viết đúng tên các đồ chơi hoặc trò chơi chứa tiếng bắt đầu bằng tr/ ch, thanh hỏi/ thanh ngã II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - HS chuẩn bị một em một đồ chơi II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Kiểm tra bài cũ 2-3 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào vở nháp: 5-6 tính từ chứa âm s/x GV nhận xét và đánh giá 2. Bài mới - Giới thiệu bài *HĐ1: - Hướng dẫn HS nghe viết GV đọc đoạn 1 của bài HS đọc thầm đoạn văn GV lưu ý viết đúng: mềm mại, phát dại, trầm bổng Đọc bài cho HS chép Khảo bài, thu vở chấm *HĐ2: - Hướng dẫn HS làm bài tập: HS hoàn thành bài tập GV thu chấm 1 số bài * HĐ3: - Luyện nói: Miêu tả một số đồ chơi hoặc trò chơi HS luyện nói bằng cách miêu tả một đồ chơi hoặc trò chơi mà các em mang theo hoặc đã chơi III.CỦNG CỐ, DẶN DÒ GV nhận xét và đánh giá tiết học./. Tiết 4: Khoa học TIẾT KIỆM NƯỚC I MỤC TIÊU: Sau bài học HS biết : - Nêu những việc nên làm và những không nên làm để tiết kiệm nước. - Giải thích dược vì sao cần phải tiết kiệm nước. - Vẽ tranh cổ động tuyên truyền tiết kiệm nước. II. ĐỒ DÙNG: (chuẩn bị theo nhóm) Giấy A4 để vẽ tranh. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1 Bài cũ: ? Để bảo vệ nguồn nước chúng ta phải làm gì ? Tác hại của sự ô nhiễm nguồn nước 2 Bài mới: Giới thiệu bài *Hoạt động 1: HS hoạt động nhómđôi : Tìm hiểu tại sao phải tiết kiệm nước và thế nào để tiết kiệm nước HS quan sát hình vẽ ở SGK trang 60,61 ? Nêu những việc nên làm để tiết kiệm nước ? Nêu những việc không nên làm để tiết kiệm nước HS nêu, GV bổ sung thêm Việc nên làm: - Vứt rác vào thùng riêng - Sử dụng nhà tiêu tự hoại - Khơi thông cống, rãnh quanh giếng. - Xây dựnghệ thống thoát nước thải,... Việc không nên làm: - Đổ rác xuống ao, hồ - Đục ống nước, sẽ làm cho các chất bẩn thấm vào nguồn nước *Hoạt động 2: Thực hành nhóm 4 : Vẽ tranh cổ độngtuyên truyền tiết kiệm nước - HS tiến hành theo nhóm Xây dựng bản cam kết tiết kiệm nước Vẽ tranh tuyên truyền cổ động mọi người cùng tiết kiệm nước . Đại diện các nhóm trình bày cách tiến hành và kết quả . III. CỦNG CỐ - DẶN DÒ ? Nêu một số cách để tiết kiệm nước ? Tại sao cần phải tiết kiệm nước Gọi 3 HS đọc mục bạn cần biết. Dặn HS về nhà cần biết tiết kiệm nước . Tuyên truyền mọi người có ý thức tiết kiệm nước. GV nhận xét tiết học . /. Buổi chiều Tiết 1: Đạo đức BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO( TIẾT2) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này HS có khả năng: - Hiểu công lao của các thầy giáo, cô giáo đối với HS - HS phải biết kính trọng, biết ơn, yêu quí các thầy giáo, cô giáo. - Biết bày tỏ sự kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo. II. HỌAT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Kiểm tra bài học: ? Vì sao chúng ta cần biết ơn các thầy giáo, cô giáo. ? Để tỏ lòng biết ơn các thầy giáo, cô giáo HS cần làm gì 2. Thực hành *HĐ1: HS hoàn thành bài tập 4, 5 ( SGK ) Một số HS trình bày, GV cùng HS nhận xét. *HĐ 2: Thực hành làm bưu thiếp chúc mừng các thầy giáo, cô giáo cũ GV nêu yêu cầu và hướng dẫn cách làm HS thực hành làm theo các nhóm Mỗi nhóm tự làm một bưu thiếp theo nội dung tự chọn *HĐ3 : Kết luận chung Cần phải kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo cũ. Chăm ngoan,học tập tốt là biểu hiệncủa lòng biết ơn. Hoạt động tiếp nối Thực hiện các nội dung ở mục “ Thực hành” trong SGK. Tiết 2: Hướng dẫn thực hành Kể chuyện lịch sử: CHUYỆN MỴ CHÂU, TRỌNG THUỶ I. MỤC TIÊU : - Thông qua câu chuyện lịch sử, HS biết thêm về sự tích ngọc traicũng như sự nhẹ dạ, cả tin của vua An Dương V ương đến nỗi mất nước. - Giúp học tìm hiểu về lịch sử nước nhà. II. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH : - Giới thiệu câu chuyện - GV kể chuyện: ( truyện lấy trong cuốn Việt sử giai thoại tập 1 trang 22) - HS lắng nghe 1 HS đọc lại nội dung câu chuyện. Đàm thoại: ? Vì sao Triệu Đà lại cầu hôn Mỵ Châu cho con trai mình là Trọng Thuỷ ? Làm cách nào mà Trọng Thuỷ lại xem trộm được nỏ thần ? Khi Triệu Đà đem quân sang đánh Âu Lạc, thái độ An Dương Vương ra sao ? Khi Mỵ Châu chết, ngọc trai nuốt máu nàng thì hoá thành gì ? Câu chuyện muốn nói lên điều gì Cho 1 số HS thử kể lại tóm tắt câu chuyện GV nhận xét và đánh giá Một số HS kể lại câu chuyện GV củng cố toàn bài. Dặn HS về nhà đọc lại câu chuyện và kể lại cho người thân . Tìm đọc thêm các câu chuyện khác trong : Việt sử giai thoại. Tập kể lại các câu chuyện đã đọc. GV nhận xét tiết học./. Tiết 3: Luyện Âm nhạc GIÁO VIÊN CHUYÊN DẠY Tiết 4: Luyện Mỹ thuật GIÁO VIÊN CHUYÊN DẠY Thứ ba, ngày 11 tháng12 năm 2007 Tiết 1: Thể dục Bài 29 : ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG TRÒ CHƠI “ THỎ NHẢY ” I. MỤC TIÊU: - Ôn bài thể dục phát triển chung - Chơi trò chơi “ Thỏ nhảy ” II.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : *HĐ1: Phần mở đầu : - GV cho HS xếp hàng. Nêu yêu cầu tiết học . - HS khởi động chân tay - Chơi trò chơi: Đua ngựa *HĐ2: Phần cơ bản a. Trò chơi vận động Chơi trò chơi Thỏ nhảy. GV nêu cách chơi và luật chơi 1 nhóm HS lên chơi thử Cả lớp cùng chơi vừa chơi vừa hát bài Nhảy lò cò b. Bài thể dục phát triển chung - Ôn từ động tác 1 đến động tác 8( 3-4 lần). - Các tổ tự ôn theo vị trí của tổ mình. - Thi đua biểu diễn giữa các tổ. - Biểu diễn chung cả lớp. *HĐ3. Phần kết thúc : - HS chạy nhẹ nhàng theo đội hình vòng tròn - GV hệ thống lại toàn bài ,nhận xét tiết học ./.. Tiết 2: Toán Tiết 71: CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU: - Giới thiệu, hướng dẫn HS thực hiện phép chia cho số có hai chữ số. - HS thực hành chia và thành thạo về phép chia. II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ : 2 học sinh lên bảng thực hiện Các học sinh khác làm bài vào vở nháp. 672 : ( 3 x 7 ) 672 : 3 : 7 Học sinh nhận xét, đối chiếu Giáo viên nhận xét và rút ra kết luận 672 : ( 3 x 7 ) = 672 : 3 : 7 = 21 2.Bài mới *Hoạt động 1: GV chép bảng: a. 672 : 21 = ? ? Đọc phép chia ? Nhận xét số bị chia và số chia ? Đọc kết quả ( 672 : 21 = 32 ) Hướng dẫn thực hiện, vừa thực hiện GV vừa nêu cách chia và yêu cầu học sinh nhắc lại cách chia.GV chép bảng cách thực hiện phép chia. GV chép bảng: b. 779 : 18 HS thực hành chia vào vở nháp Một HS lên bảng thực hiện phép chia HS đối chiếu kết quả với bạn ? Nhận xét về hai kết quả 779 : 18 = 43 ( dư 5 ) Đây là phép chia có dư *Hoạt động 2 : Luyện tập - thực hành : HS thực hiện phép chia vào vở nháp 288 : 24 469 : 27 Hai HS lên bảng thực hành, HS cùng đối chiếu kết GV nhận xét và đánh giá ? Nêu cách thực hiện phép chia HS thực hành vào vở bài tập trang 83 GV theo dõi và hướng dẫn thêm. Bài1: GV hướng dẫn thêm những em còn lúng túng khi thực hiện Bài 2: Một em lên chữa Số khoá mà thợ đã làm được: 132 + 213 =345 ( khoá ) Trung bình một ngày thợ làm được: 345 : ( 11 + 12 ) = 15 ( khoá ) Đáp số: 15 khoá Bài 4: HS nêu miệng kết quả dưới hình thức trò chơi. Một em nêu phép tính, một em nêu kết qu ... óc, anh dỗ mãi không nín . Anh kêu lên : “ Sao em hư thế ? ” b) Khẳng định, phủ định Một bạn chỉ thích ăn na. Em nói với bạn : “ Ăn ổi cũng hay chứ ? ” Bạn ấy trả lời : “ Ăn ổi cho hỏng răng à ” c) Thể hiện yêu cầu, mong muốn Bạn Lan cứ nói chuyện khi cô giáo đang giảng bài - Hà liền bảo : “ Bạn có thể im lặng được không ? ” 2. BÀI MỚI : HĐ1 : Phần nhận xét : HS đọc yêu cầu bài tập 1 : ? Nêu câu hỏi trong khổ thơ : Mẹ ơi , con tuổi gì ? ? Từ ngữ thể hiện thái độ lễ phép : Lời gọi : Mẹ ơi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2 HS suy nghĩ và đặt câu hỏi HS tiếp nối đặt câu hỏi GV lưu ý : Với người lớn tuổi cần thêm từ thưa........ ở đầu câu và ạ ? ở cuối câu 1 HS nêu yêu cầu bài tập 3 : HS suy nghĩ và trả lời - GV chốt lại Cần tránh các câu hỏi tò mò hoặc làm phật lòng người khác 3 HS đọc to phần ghi nhớ ( SGK - trang 152 ) HĐ3 : Luyện tập HS đọc thầm 2 đoạn văn đối thoại và hoàn thành bài tập 1a, b và bài 2 HS chữa bài GV nhận xét và bổ sung thêm HĐ 3 : Củng cố dặn dò : Một HS đọc phần ghi nhớ ? khi hỏi chuyện người khác cần lưu ý điều gì - GV nhận xét tiết học Thứ sáu,ngày 14 tháng 12 năm2007 Tiết 1: Tập làm văn QUAN SÁT ĐỒ VẬT I- MỤC TIÊU: HS biết quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lý, bằng nhiều cách;phát hiện được những đặc điểm riêng biệt của đồ vật này với những đồ vật khác. - Dựa vào kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi mà em đã chọn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Một số đồ chơi do HS chuẩn bị - Dàn ý GV chép sẵn lên bảng. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ Một HS đọc dàn ý bài văn tả chiếc áo ( BT3 vở bài tập trang 106 ) 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài * HĐ1 Phần nhận xét 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1 4 HS nối tiếp đọc các phần gợi ý a, b, c, d. Một số HS giới thiệu đồ chơi mà mình đã chuẩn bị. HS nối tiếp nhau trình bày kết quả quan sát của mình. GV và HS nhận xét theo các tiêu chí Trình tự quan sát hợp lí. Giác quan sử dụng khi quan sát. + Khả năng phát hiện những đặc điểm riêng. Một HS đọc yêu cầu bài tập 2: ? Theo em khi quan sát đồ vật, cần chú ý những gì HS nêu , GV bổ sung thêm. 2 HS đọc phần ghi nhớ ( SGK ) *HĐ2 : Luyện tập: GV nêu yêu cầu đề bài và chép đề bài lên bảng Lập dàn ý tả đồ chơi mà em đã chọn. HS lập dàn ý vào vở dựa vào kết quả quan sát của mình. HS nối tiếp nhau lập dàn ý,GV nhận xét , bình chọn em lập được dàn ý tốt nhất. III. CỦNG CỐ, DẶN DÒ GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà tiếp tục hoàn chỉnh dàn ý bài văn tả đồ chơi. Tiết 2: Mỹ thuật GIÁO VIÊN CHUYÊN DẠY Tiết 3: Toán Tiết 75 : CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU: - Giới thiệu về phép chia số có 5 chữ số cho số có hai chữ số. - Củng cố về tính giá trịcủa biểu thức. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ : 2 HS lên bảng thực hiện phép chia 9009 : 33 9276 : 39 GV nhận xét và đánh giá 2. Bài mới : Giới thiệu bài Giới thiệu phép chia 10105 :43 = ? ? Số bị chia có mấy chữ số ? Số chia có mấy chữ số HS chia nháp vào vở, sau đó GV gọi 2 HS lên cùng thực hiện phép chia, các em khác đối chiếu kết quả. GV nhận xét và đánh giá. GV kết luận : 10105 : 43 = 235 Tương tự HS thực hiện phép chia: 26345 : 35 3. Thực hành : HS mở vở bài tập ra làm bài ( Trang 86 ) Bài 1 : HS nêu yêu cầu : Đặt tính rồi tính GV hướng dẫn HS cách đặt tính và thực hiện phép chia 3 em lên thực hiện Bài 2 : Một em nêu yêu cầu, GV hướng dẫn: ? Biểu thức có mấy phép tính ? Nêu cách thực hiện Hai em lên chữa bài a. 12054 : ( 45 + 37 ) b. 30284 : ( 100 - 33 ) = 12054: 82 =30284 : 67 = 147 = 452 Bài 3 : Một em đọc yêu cầu đề bài, GV hướng dẫn cách làm. HS nêu miệng kết quả, GV chép lên bảng. Số ngày làm việc là: 22 + 23 + 22 = 67 ( ngày ) Số lượng sản phẩm là: 4700 + 5170 + 5875 = 15745 (SP ) Trung bình mỗi ngày làm được: 15745 : 67 = 235 (SP) HS làm bài - GV chấm và chữa bài./. Tiết 4: Hoạt động tập thể SINH HOẠT LỚP TUẦN 15 NỘI DUNG : NHẬN XÉT CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG TUẦN 15 a .Thể dục , vệ sinh trực nhật: Tương đối nghiêm túc sạch sẽ ,đúng thời gian qui định. b. Nề nếp ra vào lớp :Tương đối tốt, không có hiện tượng HS đi học muộn giờ c. Nề nếp học bài làm bài: ý thức tự học của một số em tuần trước GV nhắc nhở đã chuyển biến rõ rệt c. Chất lượng chữ viết có nhiều tiến bộ Tuyên dương : Đài Trang, Thùy Dương, Nhi,Thu Hương, Thúy Nhắc nhở : Duy, Oanh, Trang TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH TUẦN 16 Duy trì nề nếp học bài, làm bài,ý thức tự giác trong học tập Tiếp tục rèn chữ viết, đặc biệt là một số em như: Nam, Quân, Anh, Hiền