ĐƯỜNG ĐI SA PA
Mục tiêu :
-Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm ; bước đầu biết nhấn giọng từ ngữ gợi tả.
-Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yu mến thiết tha của tc giả đối với cảnh đẹp của đất nước. (trả lời được các câu hỏi ; thuộc hai đoạn cuối bài)
II. Đồ dùng dạy học:
· Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc .
· Tranh minh hoạ chụp về cảnh vật và phong cảnh ở Sa Pa . ( phóng to nếu có) .
· Bản đồ hành chính Việt Nam để chỉ vị trí Sa Pa .
III. Hoạt động trên lớp:
Thứ hai Ngày soạn : Ngày dạy : Tập đọc ĐƯỜNG ĐI SA PA Mục tiêu : -Đọc rành mạch, trơi chảy ; biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm ; bước đầu biết nhấn giọng từ ngữ gợi tả. -Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước. (trả lời được các câu hỏi ; thuộc hai đoạn cuối bài) II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc . Tranh minh hoạ chụp về cảnh vật và phong cảnh ở Sa Pa . ( phóng to nếu có) . Bản đồ hành chính Việt Nam để chỉ vị trí Sa Pa . III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: -Gọi 3 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc bài " Con sẻ " và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - 1 HS đọc toàn bài. -Nhận xét và cho điểm HS . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: -Gọi3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài - GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có) - Yc hs tìm từ khó đọc - Gọi HS đọc phần chú giải. - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm đôi - HS đọc lại cả bài . -GV đọc mẫu, * Tìm hiểu bài: -Yêu cầu HS đọc cả bài văn trao đổi và TLCH + Mỗi đoạn trong bài đều là một bức tranh miêu tả về cảnh và người . Hãy miêu tả những điều mà em hình dung được về mỗi bức tranh ấy ? + Hãy nêu chi tiết cho thấy sự quan sát tinh tế của tác giả ? + Thời tiết ở Sa Pa có gì đặc biệt ? -Yêu cầu 1HS đọc đoạn 3 + Vì sao tác giả lại gọi Sa Pa là món quà tặng kì diệu của thiên nhiên ? -Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cảnh đẹp ở Sa Pa như thế nào ? - Ghi nội dung chính của bài. - Gọi HS nhắc lại . * ĐỌC DIỄN CẢM: -Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. - HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay. -Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm cả câu truyện . -Nhận xét và ghi điểm học sinh. 3. Củng cố – dặn dò: -Hỏi: Bài văn giúp em hiểu điều gì? -Nhận xét tiết học. -Ba em lên bảng đọc và trả lời nội dung bài . -Lớp lắng nghe . -3 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự. hs tìm - Luyện đọc theo nhóm đôi - hs đọc - Lắng nghe - Tiếp nối phát biểu : - Du khách đi lên Sa Pa đều có cảm giác như đang đi trong những đám mây trắng bồng bềnh , huyền ảo , .thướt liễu rủ. + Bức tranh đoạn 2 : Cảnh phố huyện rất vui mắt + Bức tranh thể hiện trong đoạn 3 là :Ngày liên tục đổi mùa , tạo nên bức tranh phong cảnh rất lạ - Trao đổi thảo luận và tiếp nối nhau phát biểu - Nắng phố huyện vàng hoe . + Tiếp nối trả lời câu hỏi : - Vì phong cảnh ở Sa Pa rất đẹp . Vì sự đổi mùa trong một ngày ở Sa Pa rất lạ lùng và hiếm có . - HS đọc thầm bài trả lời câu hỏi : + Tác giả ngưỡng mộ háo hức trước cảnh đẹp của Sa Pa . Ca ngợi : Sa Pa là món quà kì diệu của thiên nhiên dành cho đất nước ta . - hs trả lời - 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn . -3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm. -3 HS thi đọc cả bài . - HS cả lớp . TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG A/ Mục tiêu : - Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại . - Giải được bài tốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đĩ B/ Chuẩn bị : - Bộ đồ dạy - học toán lớp 4 C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1HS lên bảng làm bài tập 4 về nhà . -Nhận xét ghi điểm học sinh . 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: b ) Thực hành : *Bài 1 : a,b -Yêu cầu học sinh nêu đề bài . -Nhận xét bài làm học sinh . *Bài 2 : Khá giỏi -Yêu cầu học sinh nêu đề bài . + Hướng dẫn HS kẻ bảng như SGK vào vở . -Gọi 1 học sinh lên bảng làm . -Nhận xét bài làm học sinh . * Bài 3 : - Hướng dẫn HS phân tích đề bài . - Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở . - Gọi 1 HS lên làm bài trên bảng . -Nhận xét ghi điểm học sinh . * Bài 4 : -Yêu cầu học sinh nêu đề bài . - Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở . - Gọi 1 HS lên làm bài trên bảng . -Nhận xét ghi điểm học sinh . * Bài 5 : -Yêu cầu học sinh nêu đề bài . - Hướng dẫn HS phân tích đề bài . - Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở . - Gọi 1 HS lên làm bài trên bảng . -Nhận xét ghi điểm học sinh . d) Củng cố - Dặn dò: + Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số ta làm như thế nào ? -Nhận xét đánh giá tiết học . -Dặn về nhà học bài và làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài : -Học sinh nhận xét bài bạn . + Lắng nghe . + 2 HS trả lời . - Suy nghĩ tự làm vào vở . - 1 HS làm bài trên bảng . a) Tỉ số của a và b là : b) Tỉ số của a và b là : c) Tỉ số của a và b là : d) Tỉ số của a và b là : - Kẻ bảng như SGK vào vở tính và điền kết quả vào bảng . - 1 HS lên bảng làm bài . Tổng 2 số 72 120 45 Tỉ số của 2 số Số bé 12 15 18 Số lớn 60 105 27 + Nhận xét bài làm của bạn . - HS ở lớp làm bài vào vở . - 1 HS lên bảng làm bài Giải : - Vì khi gấp 7 lần số thứ nhất thì được số thứ hai nên số thứ nhất bằng số thứ hai - Ta có sơ đồ : ? - Số thứ nhất : 1080 - Số thứ hai : ? + Tổng số phần bằg nhau là : 1 + 7 = 8 ( phần ) + Số thứ nhất là : 1080 : 8 = 135 - Số thứ hai là : 1080 - 135 = 945 Đáp số : Số thứ nhất : 135 Số thứ hai : 945 - 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . - HS ở lớp làm bài vào vở . - 1 HS lên bảng làm bài : Giải : - Ta có sơ đồ : ? +CR : 125m + CD : ? + Tổng số phần bằng nhau là : 2 + 3 = 5 ( phần ) - Chiều rộng hình chữ nhật là : 125 : 5 = 50 ( m) - Chiều dài hình chữ nhật là : 125 - 50 = 75 ( m ) Đáp số : Chiều rộng : 50m Chiều dài : 75m + Nhận xét bài bạn . - Lắng nghe GV hướng dẫn . - HS ở lớp làm bài vào vở . - 1 HS lên bảng làm bài : Giải : + Nửa chu vi hình chữ nhật là : 64 : 2 = 32 ( m ) + Ta có sơ đồ : ? - Chiều rộng : 8m 32m - Chiều dài : ? Chiều dài hình chữ nhật là : ( 32 + 8 ) : 2 = 20 ( m ) + Chiều rộng hình chữ nhật là : 32 - 20 = 12 ( m ) Đáp số : Chiều dài : 20m Chiều rộng : 12 m + Nhận xét bài bạn . -HS cả lớp . Cĩ tuan 28 ĐẠO ĐỨC TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG I.Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng: -Hiểu: Cần phải tôn trọng Luật giao thông. Đó là cách bảo vệ cuộc sống của mình và mọi người. -HS có thái độ tôn trọng Luật giao thông, đồng tình với những hành vi thực hiện đúng luật giao thông. -HS biết tham gia giao thông an toàn. II.Đồ dùng dạy học: -SGK Đạo đức 4. -Một số biển báo giao thông. -Đồ dùng hóa trang để chơi đóng vai. III.Hoạt động trên lớp: Tiết: 2 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò *Hoạt động 1: Trò chơi tìm hiểu về biển báo giao thông. -GV chia HS làm 3 nhóm và phổ biến cách chơi. HS có nhiệm vụ quan sát biển báo giao thông (khi GV giơ lên) và nói ý nghĩa của biển báo. Mỗi nhận xét đúng sẽ được 1 điểm. Nếu 3 nhóm cùng giơ tay thì viết vào giấy. Nhóm nào nhiều điểm nhất là nhóm đó thắng. -GV hoặc 1 HS điều khiển cuộc chơi. -GV cùng HS đánh giá kết quả. *Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (Bài tập 3- SGK/42) -GV chia HS làm 6 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm nhận một tình huống Em sẽ làm gì khi: a/. Bạn em nói: “Luật giao thông chỉ cần ở thành phố, thị xã”. b/. Bạn ngồi cạnh em trong ôtô thò đầu ra ngoài xe. c/. Bạn rủ em ném đất đá lên tàu hỏa. d/. Bạn em đi xe đạp va vào một người đi đường. đ/. Các bạn em xúm lại xem một vụ tai nạn giao thông. e/. Một nhóm bạn em khoác tay nhau đi bộ giữa lòng đường. -GV đánh giá kết quả làm việc của từng nhóm và kết luận: a/. Không tán thành ý kiến của bạn và giải thích cho bạn hiểu: Luật giao thông cần được thực hiện ở mọi nơi, mọi lúc. b/. Khuyên bạn không nên thò đầu ra ngoài, nguy hiểm. c/. Can ngăn bạn không ném đá lên tàu, gây nguy hiểm cho hành khách và làm hư hỏng tài sản công cộng. d/. Đề nghị bạn dừng lại để nhận lỗi và giúp người bị nạn. đ/. Khuyên các bạn nên ra về, không nên làm cản trở giao thông. e/. Khuyên các bạn không được đi dưới lòng đường, vì rất nguy hiểm. -GV kết luận:Mọi người cần có ý thức tôn trọng luật giao thông ở mọi lúc , mọi nơi. *Hoạt động 3: Trình bày kết quả điều tra thực tiễn (Bài tập 4- SGK/42) -GV mời đại diện từng nhóm trình bày kết quả điều tra. -GV nhận xét kết quả làm việc nhóm của HS. ï Kết luận chung : Để đảm bảo an toàn cho bản thân mình và cho mọi người cần chấp hành nghiêm chỉnh Luật giao thông. 4.Củng cố - Dặn dò: -Chấp hành tốt Luật giao thông và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện. -Tổ chức diễn đàn: “Học sinh với Luật giao thông” (nếu có điều kiện). -Về xem lại bài và chuẩn bị bài tiết sau. -HS tham gia trò chơi. -HS thảo luận, tìm cách giải quyết. -Từng nhóm báo cáo kết quả (có thể bằng đóng vai) -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến. -HS lắng nghe. -Đại diện từng nhóm trình bày. -Các nhóm khác bổ sung, chất vấn. -HS lắng nghe. -HS cả lớp thực hiện. LỊCH SỬ : QUANG TRUNG ĐẠI PHÁ QUÂN THANH NĂM 1789 I.Mục tiêu : Dựa vào lược đồ, tường thuật sơ lược về việc Quang Trung đại phá Quân Thanh, chú ý các trận tiêu biểu: Ngọc Hồi, Đống Đa. + Quân Thanh xâm lược nước ta, chúng chiếm đóng Thăng Long; Nguyễn Huệ lên ngôi hoàng đế , hiệu là Quang Trung, kéo quân ra Bắc đánh quân Thanh + Ở Ngọc Hồi, Đống Đa (sáng mùng 5 tết quan ta tấn công đồn Ngọc Hồi, cuộc chiến diễn ra quyết liệt, ta chiếm đ ... thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu 2 - 3 học sinh đọc tóm tắt tin tức các em đã đọc được trên báo Nhi đồng hoặc Thiếu niên Tiền phong ( BT3 , tiết TLV Luyện tập tóm tắt tin tức ) -Nhận xét chung. +Ghi điểm từng học sinh . 2/ Bài mới : a. Giới thiệu bài : - Các em đã được học cách viết một bài văn miêu tả cây cối ở các tiết học trước . Tiết học hôm nay các em sẽ chuyển sang miêu tả con vật và bài mở đầu sẽ giúp các em nắm được cấu tạo của một bài văn miêu tả con vật . Từ đó biết lập dàn bài miêu tả một con vật quen thuộc . b. Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1 : - Yêu cầu HS đọc đề bài . - Gọi 1 HS đọc bài đọc " Con mèo hung " + Hỏi : - Bài này văn này có mấy doạn ? + Mỗi đoạn văn nói lên điều gì ? + Em hãy phân tích các đoạn và nội dung mỗi đoạn trong bài văn trên ? - Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu . - GV giúp HS những HS gặp khó khăn . + Treo bảng ghi kết quả lời giải viết sẵn, chốt lại ý kiến đúng , gọi HS đọc lạusau đó nhận xét , sửa lỗi và cho điểm từng học sinh c/ Phần ghi nhớ : -Yêu cầu HS đọc lại phần ghi nhớ . d/ Phần luyện tập : Bài 1 : - Yêu cầu HS đọc đề bài , lớp đọc thầm bài - GV kiểm tra sự chuẩn bị cho bài tập . - Treo lên bảng lớp tranh ảnh một số con vật nuôi trong nhà . - Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu . - Nên chọn lập dàn ý một con vật nuoi , gây cho em ấn tượng đặc biệt . - Nếu trong nhà không nuôi con vật nào , các em có thể lập dàn ý cho bài văn tả một con vật nuôi mà em biết . + Dàn ý cần phải chi tiết , tham khảo bài văn mẫu con mèo hung để biết cách tìm ý của tác giả . - Yêu cầu HS lập dàn bài chi tiết cho bài văn . + Yêu cầu lớp thực hiện lập dàn ý và miêu tả . + Gọi HS lần lượt đọc kết quả bài làm . + Gọi 4 HS lên dán 4 tờ phiếu lên bảng và đọc lại . + Hướng dẫn HS nhận xét và bổ sung nếu có + GV nhận xét , ghi điểm một số HS viết bài tốt . * Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà viết lại bài văn miêu tả về 1 con vật nuôi quen thuộc theo 1 trong 2 cách đã học -Dặn HS chuẩn bị bài sau -2 HS trả lời câu hỏi . - Lắng nghe . - 1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài . - Bài văn có 4 đoạn . + 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau -Tiếp nối nhau phát biểu . Đoạn Đoạn1: dòng đầu Đoạn 2 : Chà nó có bộ lông mới đẹp làm sao ... đến Mèo hung trông thật đáng yêu . Đoạn 3 : Có một hôm ... đến nằm ngay trong vuốt của nó . Đoạn 4 : còn lại Nội dung + Giới thiệu về con mèo sẽ tả. + Tả hình dáng , màu sắc con mèo . + Tả hoạt động , thói quen của con mèo. Nêu cảm nghĩ về con mèo * Ghi nhớ : Bài văn miêu tả con vật gồm có 3 phần : 1. Mở bài : Giới thiệu con vật sẽ tả . 2. Thân bài : a) Tả hình dáng . b)Tả thói quen sinh hoạt và một vài hoạt động chính của con vật . 3 Kết luận : Nêu cảm nghĩ đối với con vật . + Ba - bốn HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . + 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . + Quan sát tranh và chọn một con vật quen thuộc để tả . + Lắng nghe . + 4 HS làm vào tờ phiếu lớn , khi làm xong mang dán bài lên bảng . + Tiếp nối nhau đọc kết quả : - Ví dụ :Dàn ý bài văn miêu tả con mèo . * Mở bài : Giới thiệu về con mèo ( hoàn cảnh , thời gian ) * Thân bài : 1. Ngoại hình của con mèo a) Bộ lông b) Cái đầu . c) Hai tai d) Bốn chân . e) Cái đuôi g) Đôi mắt h) Bộ ria 2. Hoạt động chính của con mèo . a) Hoạt động bắt chuột - Động tác rình - Động tác vồ b) Hoạt động đùa giỡn của con mèo * Kết bài Cảm nghĩ chung về con mèo . HS ở lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung nếu có . -HS cả lớp . ĐỊA LÍ NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG (TIẾP THEO) I.Mục tiêu : - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân đồng bắng duyên hải Miền Trung + Hoạt động du lịch ở đồng bằng duyên hải miền trung rất phát triển. + Các nhà máy, khu công nghiệp phát triển ngày càng nhiều ở đồng bằng duyên hải miền Trung II.Chuẩn bị : -Tranh ảnh một số địa điểm du lịch ở ĐB duyên hải miền Trung, một số nhà nghỉ đẹp, lễ hội của người dân miền Trung (nếu có). -Mẫu vật: đường mía hoặc một số sản phẩm được làm từ đường mía và một thìa nhỏ (nếu có). III.Hoạt động trên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: Hát 2.KTBC : -Vì sao dân cư tập trung khá đông đúc tại ĐB duyên hải miền Trung? -Giải thích vì sao người dân ở ĐB duyên hải miền Trung lại trồng lúa, lạc, mía và làm muối? 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: Ghi tựa b.Phát triển bài : 3/.Hoạt động du lịch : *Hoạt động cả lớp: -Cho HS quan sát hình 9 của bài và hỏi: Người dân miền Trung sử dụng cảnh đẹp đó để làm gì? Sau khi HS trả lời, cho một HS đọc đoạn văn đầu của mục này: yêu cầu HS liên hệ thực tế để trả lời câu hỏi của SGK. GV nên dùng bản đồ VN gợi ý tên các thị xã ven biển để HS dựa vào đó trả lời. -GV khẳng định điều kiện phát triển du lịch sẽ góp phần cải thiện đời sống nhân dân ở vùng này (có thêm việc làm, thêm thu nhập) và vùng khác (đến nghỉ ngơi, tham quan cảnh đẹp sau thời gian lao động, học tập tích cực). 4/.Phát triển công nghiệp : *Hoạt động nhóm: -GV yêu cầu HS quan sát hình 10 và liên hệ bài trước để giải thích lí do có nhiều xưởng sửa chữa tàu thuyền ở các TP, thị xã ven biển (do có tàu đánh bắt cá, tàu chở hàng, chở khách nên cần xưởng sửa chữa). -GV khẳng định các tàu thuyền được sử dụng phải thật tốt để đảm bảo an toàn. -GV có thể yêu cầu HS cho biết đường, kẹo mà các em hay ăn được làm từ cây gì để dẫn HS tìm hiểu quá trình sản xuất đường. GV cho nhóm HS quan sát hình 11 và nói cho nhau biết về các công việc của sản xuất đường: thu hoạch mía, vận chuyển mía, làm sạch, ép lấy nước, quay li tâm để bỏ bớt nước và làm trắng, đóng gói. -GV yêu cầu HS liên hệ kiến thức bài trước: từ điều kiện tới hoạt động trồng mía của nhân dân trong vùng, các nhà máy sản xuất đường hiện đại như trong các ảnh của bài. -GV giới thiệu cho HS biết về khu kinh tế mới đang xây dựng ở ven biển của tỉnh Quảng Ngãi. Nơi đây sẽ có cảng mới, có nhà máy lọc dầu và các nhà máy khác. Hiện nay đang xây dựng cảng, đường giao thông và các nhà xưởng. Aûnh trong bài cho thấy cảng được xây dựng tại nơi núi lan ra biển, có vịnh biển sâu, thuận lợi cho tàu lớn cập bến. 5/.Lễ hội : * Hoạt động cả lớp: -GV giới thiệu thông tin về một số lễ hội như: +Lễ hội cá Ông: gắn với truyền thuyết cá voi đã cứu người trên biển, hàng năm tại Khánh Hòa có tổ chức lễ hội cá Oâng. Ở nhiều tỉnh khác nhân dân tổ chức cúng cá Oâng tại các đền thờ cá Ông ở ven biển. -GV cho một HS đọc lại đoạn văn về lễ hội tại khu di tích Tháp Bà ở Nha Trang, sau đó yêu cầu HS quan sát hình 13 và mô tả Tháp Bà. -GV nhận xét, kết luận. 4.Củng cố : -GV cho HS đọc bài trong khung. -GV cho một số HS thi điền vào sơ đồ đơn giản do GV chuẩn bị sẵn để trình bày về hoạt động sản xuất của người dân miền Trung. VD: +Bãi biển, cảnh đẹp à xây khách sạn à +Đất cát pha, khí hậu nóng à à sản xuất đường. +Biển, đầm, phá, sông có nhiều cá tôm à tàu đánh bắt thủy sản à xưởng 5.Tổng kết - Dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Về xem lại bài chuẩn bị bài: “Thành phố Huế”. -HS hát. -HS trả lời câu hỏi. -HS trả lời. -HS quan sát và giải thích. -HS lắng nghe và quan sát. -HS lắng nghe. -1 HS đọc. -HS mô tả Tháp Bà. -3 HS đọc. -HS thi đua điền vào sơ đồ. -HS cả lớp. Sinh hoạt lớp : NHẬN XÉT CUỐI TUẦN. A/ Mục tiêu : ¡ Đánh giá các hoạt động tuần 29 phổ biến các hoạt động tuần 30. * Học sinh biết được các ưu khuyết điểm trong tuần để có biện pháp khắc phục hoặc phát huy . B/ Chuẩn bị : Giáo viên : Những hoạt động về kế hoạch tuần 30. Học sinh : Các báo cáo về những hoạt động trong tuần vừa qua . C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra : -Giáo viên kiểm tra về sự chuẩn bị của học sinh . a) Giới thiệu : -Giáo viên giới thiệu tiết sinh hoạt cuối tuần . 1*/ Đánh giá hoạt động tuần qua. -Giáo viên yêu cầu lớp chủ trì tiết sinh hoạt . -Giáo viên ghi chép các công việc đã thực hiện tốt và chưa hoàn thành . -Đề ra các biện pháp khắc phục những tồn tại còn mắc phải . 2*/ Phổ biến kế hoạch tuần 30. -Giáo viên phổ biến kế hoạch hoạt động cho tuần tới : -Về học tập . - Về lao động . -Về các phong trào khác theo kế hoạch của ban giám hiệu d) Củng cố - Dặn dò: -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. -Dặn dò học sinh về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới . -Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ cho tiết sinh hoạt -Các tổ ổn định để chuẩn bị cho tiết sinh hoạt. -Lớp truởng yêu cầu các tổ lần lượt lên báo cáo các hoạt động của tổ mình . -Các lớp phó :phụ trách học tập , phụ trách lao động , chi đội trưởng báo cáo hoạt động đội trong tuần qua . -Lớp trưởng báo cáo chung về hoạt động của lớp trong tuần qua. -Các tổ trưởng và các bộ phâïn trong lớp ghi kế hoạch để thực hiện theo kế hoạch. -Ghi nhớ những gì giáo viên Dặn dò và chuẩn bị tiết học sau. TỔ TRƯỞNG GVCN Nguyễn Thị Bích Hạnh Trần Thị La
Tài liệu đính kèm: