Tập đọc ( 63)
Vương quốc vắng nụ cười ( Trang 132 )
I. Mục tiờu:
1. Kiến thức:
- Hiểu nội dung: Cuộc sống thiếu nụ cười sẽ vụ cựng tẻ nhạt, buồn chỏn. ( trả lời được cỏc cõu hỏi trong SGK)
2. Kĩ năng:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phự hợp nội dung diễn tả.
3. Thỏi độ
- Sống vui vẻ, biết ý nghĩa của cuộc sống
II. Đồ dựng dạy – học :
GV : Tranh minh hoạ bài đọc sgk/132( nếu cú).
III. Cỏc hoạt động dạy - học :
Tuần 32 Ngày soạn: 16 / 4 / 2011 Ngày giảng: Thứ hai ngày 18 tháng 4 năm 2011 Chào cờ Tập trung toàn trường __________________________________________________________ Tập đọc ( 63) Vương quốc vắng nụ cười ( Trang 132 ) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu nội dung: Cuộc sống thiếu nụ cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK) 2. Kĩ năng: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn tả. 3. Thái độ: - Sống vui vẻ, biết ý nghĩa của cuộc sống II. Đồ dùng dạy – học : GV : Tranh minh hoạ bài đọc sgk/132( nếu có). III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoat động của trò 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ. Đọc bài : Con chuồn chuồn nước và trả lời câu hỏi nội dung? - GV nhận xét chung, ghi điểm. 3. Bài mới. 3.1. Giới thiệu bài – ghi đầu bài 3.2. Giảng bài mới: a. Luyện đọc. - Gọi HS đọc toàn bài - Nêu nội dung chính của bài - Nêu giọng đọc chung của bài - HS hát - 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi, lớp nhận xét. - 1 HS khá đọc. - Cuộc sống thiếu nụ cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán. - Toàn bài đọc chậm, đoạn cuối nhanh hơn, háo hức, hy vọng. Giọng viên đại thần: ảo não, thị vệ: hớt hải, vui mừng. Nhà vua : phấn khởi. Nhấn giọng: buồn chán kinh khủng, không muốn dậy, không muốn hót, chưa nở đã tàn, ngựa hí, sỏi đá lạo xạo, gió thở dài, hồi hộp, thất vọng, rập đầu, tâu lạy,... - Yêu cầu HS chia đoạn - 3đoạn: +Đ1: Từ đầu... về cười cợt. +Đ2: Tiếp ... học không vào. + Đ3: Phần còn lại. - Đọc nối tiếp : 2 lần - 3HS đọc/ 1lần. + Đọc nối tiếp lần 1: Kết hợp sửa phát âm: - 3 HS đọc + Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ. - 3 HS khác đọc. - Đọc toàn bài: - 1 HS đọc - GV nhận xét đọc đúng và đọc mẫu: - HS nghe. b. Tìm hiểu bài. - Đọc thầm đoạn 1, gạch chân dưới những chi tiết cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn? - ...mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót, hoa trong vườn chưa nở đã tàn, gương mặt mọi người rầu rĩ héo hon, ngay tại kinh đô cũng chỉ nghe thấy tiếng ngựa hí, tiếng sỏi đá lạo sạo dưới bánh xe, tiếng gió thở dài trên những mái nhà. Vì sao cuộc sống ở nơi đó buồn chán như vậy? - Vì cư dân ở đó không ai biết cười. Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình? - Nhà vua cử một viên đại thần đi du học nước ngoài chuyên về môn cười. Đoạn 1 cho biết điều gì? - ý 1: Cuộc sống ở vương quốc nọ vô cùng buồn chán vì thiếu tiếng cười. - Đọc thầm phần còn lại trả lời: - Cả lớp: Kết quả của viên đại thanà đi du học? - sau 1 năm viên đại thần về xin chịu tội vì gắng hết sức mà không học vào...không khí triều đình ảo não. Điều gì xảy ra ở cuối đoạn này? - Thị vệ bắt được 1 kẻ đang cười sằng sặc ở ngoài đường. Thái độ của nhà vua thế nào khi nghe tin đó? - Nhà vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đó vào. Tìm ý chính đ2,3? - ý 2: Nhà vua cử người đi du học bị thất bại và hy vọng mới của triều đình. Phần đầu câu chuyện nói lên điều gì? - ý nghĩa: MĐ,YC. c. Đọc diễn cảm: - Đọc truyện theo hình thức phân vai: - 4 vai: dẫn truyện, nhà vua, đại thần, thị vệ. - Yêu cầu HS nhắc lại giọng đọc - HS nêu - Luyện đọc