Tăng cường kiểm tra việc học bài, làm bài của HS. Xây dựng phong trào đôi bạn giúp nhau cùng tiến. Kiểm tra sách vở đồ dùng học tập của HS. Kèm cặp HS yếu, bồi dưỡng HS khá giỏi. Buổi chiều Tiết 1: Luyện Toán LUYỆN TẬP CÁC KIẾN THỨC TUẦN 15 I. MỤC TIÊU: Luyện tập củng cố về phép chia: chia cho số có một chữ số, chia một số cho một tích II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1 : Củng cố về lý thuyết : ? Nêu các nội dung đã học trong tuần ? Nêu cách thực hiện phép chia cho số có hai chữ số. ? Nêu cách thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 2: Rèn kĩ năng chia ( thực hiện phép chia ) cho một số HS yếu Gọi 5 em yếu lên thực hiện 408090 : 50 158136 : 33 278156 : 30 475980 : 25 GV nhận xét và đánh giá . 3 : Luyện tập thêm: Bài 1: Đánh dấu nhân vào trước dòng em cho là đúng: 1200 : 80 = 120 : 8 36 : 8 = 360 : 80 1200 : 80 = 120 : 80 720 : 7= 7200 : 70 1200 : 80 = 12 : 8 720 : 7= 7200 : 700 Bài 2 :Thực hiện phép chia: 175 : 12 3258 : 73 1748 : 76 16824 : 58 Bài 3 : Tính giá trị của các biểu thức sau: 1653 : 57 x 40 3169 : 68 x 27 Bài 4 :Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài là 144m. Trên thửa ruộng đó người ta trồng khoai, cứ 36 m2 thì thu hoạch được 95 kg khoai. Hỏi cả thửa ruộng đó thu hoạch bao nhiêu kg khoai? - HS làm bài - GV theo dõi - Chấm và chữa bài ./. Tiết 2: Khoa học LÀM THẾ NÀO ĐỂ BIẾT CÓ KHÔNG KHÍ? I- MỤC TIÊU : Sau bài học, HS biết : - Làm thí nghiệm để chứng minh không khí có ở quanh mọi vật và các chỗ rỗng trong mọi vật. - Phát biểu định nghĩa về khí quyển. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Các đồ dùng thí nghiệm: Túi ni lông to,dây chun, kim khâu, chậu hoặc bình thuỷ tinh, chai không, một cục đất khô III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1: Kiểm tra bài cũ: ? Nêu một số cách tiết kiệm nước ? Vì sao phải tiết kiệm nước 2. Bài mới : Giới thiệu bài * Hoạt động 1 : HS làm việc nhóm 5: Thí nghiệm chứng minh không khí có ở quanh mọi vật. GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm ( SGK) Các nhóm thảo luận và rút ra kết luận. Các nhóm báo cáo kết quả và giải thích về cách nhận biết không khí có ở quanh mọi vật. *Hoạt động 2 : HS hoạt động theo nhóm : Chia lớp thành 3 nhóm. Thí nghiệm chứng minh không khí có ở những chỗ rỗng của mọi vật Trước khi làm thí nghiệm, GV yêu cầu 1 HS đọc to mục thực hành trang 63 Các nhóm tiến hành làm thí nghiệm, Gv hướng dẫn thêm. ? Có đúng là trong chai rỗng này không chứa gì Các nhóm trình bày thí nghiệm, giải thích tại sao các bọt khí lại nổi lên GV đánh giá, nhận xét và đưa ra kết luận Xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong đều có chứa không khí. *Hoạt động 3: Hệ thống hoá kiến thức về sự tồn tại của không khí GV nêu câu hỏi cho HS thảo luận; ? Lớp không khí bao quanh trái đất được gọi là gì ? Tìm ví dụ chứng tỏ không khí có ở xung quanh ta và không khí có trong những chỗ rỗng của mọi vật HS nêu, GV nhận xét và tổng kết bài./. Tiết 3: Hoạt động ngoài giờ lên lớp Buổi chiều: Luyện Tiếng Việt Ôn luyện từ và câu tuần 15 I. Mục tiêu: Ôn tập, củng cố các kiến thức đã học về luyện từ và câu đã học ở tuần 15 MRVT : Đồ chơi- Trò chơi Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi II. Hoạt động dạy học: *HĐ1: GV nêu yêu cầu tiết học *HĐ2: HS xem lại các bài tập đã làm ( trang 103, 104 VBT ) HS xem lại các bài tập đã làm ( trang 107, 108 VBT ) *HĐ3: Luyện tập thêm Bài 1: Đặt câu với các từ : say mê, hào hứng, đam mê. Bài 2 : Muốn biết sở thích của mọi người trong ăn mặc, vui chơi, giải trí. Hãy đặt câu hỏi thích hợp: a. Với ông bà hoặc bố mẹ. b. Với anh trai hoặc chị gái. HS làm bài , GV theo dõi và hướng dẫn thêm. Một số em đọc bài làm của mình. GV cùng HS nhận xét và đánh giá. GV nhận xét và tổng kết bài./ Luyện Tiếng Việt Luyện kể chuyện tuần 14 + 15 I. Mục tiêu: Củng có về kỷ năng nghe, kỷ năng nói cho HS. HS biết kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc. HS biết nghe bạn kể, nhận xét bạn kể. II. Hoạt động dạy học: 1. Củng cố phần lý thuyết * HĐ1: Củng cố ? Nêu các nội dung kể chuyện đã học ở tuần 14, 15 HS nêu - GV chép bảng Chuyện : Búp bê của ai ? Kể chuyện đã nghe, đã đọc. *HĐ2: Luyện kể chuyện tuần14: Búp bê của ai ? HS mở SGK trang 148 : 3em đọc nối tiếp 3 gợi ý SGK GV treo tranh lên bảng HS xung phong lên kể nội dung câu chuyện HS kể lại câu chuyện bằng lời của búp bê. HS nhận xét và đối thoại cùng bạn. GV nhận xét và đánh giá. ? Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì *HĐ3: Luyện kể chuyện tuần 15: Kể chuyện đã nghe, đã đọc. Một HS đọc lại yêu cầu đề bài, GV chép đề bài lên bảng. Kể một câu chuyện mà em đã được đọc hay được nghe có nhân vật là những đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em. HS tìm hiểu đề: ? Yêu cầu đề bài ? Nội dung câu chuyện kể GV gạch chân dưới các từ quan trọng. ? Nêu tên các câu chuyện có nội dung theo yêu cầu ? Nêu tên các đồ chơi mà em định kể HS luyện kể nhóm 4, GV theo dõi và hướng dẫn. Đại diện các nhóm lên kể, HS nhận xét và bình chọn bạn kể hay nhất. GV nhận xét và bổ sung thêm. GV nhận xét chung tiết học Hướng dẫn thực hành Vẽ tranh cổ động về tiết kiệm nước I. Mục tiêu: GV hướng dẫn HS vẽ được một bức tranh tuyên truyền về ý thức tiết kiệm nước. Giáo dục cho HS ý thức tiết kiệm nước, từ đó biết nhắc nhở mọi người cùng tiết kiệm nước. II. Chuẩn bị : Các bức tranh các nhóm đã vẽ ở bài học trước III. Hoạt động dạy học: Giới thiệu bài *HĐ1: HS nêu nhận xét, đánh giá các bức vẽ của các nhóm. HS nối tiếp trình bày ý tưởng của mình. *HĐ2: HS tiến hành vẽ tranh, GV theo dõi và hướng dẫn thêm. * HĐ3 : GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. HS quan sát những bài vẽ đẹp của bạn và cùng nhận xét đánh giá. GV nhận xét và đánh giá Tổng kết tiết học./.
Tài liệu đính kèm: