Bài soạn Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần 12

Bài soạn Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần 12

Tập đọc

“VUA TÀU THUỶ” BẠCH THÁI BƯỞI.

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Hiểu các từ mới trong bài. Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng.

2. Kĩ năng: Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Đọc bài văn với giọng chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.

3. Thái độ: Giáo dục HS chăm chỉ, cố gắng vươn lên trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh hoạ. Bảng phụ viết câu văn cần hướng dẫn HS.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

 

doc 32 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 547Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12 Thứ hai ngày 19 tháng 11 năm 2012
 Chào cờ
 Lớp trực tuần nhận xét
===========================================
Tập đọc
“Vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu các từ mới trong bài. Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng.
2. Kĩ năng: Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Đọc bài văn với giọng chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
3. Thái độ: Giáo dục HS chăm chỉ, cố gắng vươn lên trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ. Bảng phụ viết câu văn cần hướng dẫn HS.
III. Các hoạt động dạy – học:
1. ổn định : 
- Kiểm tra sĩ số
2. Bài cũ : 
- Kiểm tra 1 HS đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ. 1 HS nhắc lại nội dung bài.
3. Bài mới : 
3.1. Giới thiệu bài.
3.2. Luyện đọc
- GV tóm tắt nội dung bài.
- Bài văn được chia thành mấy đoạn?
- GV chú ý sửa phát âm cho HS.
- GV kết hợp giảng từ mới.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV đọc diễn cảm toàn bài. Hướng dẫn cách đọc.
3.3. Tìm hiểu bài:
+ Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào?
+ Trước khi chạy tàu thuỷ, Bạch Thái Bưởi đã làm những công việc gì?
+ Những chi tiết nào chứng tỏ ông là 1 
người rất có chí ?
- Hát.
- 1 HS đọc
- 1 HS khá (giỏi) đọc toàn bài.
- Bài văn được chia thành 4 đoạn :
- Học sinh tiếp nối đoạn lần 1
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.
+Từ mới : Hiệu cầm đồ, độc chiếm, diễn thuyết.
- HS luyện đọc trong nhóm
- 1 HS đọc toàn bài
- Cả lớp đọc thầm đoạn từ đầu ... nản chí.
- Mồ côi cha từ nhỏ, phải theo mẹ quẩy gánh hàng rong.
- 21 tuổi làm thư kí cho 1 hãng buôn,
sau buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai thác mỏ,...
- Có lúc mất trắng tay nhưng Bưởi
không nản chí.
+ Đoạn 1, 2 cho em biết điều gì ?
- Bạch Thái Bưởi là người có chí.
- HS đọc thầm đoạn còn lại.
+ Bạch Thái Bưởi mở công ty vào thời điểm nào ?
- Bạch Thái Bưởi mở công ty vào lúc những con tàu của người Hoa đã độc chiếm các đường sông miền Bắc.
+ Bạch Thái bưởi đã làm gì để cạnh tranh với chủ tàu người nước ngoài ?
- Bạch Thái Bưởi đã cho người đến các bến tàu diễn thuyết. Trên mỗi chiếc tàu ông dán dòng chữ "Người ta thì đi tàu ta".
+ Thành công của Bạch Thái Bưởi trong cuộc cạnh tranh không ngang sức với chủ tàu người nước ngoài là gì ?
- Là khách đi tàu ngày một đông. Nhiều chủ tàu người Hoa, người Pháp phải bán lại tàu cho ông. Rồi ông ... tàu, kĩ sư giỏi trông nom.
+ Theo em nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thắng trong cuộc cạnh tranh với các chủ tàu nước ngoài ?
- Là do ông biết khơi dậy lòng tự hào dân tộc của người Việt Nam.
+ Tên những chiếc tàu của Bạch Thái Bưởi có ý nghĩa gì ?
- Đều mang tên những nhân vật, địa danh lịch sử của dân tộc Việt Nam.
+ Em hiểu thế nào là " một bậc anh hùng kinh tế "?
- Là những người giành được thắng lợi trong kinh doanh.
- Là những người đã chiến thắng trên thương trường.
+Theo em nhờ đâu Bạch Thái Bưởi thành công ?
- Nhờ ý chí nghị lực, có chí trong kinh doanh.
- Biết khơi dậy lòng tự hào của khách người Việt Nam, ủng hộ chủ tàu Việt Nam, giúp kinh tế Việt Nam phát triển.
+ Nội dung chính của đoạn 3, 4?
- Sự thành công của Bạch Thái Bưởi .
+ Nội dung chính của bài ?
- Nội dung: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng.
3.4. Đọc diễn cảm.
- GV cho HS đọc đoạn 1, 2 
- 4 HS đọc tiếp nối nêu lại cách đọc. 
+ GV đọc mẫu.
+ Hướng dẫn cách đọc
- HS theo dõi
- HS luyện đọc theo cặp
- Tổ chức thi đọc
- 2 HS thi đọc
- 1 HS đọc toàn bài.
- GV nhận xét, ghi điểm.
4. Củng cố:
- Qua bài tập đọc, em học được điều gì ở Bạch Thái Bưởi ?
- Nhận xét tiết học. 
5. Dặn dò: 
- Về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sau.
- HS nêu
 Toán
 Nhân một số với một tổng
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số.
2. Kĩ năng: Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm.
3. Thái độ: Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy – học:
1. ổn định : 
2. Bài cũ : 
- Kiểm tra 2 HS lên bảng làm bài tập 2.
3. Bài mới :
3.1.Giới thiệu bài 
3.2. Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức.
- GV viết phép tính lên bảng và hướng dẫn HS.
3.2. Nhân một số với một tổng.
- GV hướng dẫn HS rút ra kết luận và chỉ cho HS biểu thức viết dưới dạng tổng quát.
3.3. Thực hành : 
Bài 1 (66) : 
- GV hướng dẫn và gọi HS tính kết quả.
- GV nhận xét, ghi điểm.
Bài 2 : 
- Hướng dẫn HS làm vào vở sau đó gọi HS lên bảng chữa bài.
- Chấm, chữa bài của HS.
Bài 3: Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức.
- Gọi 2 HS lên tính giá trị của hai biểu thức.
- Cho HS nêu cách nhân một tổng với một số.
- GV nhận xét, ghi điểm.
Bài 4:(HS giỏi)
- GV hướng dẫn, gọi HS lên bảng làm bài.
- GV nhận xét, ghi điểm.
4. Củng cố:
- GV nhắc lại ý chính của bài.
5. Dặn dò: 
- Về nhà làm bài 2 và bài 4, chuẩn bị bài sau .
- 2 HS lên bảng làm bài.
- HS theo dõi, thực hiện.
- So sánh : 4 x (3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5
- 4 x (3 + 5) = 4 x 8 = 32
- 4 x 3 + 4 x 5 = 12 + 20 = 32 
Vậy : 4 x (3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5
- Kết luận : Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả lại với nhau.
a x (b + c) = a x b + a x c
- HS đọc yêu cầu và nêu kết quả tính.
a
b
c
a x (b + c)
a x b + a x c
4
5
2
4 x (5 + 2) = 28
4 x 5 + 4 x 2 = 28
3
4
5
3 x (4 + 5) = 27
3 x 4 + 3 x 5 = 27
6
2
3
6 x (2 + 3) = 30
6 x 2 + 6 x 3 = 30
- HS đọc yêu cầu và làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài.
a. Tính bằng hai cách :
- 36 x (7 + 3) = 36 x 10 = 360
 36 x (7 + 3) = 36 x 7 + 36 x 3
 = 252 + 108
 = 360
b. Tính bằng hai cách :
- 5 x 38 + 5 x 62 = 190 + 310 = 500
 5 x 38 + 5 x 62 = 5 x (38 + 62) 
 = 5 x 100
 = 500
- HS đọc yêu cầu và làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài.
(3 + 5) x 4 và 3 x 4 + 5 x 4
 (3 + 5) x 4 = 8 x 4 = 32
 3 x 4 + 5 x 4 = 12 + 20 = 32
Vậy : (3 + 5) x 4 = 3 x 4 + 5 x 4
- HS nêu cách nhân một tổng với một số.
- HS đọc yêu cầu.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm ra nháp
a, 26 x 11 = 26 x (10 + 1)
 = 26 x 10 +26 x 1
 = 260 + 26 = 286
 35 x 101 = 35 x (100 + 1)
 = 35 x 100 + 35 x 1
 = 3500 + 35 = 3535
b, 213 x 11 = 213 x (10 + 1)
 = 213 x 10 + 213 x 1
 = 2130 + 213 = 2343.
123 x 101 = 123 x (100 + 1)
 = 123 x 100 + 123 x 1
 = 12300 + 123= 143.
================================
Toán
Nhân một số với một hiệu
II. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết thực hiện phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số.
2. Kĩ năng: Giải bài toán và tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số.
3. Thái độ: Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ. 
III. Các hoạt động dạy – học:
1. ổn định : 
- Kiểm tra sĩ số.
2. Bài cũ : 
- Kiểm tra 1 HS nêu cách nhân một số với một tổng. 
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài 
3.2. Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức.
- GV viết phép tính lên bảng và hướng dẫn HS.
3.2. Nhân một số với một hiệu.
- GV hướng dẫn HS rút ra kết luận và chỉ cho HS biểu thức viết dưới dạng tổng quát.
3.3. Thực hành : 
Bài 1 (67) : 
- GV hướng dẫn và gọi HS tính kết quả.
- GV nhận xét - ghi điểm.
BàI 2: (HS KG) áp dụng tính chất nhân một số với một hiệu để tính (theo mẫu)
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập
- Cùng học sinh hoàn thành mẫu
- Yêu cầu học sinh tự làm các ý còn lại ra nháp
- Gọi học sinh lên bảng làm bài
Bài 3 : 
- Gọi HS đọc bài toán và tóm tắt bài toán.
- Hướng dẫn HS làm vào vở.
- Chấm, chữa bài của HS.
Bài 4 : Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức.
- Gọi 2 HS lên tính giá trị của hai biểu thức.
- Cho HS nêu cách nhân một hiệu với một số.
4. Củng cố:
- GV nhắc lại ý chính của bài.
- Nhận xét tiết học. 
5. Dặn dò: 
- Về làm bài 2 và chuẩn bị bài sau .
- Hát
- 1 HS nêu.
- So sánh : 3 x (7 – 5) và 3 x 7 – 3 x 5
Ta có : 
- 3 x (7 – 5) = 3 x 2 = 6
- 3 x 7 – 3 x 5 = 21 – 15 = 6
Vậy : 3 x (7 – 5) = 3 x 7 – 3 x 5
- Kết luận : Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau.
a x (b - c ) = a x b - a x c
- HS đọc yêu cầu
- HS nêu kết quả tính.
a
b
c
a x (b – c)
a x b – a x c
3
7
3
3 x (7 – 3) = 12
3 x 7 – 3 x 3 = 12
6
9
5
6 x (9 – 5) = 24
6 x 9 – 6 x 5 = 24
8
5
2
8 x (5 – 2) = 24
8 x 5 – 8 x 2 = 24
Mẫu: 26 x 9 = 26 x (10 - 1)
 = 26 x 10 - 26 x 1
 = 260 – 26 
 = 234
Đáp án:
a) 47 x 9 = 47 x (10 - 1)
 = 47 x 10 - 47 x 1
 = 470 – 47 
 = 423
 24 x 99 = 24 x (100 - 1)
 = 24 x 100 - 24 x 1
 = 2400 – 24 
 = 2376
- HS đọc bài toán
Tóm tắt: 
1 giá : 175 quả
Có : 40 giá
Đã bán: 10 giá
Còn lại:  quả trứng?
1 HS lên bảng làm bài.
Bài giải
 Cửa hàng còn lại số quả trứng là :
175 x (40 – 10) = 5250 (quả)
 Đáp số : 5250 quả trứng
- HS đọc yêu cầu.
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở
(7 – 5) x 3 và 7 x 3 – 5 x 3
- (7 – 5) x 3 = 2 x 3 = 6
- 7 x 3 – 5 x 3 = 21 – 15 = 6
- Từ kết quả trên, HS nêu cách nhân một hiệu với một số.
============================================
Tập đọc
vẽ trứng.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu các từ ngữ trong bài: khổ luyện, kiệt xuất, thời đại Phục hưng. Hiểu ý nội dung truyện: Nhờ khổ công rèn luyện, Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã trở thành một hoạ sĩ thiên tài.
2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc đúng tên riêng nước ngoài: Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi, Vê-rô-ki-ô. Đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng. Lời thầy đọc giọng khuyên bảo nhẹ nhàng, ân cần. Đoạn cuối giọng cảm hứng ca ngợi.
3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn luyện để học tập tốt.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình chân dung Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy – học:
1. ổn định:	
- Kiểm tra sĩ số.
2. Bài cũ: 
- 2 HS đọc bài " Vua tàu thuỷ" Bạch Thái Bưởi? Nêu ý nghĩa chuyện?
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài.
3.2. Luyện đọc
- Hát.
- 2 HS đọc
- 1 HS khá (giỏi) đọc toàn bài.
- GV tóm tắt nội dung bài.
- Bài văn được chia thành mấy đoạn?
- GV chú ý sửa phát âm cho HS.
- GV kết hợp giảng từ mới.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV đọc diễn cảm toàn bài. Hướng dẫn cách đọc.
3.3. Tìm hiểu bài:
- Bài văn được chia thành 2 đoạn :
- Học sinh tiếp nối đoạn lần 1
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.
+Từ mới : khổ luyện, kiệt xuất, thời đại Phục hưng.
- HS lu ...  nhóm trình bày lần lượt từng vấn đề được giao trên giấy Ao.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung, trao đổi.
- Cùng thảo luận về vai trò của nước đối với sự sống của sinh vật . 
- Kết luận: Mục bạn cần biết SGK/ 50.
3.3. Hoạt động 2: Vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và vui chơi giải trí.
- Cả lớp thảo luận và trình bày.
+ Con người còn sử dụng nước vào những việc gì khác?
- HS động não và phát biểu theo suy nghĩ của mình.
- Thảo luận phân loại ý kiến.
VD:
- Những ý kiến nói về con người sử dụng nước trong việc làm vệ sinh thân thể, nhà cửa, môi trường...
- Những ý kiến nói về con người sử dụng nước trong việc vui chơi, giải trí.
- Những ý kiến nói về con người sử dụng nước trong sản xuất nông nghiệp.
- Những ý kiến nói về con người sử dụng 
- Yêu cầu HS làm rõ từng vấn đề và cho ví dụ minh hoạ:
nước trong sản xuất công nghiệp.
- Nhiều HS phát biểu...
- GV khuyến khích HS liên hệ thực tế địa phương.
 - Kết luận : Mục bạn cần biết sgk/ 51.
 - Yêu cầu HS đọc kết luận 	
4. Củng cố: 
- Nhắc lại ý chính và nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:
- Về nhà học thuộc bài và chuẩn bị cho giờ sau.
- HS đọc kết luận
HĐNGLL
HOạT ĐộNG 3: HộI VUI HọC TậP
I. MụC TIÊU
- Góp phần củng cố cho HS các kiến thức, kĩ năng đã được học trong các m”n học.
- Hình thành và phát triển vai trò chủ động, tích cực của HS.
- Tạo kh”ng khí thi đua vui tươi, phấn khởi trong học tập.
- Rèn kĩ năng giao tiếp, kĩ năng ra quyết định cho HS.
II. QUI MÔ HOạT ĐộNG
Tổ chức theo quy m” lớp hoặc khối lớp.
III. TàI LIệU Và PHƯƠNG TIệN
- Địa điểm, loa đài, thiết bị âm thanh, micro,
- Hệ thống các câu hỏi, tình huống, bài tập, trò chơi và đáp án.
- Các phương tiện cần thiết để sử dụng trong hội vui học tập: cây xanh để cài các câu hỏi, bài tập; các cánh hoa cắt b”ng giấy màu để ghi các câu hỏi, bài tập,
- Quà tặng, phần thưởng và hoa tươi phục vụ hoạt động của hội thi.
- Các tiết mục văn nghệ phục vụ cho hội vui học tập.
IV. CáC BƯớC TIếN HàNH
Bước 1: Chuẩn bị
- GVCN th”ng báo cho HS trong lớp về nội dung thi (giới hạn nội dung, chương trình theo các tuần phù hợp với kế hoạch năm học) và kế hoạch tổ chức hội vui học tập.
- Họp BCS lớp để phân c”ng nhiệm vụ chuẩn bị cho hội vui học tập. Thống nhất các hình thức tổ chức trong hội vui học tập. Có thể có các hình thức sau:
1) Hái hoa dân chủ (dành cho qui m” lớp).
a/ Hình thức thi cá nhân: HS trong lớp có thể tự do lên hái hoa và trả lời câu hỏi.
b/ Hình thức thi theo tổ: Các tổ lần lượt cử đại diện tham gia hái hoa và trả lời câu hỏi.
Sau khi HS trả lời câu hỏi, MC sẽ trực tiếp c”ng bố đáp án mỗi câu hỏi, tình huống.
2) Thi hiểu biết kiến thức (nếu tổ chức theo qui m” khối lớp).
+ Mỗi lớp thành lập một đội thi khoảng 3 – 5 HS.
+ MC sẽ lần lượt nêu từng câu hỏi/ tình huống/ bài tập. Trong vòng 30 giây, Đội nào rung chu”ng hoặc giơ tay trước, đội đó được quyền trả lời câu hỏi/ tình huống/ bài tập.
+ Cuối cùng đội nào có tổng số điểm cao nhất, đội đó sẽ thắng cuộc.
3) Trò chơi Rung chu”ng vàng (Tổ chức theo qui m” lớp hoặc khối lớp)
- Các HS tham gia chơi ngồi trước màn hình, mỗi em có một chiếc bảng con.
- Tất cả sẽ có khoảng 20 – 30 câu hỏi. Mỗi câu hỏi sau khi được chiếu lên màn hình HS sẽ được suy nghĩ trong 15 giây và viết câu trả lời ra bảng con.
- Nếu HS nào trả lời sai sẽ phải đi ra ngoài. Sau khoảng 10 – 12 câu hỏi, HS sẽ được các thầy c” giáo cứu trợ để vào thi tiếp vòng 2.
- Luật chơi ở vòng 2 cũng tương tự như ở vòng 1. Những HS nào còn ở lại vị trí cho đến câu hỏi cuối cùng sẽ là người thắng cuộc.
- GVCN phối hợp với các GV khác chuẩn bị nội dung các câu hỏi, bài tập, tình huống và đáp án phù hợp với mỗi m”n học.
- Dự kiến khách mời
- Lựa chọn MC.
Bước 2: Tiến hành Hội vui học tập
- Tổ chức văn nghệ đầu giờ.
- MC tuyên bố lí do, giới thiệu đại biểu, th”ng báo chương trình và thể thức Hội thi.
- Thực hiện các phần thi:
+ MC lần lượt mời các cá nhân, đội thi lên thực hiện phần thi của mình.
+ Tổ chức xen kẽ giữa các phần thi là các trò chơi và các hoạt động văn nghệ.
+ Đánh giá cho điểm ngay sau các phần thi nh”m tạo kh”ng khí thi đua gay cấn, hồi hộp giữa các cá nhân và các đội thi.
Bước 3: Tổng kết và trao giải
- Ban giám khảo tổng kết, đánh giá, xếp loại và quyết định các cá nhân và đội đạt giải thưởng.
- MC c”ng bố các cá nhân, đội đạt giải và mời các đại biểu lên trao giải thưởng cho các cá nhân và các đội thi.
- Hội thi kết thúc trong tiếng hát của cả lớp.
======================================
Thứ sáu ngày 18 tháng 11 năm 2011.
 Tập làm văn
Kể chuyện (Kiểm tra viết).
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Viết một bài văn kể chuyện đúng yêu cầu đề bài, có nhân vật, sự việc, cốt chuyện( mở bài, diễn biến, kết thúc). 
2. Kĩ năng: Diễn đạt thành câu, lời kể tự nhiên, chân thật, trình bày sạch sẽ, bài viết khoảng 120 chữ.
3. Thái độ: HS tự giác, tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy – học:
1. ổn định : 
2. Bài cũ : 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu mục đích, yêu cầu của giờ kiểm tra
3.2 Hướng dẫn HS tìm hiểu đề.
- Gọi HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của đề :
+ Gọi HS nhắc lại kiến thức đã học về kể chuyện.
- Cho HS viết bài.
- GV thu bài chấm.
4. Củng cố: 
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò :
- Về học bài và chuẩn bị bài giờ sau.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc đề bài (SGK- 124). Cả lớp đọc thầm.
- HS chọn 1 trong 3 đề bài trong SGK.
- HS nêu : cách mở bài, phát triển câu chuyện, kết bài.
- HS thực hành viết bài.
=========================================
 Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Thực hiện nhân với số có hai chữ số.
2. Kĩ năng: Vận dụng được vào giải bài toán có phép nhân với số có hai chữ số.
3. Thái độ: Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ. 
III. Các hoạt động dạy – học:
1. ổn định : 
2. Bài cũ : 
- Kiểm tra 2 HS làm 2 ý bài tập 1 (69)
3. Bài mới :
3.1.Giới thiệu bài 
3.2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1 (69) : Đặt tính rồi tính.
- Hướng dẫn HS làm vào vở sau đó gọi HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét bài của HS
Bài 2 : Tính giá trị của biểu thức 
- Yêu cầu HS làm bài vào phiếu.
- Nhận xét, tuyên dương
Bài 3 : 
- Gọi HS đọc bài toán.
- Hướng dẫn HS làm vào vở.
- Chấm, chữa bài của HS.
Bài 4: (HS giỏi)
- GV gọi HS nêu cách giải, tóm tắt.
- Gọi HS lên bảng làm bài.
Bài 5: (HSKG)
- Gọi HS đọc yêu cầu
- GV nhận xét, chữa bài
4. Củng cố: 
- GV nhắc lại ý chính của bài.
5. Dặn dò :
- Về làm bài 4, chuẩn bị bài sau .
- 2 HS lên bảng làm bài
- HS làm bài vào vở, 3 HS lên làm bài.
a. 17 x 86 b. 428 x 39
x xxxxxxx xx
xxxxxxxxxxXxxxx 
 17
 86
 428
 39
 102
136
 3852
1284
 1462 16692
c. 2057 x 23 
x xxxx
 2057
 23
 6171
 4114
 47311
- HS làm vào phiếu sau đó dán phiếu lên
 bảng.
m
3
30
23
230
m x 78
234
2340
1794
17940
- HS đọc bài toán 
Tóm tắt
Tim đập 1 phút: 75 lần
24 giờ đập :... lần ?
- Lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.
Bài giải
24 giờ = 1440 phút
Số lần đập của tim người trong 24 giờ là :
75 x 1440 = 108 000 (lần)
 Đáp số : 108 000 lần
- HS đọc bài toán.
- HS nêu cách giải, tóm tắt
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm ra nháp.
Bài giải:
Số bóng điện lắp đủ cho 32 phòng học là: 3500 x 8 = 28000(đồng)
Số tiền mua bóng điện để lắp đủ cho 32 phòng học là: 
 28000 x 256 = 8969(đồng)
 Đáp số: 986000 đồng
- HS đọc yêu cầu, tóm tắt
- HS làm bài vào vở
 Bài giải
 Số học sinh của 12 lớp là:
 30 x 12 = 360 (học sinh)
 Số học sinh của 6 lớp là:
 35 x 6 = 210 (học sinh)
 Số học sinh của toàn trường là:
 360 + 210 = 570 (HS)
 Đáp số: 570 HS 
============================================
Hoạt động tập thể
 Nhận xét tuần 12.
I. Mục tiêu:
- HS nắm được ưu nhược điểm của các hoạt động trong tuần để có hướng phấn đấu sửa chữa vươn lên.
- Đề ra kế hoạch hoạt động cho tuần 13.
II. Nội dung:
- Hướng dẫn HS nhận xét các hoạt động trong tuần.
1. Nhận xét:
- GV nhận xét chung về ý thức tổ chức kỉ luật, ý thức học tập, công tác vệ sinh lớp và khu vực được phân công.
Ưu điểm:................................................
................................................................
................................................................
................................................................
Tồn tại: ...................................................
................................................................
................................................................
................................................................
- GV tuyên dương những HS thực hiện tốt, nhắc nhở những HS thực hiện chưa tốt.
2. Kế hoạch :	
- GV đề ra kế hoạch hoạt động cho tuần học 13.
- Lớp trưởng nhận xét các hoạt động : đạo đức, học tập, thể dục, vệ sinh, hoạt động 15 phút đầu giờ...
- Cả lớp theo dõi, bổ sung ý kiến.
+ Tuyên dương :......................................
+ Phê bình :.............................................
- Duy trì sĩ số, tỉ lệ chuyên cần và các nền nếp: học tập, thể dục- vệ sinh, hoạt động 15 phút đầu giờ.
- Thực hiện tốt các hoạt động của Đội : sinh hoạt chi đội, các hoạt động tập thể...
- Tổng kết đợt thi đua, bình bầu học sinh xuất sắc và tiên tiến.
- Tham dự lễ mít tinh kỉ niệm ngày Nhà giáo Việt Nam 20 – 11.
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 12.doc