diễn cảm đoạn 2,3: + GV đọc mẫu: - HS nêu cách đọc đoạn 2,3. - HS luyện đọc : N4 đọc phân vai. - Thi đọc: - Cá nhân, nhóm. - GV cùng HS nhận xét, khen HS đọc tốt. 4. Củng cố: - Nhận xét chung tiết học 5. Dặn dò: - Yêu cầu HS về nhà đọc bài và chuẩn bị bài 64. - Lắng nghe, ghi nhớ _________________________________________________________ Toán ( 156) Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (Tiếp theo) (Trang 163) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết đặt tính và thực hiện hân các số tự nhiên với các số có không quá ba chữ số ( tích không quá sáu chữ số). - Biết đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số có không quá hai chữ số. 2. Kĩ năng: - Biết so sánh số tự nhiên. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy – học : GV : Bảng phụ HS : VBT III. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của thầy Hoat động của trò 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ. Nêu tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng? Lấy ví dụ và giải thích? - GV nhận xét chung, ghi điểm. 3. Bài mới. 3.1. Giới thiệu bài – ghi đầu bài: 3.2. Giảng bài mới: Bài 1. - HS hát - 2 HS lên bảng làm, lớp lấy ví dụ và giải. - HS đọc yêu cầu bài. - Cho lớp làm bài vào vở, gọi HS chữa bài - Cả lớp làm bài, 4HS lên bảng chữa. Lớp đổi chéo nháp kiểm tra bài. - GV cùng HS nhận xét, chữa bài. Bài 2: Tìm X. - Yêu cầu HS làm bài vào vở - Gọi HS chữa bài - Lớp làm bài vào vở - 2 HS lên bảng chữa bài. a. 40 x X = 1400 b. X :13 = 205 X= 1400:40 X= 205 x 13 X = 35 X= 2 665. - Nhận xét, bổ xung - GV cùng HS nhận xét chữa bài Bài 3: - HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu 1 HS lên trao đổi cùng lớp - Yêu cầu HS làm bài vào vở - Gọi HS chữa bài - Lớp trả lời miệng điền vào chỗ chấm và phát biểu tính chất bằng lời - HS nối tiếp nêu miệng kết quả cần điền a x b = b x a; a:1 = a (a x b ) x c = a x (b x c) ; a: a = 1(a#0) a x 1 = 1 x a = a; 0:a = 0(a#0) a x (b+c)= a x b + a x c. - GV nhận xét, chốt ý đúng Bài 4: - HS đọc yêu cầu bài. - Cả lớp thực hiện, 2 HS lên bảng điền dấu, lớp nhận xét. 13 500 = 135 x100; 257 > 8762 x0 26 x11> 280 1600 :10 < 1006 320 : (16x2) = 320 : 16 :2; 15 x8 x 37 = 37 x15 x 8 - Lớp làm bài vào nháp, đổi chéo nháp chấm bài: - GV nhận xét, chữa bài, trao đổi cách làm bài. Bài 5: Gọi HS đọc bài toán - HS đọc bài toán, tóm tắt, phân tích, nêu cách làm bài. - Yêu cầu HS làm bài vào vở - Cả lớp làm bài, 1 HS lên bảng chữa bài. Bài giải Số lít xăng cần để ôtô đi được quãng đường dài 180 km là: 180 : 12 = 15 (l) Số tiền mua xăng để ô tô đi được quãng đường dài 180 km là: 7 500 x 15 = 112 500 (đồng) Đáp số : 112 500 đồng. - GV gọi HS chữa bài - GV cùng HS nhận xét, chữa bài 4. Củng cố: - Nhận xét chung tiết học, 5. Dặn dò: - Yêu cầu HS về nhà học bài, làm bài tập tiết 156 VBT, chuẩn bị bài sau. ______________________________________________ Thể dục GV chuyên dạy ________________________________________________ Đạo đức (32) Dành cho Địa Phương Bảo vệ Môi Trường Địa Phương I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Dựa vào thực tế ở địa phương nơi họ đang sống - HS đưa ra những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ môi trường ở địa phương luôn xanh sạch đẹp. 2. Kĩ năng: - Thực hành giữ gìn bảo vệ môi trường xung quanh. 3. Thái độ: - Biết tôn trọng ,giữ gìn và bảo vệ các công trình công cộng. II. Đồ dùng dạy – học: GV : Phiếu thảo luận nhóm HS: VBT III. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của thầy Hoat động của trò 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra VBT của HS 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài – ghi đầu bài: 3.2. Giảng bài mới: *Hoạt động 1: tìm hiểu tình hình thực tế ở địa phương - GV y/c HS thảo luận nhóm đưa ra tình hình môi trường ở địa phương hiện nay. - Gọi đại diện nhóm báo cáo - GV nhận xét chốt lại *Hoạt động 2: Nêu những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ môi trường. - Yêu cầu HS làm vào phiếu bài tập Nên làm - Trồng cây xanh, chăm sóc cây quét dọn nhà cửa, sân trường lớp học, đường làng ngõ xóm phát cỏ, khơi thông cống rãnh cống rãnh phải có nắp đậy - Đại tiện tiểu tiện đúng nơi quy định, đi xong phải xả nước hoặc đổ do. Chuồng trại chăn nuôi phải làm xa nơi ở và thường xuyên quét dọn - Nhận xét, bổ xung *Hoạt động 3: Liên hệ - Em đã làm gì để bảo vệ môi trường - GV nhận xét tuyên dương và hướng dẫn HS những việc làm để bảo vệ môi trường. 4. Củng cố: - Nhận xét chung tiết học 5. Dặn dò: - Yêu cầu HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - HS hát - HS thảo luận nhóm đôi. Viết những điều về môi trường đang xảy ra ở địa phương và phiếu. - Ví dụ: Cống rãnh không có nắp đạy có mùi hôi thối là nơi mà ruồi muỗi xinh ra. Làm ảnh hưởng đến đời sống của con người - Đường làng ngõ xóm còn vứt rác thải bừa bãi, chưa đổ rác đúng nơi quy định mùi rác thải bốc lên hôi thối. - Lợn trâu bò phóng uế bừa bãi. - Hố xí không có náp đậy. - Dòng suối bị ô nhiễm do chất thải của nhà máy đường thải ra. - Đại diện nhóm trình bày - Nhóm khác nhận xét bổ sung. - HS làm bài trên phiếu ghi tên các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ môi trường. Không nên làm - Không khạc nhổ phóng uế bừa bãi không vứt rác và xác động vật chết ra đường, không thải rác và các chất độc hại ra nguồn nước. ăn quả phải vứt lá, giấy bóng vào nơi quy định như thùng rác, không bẻ cành, bứt lá, không trèo cây, không chặt phá cây - HS đọc phiếu bài tập của mình. - HS nhận xét bổ sung. - quét dọn nhà cửa, đường làng ngõ xóm, sân trường, lớp học - HS nhận xét. - Lắng nghe, ghi nhớ ____________________________________________________ Lịch sử (32) Kinh thành huế ( Trang ) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Mô tả đôi nét về kinh thành Huế: + Với công sức của hàng chục vạn dân và lính sau hàng chục năm xây dựng và tu bổ, kinh thành Huế được xây dựng bên bờ sông Hương, đây là toà thành đồ sộ và dẹp nhất nước ta thời đó 2. Kĩ năng: + Sơ lược về cấu trúc của kinh thành: thành có 10 cửa chính ra vào, nằm giữa kinh thành là Hoàng thành ; các lăng tẩm của các vua nhà Nguyễn. Năm 1993, Huế được công nhận Di sản Văn hoá thế giới. 3. Thái độ: - Vẻ đẹp của cố đụ Huế - Di sản văn húa thế giới, giỏo dục ý thức giữ gỡn bảo vệ di sản, cú ý thức giữ gỡn cảnh quan mụi trường sạch đẹp. II. Đồ dùng dạy – học : GV : Tranh SGK, VBT HS : VBT III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoat động của trò 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào? - Những sự kiện nào chứng tỏ các vua nhà Nguyễn không muốn chia sẻ quyền hành? - Nhận xét, đánh giá 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. 3.2. Giảng bài mới: * Hoạt động 1 : Làm việc cá nhân - Yêu cầu HS đọc SGK đoạn : “ Nhà Nguyễn các công trình kiến trúc” - Trình bày sự ra đời của Huế - Hãy mô tả quá trình XD kinh thành Huế? - GV giảng- chốt lại. * Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm - Hãy mô tả lại vẻ đẹp của kinh thành Huế? - Ngày nay Huế có gì khác so với thời xưa? - GV chốt lại: Ngày 11-12-1993 quần thể di tích cố đô Huế được UNES CO công nhận là di sản VH thế giới. - Rút ra bài học 4. Củng cố : - Nhận xét chung tiết học 5. Dặn dò: - Yêu cầu HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - HS hát - 2 HS trả lời - Lớp nhận xét, bổ xung - Lớp chú ý lắng nghe - 1 HS đ ... c nhóm nêu: Hình vẽ có 4 loài động vật và các loại thức ăn của chúng: bò ăn cỏ, nai ăn cỏ, hổ ăn bò, vịt ăn các loại động vật nhỏ dưới nước. Các loại động vật trên đều có thức ăn, nước uống, ánh sáng, không khí. Những yếu tố nào động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường để duy trì sự sống? - Để duy trì sự sống động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường: thức ăn, nước, khí ô-xi có trong không khí. Động vật phải thường xuyên thải ra môi trường những gì trong quá trình sống? - ...ĐV thải ra môi trường khí các-bon-níc, phân nước tiểu. ? Quá trình trên được gọi là gì? - Là quá trình trao đổi chất ở động vật. Thế nào là quá trình trao đổi chất ở ĐV? * Kết luận: HS nêu lại quá trình trao đổi chất ở ĐV. Hoạt động 2: Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất ở động vật. - Tổ chức HS hoạt động theo nhóm 4: - GV phát giấy và giao việc: vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật và giải thích: - Trình bày: - GV nhận xét chung, khen nhóm có bài vẽ và trình bày tốt: * Kết luận: Gv chốt ý trên. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét chung tiết học, yêu cầu HS về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài 65. ..Là quá trình động vật lấy thức ăn, nước uống, khí ô-xi từ môi trường và thải ra môi trường khí các-bon-níc, phân, nước tiểu. - HS thảo luận theo nhóm - Các nhóm vẽ và cùng nhau giải thích. - Đại diện nhóm trình bày, - Lớp nhận xét, bổ sung, trao đổi. ___________________________________________________ Kĩ thuật ( 32 ) Lắp ô tô tải (tiết 2) ( Trang 91) I. Mục tiêu: - HS lắp hoàn thiện cái ô tô tải theo đúng quy trình kĩ thuật. - Lắp được từng bộ phận và lắp cái ô tô đúng kĩ thuật, đúng quy trình. - HS yêu thích, hoàn thiện sản phẩm làm ra. II. Đồ dùng dạy học. - Cái ô tô tải đã lắp hoàn chỉnh; Bộ lắp ghép. III. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ: Nêu quy trình để lắp cái xe ô tô tải? - GV nhận xét , đánh giá. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài – ghi đầu bài: 2. Giảng bài mới: Hoạt động 1: HS thực hành hoàn chỉnh lắp cái xe ô tô tải. - Nhắc nhở HS an toàn trong khi thực hành. Hoạt động 2: Đánh giá kết quả. - GV cùng HS nhận xét, đánh giá, khen nhóm có sản phẩm hoàn thành tốt. - GV nhắc HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét chung tiết học - Chuẩn bị bộ lắp ghép để giờ sau lắp xe có thang. - 2 HS nêu, lớp nhận xét, bổ sung. - HS hoàn thành sản phẩm lắp ráp cái ô tô tải. - Lắp các bộ phận ( Khi lắp thành sau vào thùng xe chú ý bộ phận trong ngoài) - HS trưng bày sản phẩm theo nhóm. - Lắp xe ô tô tải đúng mẫu và theo đúng quy trình. - Xe ô tô tải chắc chắn không bị xộc xệch. - Xe ô tô tải chuyển động được. - HS thực hiện. Ngày soạn: 5 / 5 / 2010 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 7 tháng 5 năm 2010 Tập làm văn ( 64) Luyện tập xây dựng mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật ( Trang 141) I. Mục tiêu: - Nắm vững kiến thức đã học về doạn mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật để thực hành luyện tập ( BT1) ; bước đầu viết được đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn tả con vật yêu thích ( BT2, BT3). II. Đồ dùng dạy học. - Giấy khổ rộng và bút dạ. III. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ. Đọc đoạn văn tả ngoại hình và tả hoạt động của con vật? - 2 HS đọc 2 đoạn, lớp nhận xét. - GV nhận xét chung, ghi điểm. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài – ghi đầu bài 2. Giảng bài mới: Bài 1. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Lớp quan sát ảnh sgk/141 và đọc nội dung đoạn văn: - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Trao đổi trả lời câu hỏi theo cặp, viết ra nháp: - HS trao đổi. - Trình bày; - Lần lượt HS nêu từng câu, lớp nhận xét, trao đổi, bổ sung. - GV nhận xét, chốt ý đúng: a. Tìm đoạn mở bài và kết bài: - Mở bài: 2 câu đầu - Kết bài: Câu cuối b. Những đoạn mở bài và kết bài trên giống cách mở bài và kết bài nào em đã học. - Mở bài gián tiếp - Kết bài mở rộng. c. Chọn câu để mở bài trực tiếp: Chọn câu kết bài không mở rộng: - MB: Mùa xuân là mùa công múa. - KB: Chiếc ô màu sắc đẹp đến kì ảo xập xoè uốn lượn dưới ánh nắng xuân ấm áp. Bài 2,3: - 2 HS đọc yêu cầu bài. - Viết đoạn mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng cho bài văn tả con vật em viết ở bài trước: - Cả lớp viết bài. 2 HS viết bài vào phiếu. - Trình bày: - HS nối tiếp nhau đọc từng phần, dán phiếu. - GV cùng HS nhận xét, trao đổi, bổ sung và ghi điểm HS có MB, KB tốt. 3. Củng cố - dặn dò. - Nhận xét chung tiết học, yêu cầu HS về nhà hoàn thành cả bài văn vào vở. Chuẩn bị bài 65. _________________________________________________ Toán( 160) Ôn tập về các phép tính với phân số ( Trang 167) I. Mục tiêu: - Thực hiện được cộng, trừ phân số. - Tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ phân số. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ. Muốn quy đồng mẫu số các phân số ta làm như thế nào? Lấy ví dụ? - 2 HS nêu và lấy ví dụ cả lớp giải theo ví dụ. - GV nhận xét chốt bài đúng. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài – ghi đầu bài. 2. Giảng bài mới: Bài 1. - HS đọc yêu cầu bài. Nêu cách cộng, trừ các phân số có cùng mẫu số? - HS nêu và lớp làm bài bảng con, 1 số HS lên bảng chữa bài. - GV cùng HS nhận xét, chữa bài: ( Bài còn lại làm tương tự) Bài 2. - Nhận xét, chốt lại ý đúng: a. - 1 HS đọc yêu cầu BT 2 - Lớp làm bài vào vở - Nhận xét, bổ xung Bài 3.Hs làm bài vào vở. - Cả lớp làm bài, 3 HS lên bảng chữa bài. - Lớp nhận xét, bổ xung - GV thu chấm một số bài - GV cùng HS nhận xét, chữa bài. a. b. x= 1- X = x= X = Bài 4. Làm tương tự bài 3. - HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng chữa bài. - GV cùng HS trao đổi cách làm bài. - GV thu chấm một số bài. - GV cùng HS nhận xét, chữa bài: Bài giải a. Số vườn diện tích để trồng hoa và làm đường đi là: (vườn hoa) Số phần diện tích để xây bể nước là: (vườn hoa) b. Diện tích vườn hoa là: 20x15 = 300 (m2) Diện tích để xây bể nước là: 300 x = 15 (m2) Đáp số: a. vườn hoa. b. 15 m2 3. Củng cố - dặn dò. - Nhận xét chung tiết học, yêu cầu HS về nhà làm bài tập VBT, chuẩn bị bài sau. - Lớp nhận xét, bổ xung. _______________________________________________________ Mĩ thuật GV chuyên dạy ______________________________________________________ ____________________________________________________ Địa lý (32) Biển, đảo và quần đảo ( Trang 149) I. Mục tiêu - Nhận biết được vị trí của Biển Đông, một số vịnh, quần đảo, đảo lớn của Việt Nam trên bản đồ ( lược đồ ) : vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan, quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa, đảo Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc. - Biết sơ lược về vùng biển, đảo và quần đảo của nwocs ta : Vùng biển rộng lớn với nhiều đảo và quần đảo. - Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển đảo: + Khai thác khoáng sản : dầu khí, cát trắng, muối. + Đánh bắt và nuôi trồng hải sản. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ SGK, VBT III. Hoạt động dạy và học 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS trả lời câu hỏi bài 28 ? - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: 1. Giới thiệu bài – ghi đầu bài: 2. Giảng bài mới: a. Vùng biển Việt Nam Hoạt động 1: Thảo luận nhóm - Chỉ biển Đông, vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan? - Nêu giá trị của biển Đông ? - Chỉ các đảo và quần đảo chính ở vịnh Bắc Bộ, biển miền Trung, biển phía Nam và Tây Nam ? - Kết luận chung. b. Đảo và quần đảo Hoạt động 2: Làm việc cả lớp - Chỉ các đảo, quần đảo trên Biển Đông và yêu cầu HS trả lời câu hỏi + Em hiểu thế nào là đảo và quần đảo ? + Nơi nào ở biển nước ta có nhiều đảo nhất ? Hoạt động 3 : Làm việc theo nhóm - Yêu cầu HS dựa vào SGK, tranh ảnh thảo luận câu hỏi: + Trình bày một số nét tiêu biểu của đảo và quần đảo ở vùng biển phía bắc, vùng biển miền trung, vùng biển phía nam. + Các đảo, quầnđảo của nước ta có giá trị gì? - Nhận xét, chốt lại ý đúng. 3. Củng cố, dặn dò - Em có cảm nhận gì về biển, đảo, quần đảo nước ta ? - Nhận xét chung tiết học. - Yêu cầu HS xề nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - HS trả lời. - Nhận xét, bổ xung. - Thảo luận nhóm. - Đại diện trả lời. - Nhận xét chéo giữa các nhóm - 4 HS chỉ trên bản đồ. - Nhận xét, bổ sung. - HS theo dõi và lần lượt trả lời câu hỏi. - Chia nhóm 4, thảo luận nhóm - Đại diện các nhóm lần lượt trình bày - Nhận xét chéo giữa các nhóm. - 2 HS nêu Kể chuyện ( 32) Khát vọng sống ( Trang 136 ) I. Mục tiêu: - Dựa theo lời kể của GV và tranh minh hoạ ( SGK), kể lại được từng đoạn của câu chuyện Khát vọng sống rõ ràng, đủ ý ( BT1) ; bước đầu biết kể lại nối tiếp được toàn bộ câu chuyện ( BT2) - Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện ( BT3). II. Đồ dùng - Tranh SGK III. Hoạt động dạy và học 1. Kiểm tra bài cũ: - Kể lại câu chuyện có ND về du lịch hay cắm trại mà em đợc tham gia. - Nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: 1. Giới thiệu bài – ghi đầu bài: 2. Giảng bài mới: a/ Tìm hiểu đề bài - Gạch chân từ ngữ quan trọng - Gọi HS đọc phần gợi ý b/ GV kể chuyện - GV kể chuyện lần 1. - GV kể lần 2 và chỉ tranh minh hoạ. - HD kể: đặt những câu hỏi cho các bức tranh. c/ Kể chuyện trong nhóm - Chia nhóm. Kể chuyện trong nhóm. - GV giúp đỡ nhóm khó khăn. d/ Kể trước lớp - Tổ chức cho HS thi kể. - Bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất. - Bình chọn bạn kể hay nhất. - Nhận xét, ghi điểm 3. Củng cố – dặn dò. - Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì ? - Nhận xét chung tiết học. - Yêu cầu HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - 1 HS kể - Nhận xét, bổ xung - HS đọc đề bài - HS đọc - HS lắng nghe. - HS trả lời. - HS kể theo nhóm - HS kể nối tiếp. - Kể toàn bộ câu chuyện. - Lớp bình chọn bạn kể hay nhất - HS trả lời ______________________________________________________ Hoạt động tập thể ( 32 ) Sinh hoạt thường kì I. Mục tiêu. - Qua giờ sinh hoạt kiểm điểm lại những việc đã làm được và chưa làm được trong tuần qua. - Xây dựng phương hướng cho tuần tới. II. Nội dung. 1. Lớp trưởng điều khiển các tổ báo cáo tình hình. 2. Lớp trưởng báo cáo tình hình chung. 3. GV nhận xét chung. - Về ưu điểm: Ngoan thực hiện tốt nền nếp, học bài trước khi lên lớp. - Nhược điểm: Còn một số em chưa học bài và làm bài đầy đủ. 4. Nêu phương hướng hoạt động trong tuần 33 - Duy trì nền nếp đi học đúng giờ, vệ sinh sạch sẽ, học bài làm bài trước khi đến lớp. - Học tập: Học tập và làm bài tập trước khi đến lớp. - Nền nếp: Đi học đúng giờ. Vệ sinh: Vệ sinh sạch sẽ. - Các hoạt động khác: Tích cực tham gia vào các hoạt động của trường. - HS lắng nghe
Tài liệu đính kèm: