VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI (tiếp theo) ( Tr 143 )
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu nội dung: Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. ( trả lời được câu hỏi trong SGK)
2. Kĩ năng:
- Biết đọc một đoạn trong bài với giọng phân biệt lời các nhân vật ( nhà vua, cậu bé).
3. Thái độ:
- Sống vui vẻ, biết ý nghĩa của cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy- học:
GV: Tranh minh hoạ bài đọc sgk.
III. Các hoạt động dạy- học:
Tuần 33 Ngày soạn: 2 / 4/ 2011 Ngày giảng: Thứ hai ngày 25 tháng 4 năm 2011 Chào cờ Tập trung toàn trường __________________________________________ Tập đọc ( 65 ) Vương quốc vắng nụ cười (tiếp theo) ( Tr 143 ) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu nội dung: Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. ( trả lời được câu hỏi trong SGK) 2. Kĩ năng: - Biết đọc một đoạn trong bài với giọng phân biệt lời các nhân vật ( nhà vua, cậu bé). 3. Thái độ: - Sống vui vẻ, biết ý nghĩa của cuộc sống. II. Đồ dùng dạy- học : GV: Tranh minh hoạ bài đọc sgk. III. Các hoạt động dạy- học : Hoạt động của thầy Hoat động của trò 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Đọc TL bài : Ngắm trăng - Không đề và trả lời câu hỏi nội dung? - GV nhận xét chung, ghi điểm. 3. Bài mới. 3.1. Giới thiệu bài- Ghi đầu bài 3.2. Giảng bài mới: a) Luyện đọc. - Nêu nội dung chính của bài - Nêu giọng đọc chung của bài - HS hát - 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi, lớp nhận xét. - 1 HS đọc toàn bài - Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi - Lớp lắng nghe - Chia đoạn: - 3đoạn: +Đ1: Từ đầu... ta trọng thưởng. +Đ2: Tiếp ...đứt giải rút ạ. + Đ3: Phần còn lại. - GV kết hợp sửa phát âm, giải nghĩa từ - HS đọc tiếp nối 3 đoạn – 2 lượt - Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo nhóm đôi - Gọi HS đọc cả bài - HS đọc - 1 HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu toàn bài - HS theo dõi. b) Tìm hiểu bài. - HS đọc thầm bài , trao đổi theo cặp: + Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở đâu? - ..ở xung quanh cậu: nhà vua quên lau miệng, bên mép vẫn dính 1 hạt cơm. Quả táo cắn dở đang căng phồng trong túi áo của quan coi vườn ngự uyển. Cậu bé đứng lom khom vì bị đứt dải rút quần. + Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở vương quốc u buồn như thế nào? - Tiếng cười như có phép mầu làm mọi gương mặt đều rạng rỡ, tươi tỉnh, hoa nở, chim hót, những tia nắng mắt trời nhảy múa, sỏi đá reo vang dưới những bánh xe. + Tìm nội dung chính của đoạn 1,2? - Tiếng cười có ở xung quanh ta. + Nội dung chính đoạn 3? - Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống u buồn. + Phần cuối truyện cho ta biết điều gì? - Phần cuối truyện nói lên tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống ở vương quốc u buồn thay đổi. thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. + Toàn truyện cho ta thấy điều gì? - Tiếng cười rất cần thiết cho cuộc sống của chúng ta. c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: - Đọc truyện theo phân vai: - 4 vai: dẫn truyện, nhà vua, thị vệ, cậu bé - Hướng dẫn HS luyện đọc và đọc diễn cảm đoạn 3: - HS luyện đọc theo cặp - HS thi đọc cá nhân - GV cùng HS nhận xét, bình chọn 4. Củng cố: - GV nhận xét chung tiết học 5. Dặn dò: - Yêu cầu HS về nhà đọc bài và chuẩn bị bài 66. - Lắng nghe, ghi nhớ _____________________________________________________ Toán ( 161 ) ôn tập các phép tính với phân số ( Tiếp theo) ( tr 168 ) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Giúp học sinh ôn tập, củng cố kĩ năng thực hiện phép nhân và phép chia phân số 2. Kĩ năng: - Vận dụng làm bài tập đúng. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học, tích cực học tập II. Đồ dùng dạy- học : GV : Bảng phụ HS : VBT III. Các hoạt động dạy- học : Hoạt động của thầy Hoat động của trò 2. Kiểm tra bài cũ: + Nêu cách thực hiện phép cộng, trừ phân số? - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới. 3.1. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài: 3.2. Giảng bài mới: * Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu BT 1 - Yêu cầu HS làm bài vào vở - Gọi HS nối tiếp chữa bài - GV nhận xét, kết luận ý đúng Nhận xét: từ phép nhân ta suy ra hai phép tính chia. - 2 HS trả lời, lớp nhận xét - 1 HS nêu yêu cầu BT 1 - HS làm bài vào vở - HS nối tiếp chữa bài lên bảng a, - Phần b,c làm tương tự - Lớp nhận xét, bổ sung * Bài 2. Tìm X - Yêu cầu HS làm bài vào vở - Gọi HS chữa bài lên bảng lớp - GV nhận xét, kết luận ý đúng * Bài 3:Tính - Yêu cầu HS làm bài vào vở - Gọi HS chữa bài - GV nhận xét, kết luận ý đúng - HS làm bài vào vở - Nối tiếp lên bảng chữa bài a, b) : x = x = x = c) x : = 22 x = 22 x x = 14 - Lớp nhận xét, bổ sung. - 1 HS nêu yêu cầu BT 3 - Lớp làm bài vào vở - Nối tiếp chữa bài lên bảng a, b, do số bị chia bằng số chia c, - Lớp nhận xét, bổ sung. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu BT 4 - HS đọc - HS làm bài vào vở - 1 HS chữa bài Bài giải a, Chu vi tờ giấy hình vuông là: ( m ) Diện tích tờ giấy hình vuông là: ( m2) b, Diện tích 1 ô vuông là: ( m 2) Số ô vuông được cắt là: ( ô vuông) c,Chiều rộng tờ giấy hình chữ nhật là: ( m) Đáp số: a, b, 25 ô vuông - Lớp nhận xét, bổ sung - Lắng nghe, ghi nhớ - Yêu cầu HS làm bài vào vở - Gọi HS chữa bài lên bảng lớp - GV nhận xét, kết luận ý đúng 4. Củng cố : - GV nhận xét chung tiết học 5. Dặn dò : - Dặn HS về nhà làm bài tập tiết 151 VBT. _________________________________________________ Thể dục GV chuyên dạy Đạo đức ( 33) Dành cho địa phương : Đền ơn đáp nghĩa I- Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được những tấm gương tiêu biểu của những đơn vị, anh hùng, liệt sĩ trong chiến đấu, lao động, sản xuất của tỉnh Tuyên Quang. - Biết được vì sao phải biết ơn các anh hùng, liệt sĩ, những người có công với địa phương, đất nước. 2. Kĩ năng: - Thực hiện những việc làm cụ thể phù hợp với khả năng để tỏ lòng biết ơn các anh hùng, các gia đình có công ở địa phương 3. Thái độ: - Kính trọng và biết ơn các anh hùng, liệt sĩ II- Đồ dùng dạy- học : GV : Giấy A4, bút dạ III- Các hoạt động dạy- học : Hoạt động của thầy Hoat động của trò 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kể những việc nên làm , không nên làm để bảo vệ môi trường? - GV nhận xét, đánh giá 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài- Ghi đầu bài: 3.2. Giảng bài mới: * Hoạt động 1: Thảo luận về những việc làm để tỏ lòng biết ơn các anh hùng liệt sĩ, thương binh, gia đình cpó công với nước ở địa phương. - Chia lớp thành các nhóm. Yêu cầu thảo luận nội dung: “Những việc cần làm để tỏ lòng biết ơn các anh hùng, liệt sĩ, thương binh, gia đình có công với nước tại địa phương”. - Yêu cầu các nhóm trình bày ý kiến, các nhóm khác bổ xung - Kết luận về những việc làm của HS để tỏ lòng biết ơn các anh hùng, những người có công với nước. Hoạt động 2: Đóng vai xử lý tình huống - GV nêu tình huống và giao cho mỗi nhóm chuẩn bị đóng vai mọt tình huống Tình huống 1 : Bạn Hoa lớp em là con thương binh, bạn học môn Toán chưa được tốt. Là bạn cùng với Hoa em sẽ làm gì giúp đỡ bạn? Tình huống 2: Trên đường đi học về em nhìn thấy một số bạn thả trâu bò vào nghĩa trang liệt sĩ, khi đó em sẽ làm gì? Tình huống 3: Em sẽ làm gì nếu ở gần nhà em có một bà mẹ Việt Nam anh hùng sống cô đơn. - Yêu cầu các nhóm thảo luận đóng vai - Tổ chức cho đại diện các nhóm thực hành đóng vai xử lí tình huống - Tổ chức cho các nhóm nhận xét và cách ứng xử sau mỗi tình huống đóng vai - Kết luận về từng cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống. Hoạt động 3: Văn nghệ - Yêu cầu HS hát các bài hát ca ngợi các tấm gương anh hùng 4. Củng cố : - GV nhận xét chung tiết học 5. Dặn dò : - Yêu cầu HS về nhà tìm hiểu các gia đình thương binh liệt sĩ, gia đình có công với nuwocs gần nơi em sinh sống, để chuẩn bị cho tiết học sau : Thăm hỏi gia đình thương binh, liệt sĩ. - HS hát - 2 HS trả lời ; HS nhận xét - Thảo luận nhóm đôi - HS thực hiện - Lắng nghe - Lắng nghe các tình huống - HS thực hành đóng vai theo nhóm - Đại diện các nhóm lên bảng đóng vai - Nhận xét chéo giữa các nhóm - Lắng nghe - Quản ca bắt nhịp cho lớp hát - Lớp lắng nghe - Ghi nhớ _____________________________________________________ Lịch sử (33) tổng kết- ôn tập ( tr 69 ) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hệ thống được những sự kiện tiêu biểu của mỗi thời kì trong lịch sử nước ta từ buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỉ XI ( từ thời Văn Lang - Âu Lạc; Hơn một nghìn năm đấu tranh chống Bắc thuộc ; Buổi đầu độc lập ; Nước Đại Việt thời Lý, thời Trần, thời Hậu Lê, thời Nguyễn. 2. Kĩ năng: - Lập bảng nêu tên và những cống hiến của các nhân vật lịch sử tiêu biểu : Hùng Vương, An Dương Vương, Hai Bà Trưng, Ngô Quyền, Đinh Bộ Lĩnh, Lê Hoàn, Lý Thái Tổ, Lý Thường Kiệt, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Nguyễn Trãi, Quang Trung. 3. Thái độ: - Yêu thích tìm hiểu lịch sử nước nhà II. Đồ dùng dạy- học : GV : Phiếu học tập. Băng thời gian biểu thị các thời kì lịch sử. HS : VBT III- Các hoạt động dạy- học : Hoạt động của thầy Hoat động của trò 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Mô tả vẻ đẹp của kinh thành Huế? - GV nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài 3.2. Hướng dẫn HS ôn tập: Hoạt động 1 : Thống kê lịch sử: - Giai đoạn đầu tiên chúng ta được học trong lịch sử nước nhà là giai đoạn nào? - Giai đoạn này bắt đầu từ bao giờ kéo dài đến khi nào? - Giai đoạn này chiều đại nào trị vì đất nước ta? - Nội dung cơ bản của giai đoạn lịch sử này là gì? Hoạt động 2 : Làm việc cả lớp - GV đưa ra 1 danh sách các nhân vật lịch sử + Hùng Vương + An Dương Vương + Hai Bà Trưng +Ngô Quyền +Đinh Bộ Lĩnh +Lê Hoàn + Lý Thường Kiệt +Trần Hưng Đạo +Lê Thánh Tông +Nguyễn Trãi +Nguyễn Huệ * Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp - Đưa ra một số địa danh, di tích lịch sử, văn hoá có đề cập trong SGK: + Lăng vua Hùng + Thành Cổ Loa - GV nhận xét, chốt lại ý đúng 4. Củng cố: - Nhận xét chung tiết học 5. Dặn dò: - Yêu cầu HS về nhà học, chuẩn bị bài sau: ôn tập để kiểm tra học kỳ II - HS hát - 2 HS trả lời, lớp nhận xét - Buổi đầu dựng nước và giữ nước - Bắt đầu từ khoảng 700 năm TCN đến năm 179 TCN - Các vua Hùng sau đó là An Dương Vương - Hình thành đất nước với phong tục tập quán riêng. Nền văn minh Sông Hồng ra đời. - HS ghi tóm tắt công lao các nhân vật lịch sử trên. - Hùng Vương đã có công dựng nước - Xây thành Cổ Loa và chế được nỏ thần - Năm 40 đã phất cờ khởi nghĩa chống quân Nam Hán. - Năm 928 đánh tan quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng. - Đã tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 xứ quân thống nhất lại đất nước năm 968. - Thay nhà Đinh lãnh đạo cuộc kháng chiến chống quân Tống Xl lần thứ nhất năm 981 - Bằng tài trí thông minh và lòng dũng cảm đã lãnh đạo nhân dân bảo vệ được nền độc lập của đất nước trước sự xâm lược của Nhà Tống (Cuộc kháng chiến chống quân tống lần thứ hai 1075-1077) - Là người chỉ huy tối cao của cuộc K/C chống quân Mông- Nguyên xâm l ... bổ xung * Bài 5: - GV chấm, chữa bài Bài giải Xe ô tô chở được tất cả là: 50 x 32 = 1600 ( kg) 1600kg = 16 tạ Đáp số: 16 tạ 3. Củng cố- dặn dò. - GV nhận xét chung tiết học - Nhắc HS ôn bài, làm bài tập VBT tiết 164. - HS làm bài vào vở - 1 HS chữa bài lên bảng lớp - Lớp nhận xét, bổ xung _____________________________________________________ Khoa học (66) Chuỗi thức ăn trong tự nhiên ( Tr 132 ) I- Mục tiêu - Nêu được ví dụ về chuỗi thức ăn trong tự nhiên. - Thể hiện mối quan hệ về thức ăn giữa sinh vật này với sinh vật khác bằng sơ đồ. II- Chuẩn bị - Tranh minh hoạ, phiếu học tập III- Các hoạt động dạy- học: A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS trả lời câu hỏi nội dung bài 65. - GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: 1, Giới thiệu bài- Ghi đầu bài 2, Tìm hiểu bài * HĐ 1: Thực hành vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật với nhau và giữa sinh vật với yếu tố vô sinh. GV hướng dẫn HS tìm hiểu hình1 sgk + Thức ăn của bò là gì ? + Giữa bò và cỏ có quan hệ gì ? + Trong quá trình sống, bò thải ra môi trường những gì?cái đó có cần cho sự phát triển của cỏ không ? + Nhờ đâu mà phân bò được phân huỷ ? + Phân bò được phân huỷ tạo thành chất gì cung cấp cho cỏ ? + Mối quan hệ giữa phân bò- cỏ- bò. GV chia nhóm, phát giấy bút Kết luận: Sơ đồ sgk * HĐ 2: Hình thành khái niệm chuỗi thức ăn + Hình vẽ trang 133 thể hiện gì ? + Nói rõ mối quan hệ về thức ăn trong sơ đồ ? + Nêu một số VD khác về chuỗi thức ăn + Thế nào là chuỗi thức ăn ? GV kết luận 3, Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS học bài ; chuẩn bị bài sau. - 1 HS trả lời - HS quan sát hình – trả lời câu hỏi - Cỏ - Cỏ là thức ăn của bò - Vi khuẩn - Chất khoáng - HS vẽ theo nhóm. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhóm khác bổ sung. - HS quan sát sơ đồ hình 2 – trả lời câu hỏi - Là mối quan hệ về thức ăn giữa các sinh vật trong tự nhiên. Sinh vật này ăn sinh vật kia và chính nó lại là thức ăn cho sinh vật khác Kĩ thuật ( 33 ) Lắp ghép mô hình tự chọn (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn. - Lắp ghép được một mô hình tự chọn. Mô hình lắp tương đối chắc chắn, sử dụng được. II. Đồ dùng dạy- học: - Bộ lắp ghép. III. Các hoạt động dạy- học. A. Kiểm tra: + Kiểm tra đồ dùng học của HS B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài- Ghi đầu bài: 2. Hướng dẫn HS: *Hoạt động 1: Chọn mô hình lắp ghép. - Tổ chức HS tự chọn mô hình lắp ghép: - Nêu mô hình tự chọn: * Hoạt động 2: Chọn chi tiết lắp cho mô hình: + Nêu các chi tiết em lắp cho mô hình tự chọn? - GV theo dõi, giúp đỡ HS 3. Củng cố- Dặn dò. - GV nhận xét chung tiết học - Nhắc HS về nhà tập lắp ghép ; Chuẩn bị bài sau. - Kết hợp quan sát mô hình sgk hoặc HS tự sưu tầm mô hình. - HS tự chọn mô hình lắp ghép - HS nêu mô hình mình chọn - HS nêu tên các chi tiết lắp mô hình - HS xếp riêng các chi tiết vào túi Ngày soạn: 12 / 5/ 2010 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 14 tháng 5 năm 2010 Tập làm văn( 66) Điền vào giấy tờ in sẵn ( Tr 152 ) I. Mục tiêu: - Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: Thư chuyển tiền ( BT1) ; bước đầu biết cách ghi vào thư chuyển tiền để trả lại bưu điện sau khi đã nhận được tiền gửi ( BT2). II. Đồ dùng dạy- học. - Phiếu khổ to và phiếu cho HS III. Các hoạt động dạy- học. A. Bài mới: 1. Giới thiệu bài- Ghi đầu bài: 2. Giảng bài mới: *Bài 1. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - GV hướng dẫn HS trên phiếu to cả lớp: - SVĐ, TBT, ĐBT : HS không cần biết. + Mặt trước mẫu thư ghi: + Mặt sau em phải ghi: - HS theo dõi, cùng trao đổi cách ghi. - Ngày gửi thư, sau dó là tháng năm. - Họ tên, địa chỉ người gửi (mẹ em) - Số tiền gửi viết toàn chứ ( không viết số) - Họ tên người nhận: bà em. - Nếu cần sửa chữa viết mục dành cho việc sửa chữa. - Thay mẹ viết thư cho người nhận tiền là bà và đưa mẹ kí tên. - Mục khác dành cho nhân viên bưu điện viết. * Bài 2. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Đóng vai người nhận tiền nói trước lớp: - 1,2 HS đóng vai. Người nhận tiền viết gì trong mặt sau của thư chuyển tiền? - Số chứng minh thư của mình. - Ghi rõ họ tên, địa chỉ hiện tại của mình. - Kiểm tra số tiền lĩnh có đúng với số tiền mặt trước không. - Kí nhận. - Cả lớp làm bài vào phiếu. - HS tiếp nối đọc Thư chuyển tiền, lớp nhận xét, bổ xung - GV nhận xét, ghi điểm 3. Củng cố- dặn dò. - GV nhận xét chung tiết học - Dặn HS hoàn thành bài tập vào vở, vận dụng kiến thức bài học vào cuộc sống. __________________________________________________ Toán ( 165) Ôn tập về đại lượng ( tiếp theo) ( Tr 171 ) I. Mục tiêu: - Chuyển đổi được các đơn vị đo thời gian. - Thực hiện được phép tính với số đo thời gian. II. Đồ dùng dạy- học: - Bảng phụ, VBT III. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ. + Đọc bảng đơn vị đo khối lượng từ lớn đến nhỏ và ngược lại? - 2 HS lên bảng nêu, lớp nhận xét. - GV nhận xét chung, ghi điểm. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài: 2. Giảng bài mới: * Bài 1. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS suy nghĩ , trả lời miệng - GV cùng HS nhận xét, chữa bài: 1 giờ = 60phút 1 năm = 12 tháng .... * Bài 2 - HS đọc yêu cầu bài toán. - HS làm bài vào nháp: - Cả lớp làm bài, đổi chéo chấm bài bạn, 1 số HS lên bảng chữa bài. - GV cùng HS nhận xét, chữa bài: 5 giờ = 300 phút ; 3 giờ 15phút = 195 phút; 420 giây = 7 phút. giờ = 5 phút. * Bài 3: - GV nhận xét, kết luận ý đúng: 5 giờ 20 phút > 300 phút 495 giây = 8 phút 15 giây ... - 1 HS nêu yêu cầu bài - HS làm bài vào vở - 1 HS chữa bài , lớp nhận xét. * Bài 4: - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Hs làm bài vào vở: - Cả lớp làm bài, 2 HS lên bảng chữa bài. - GV cùng HS nhận xét, chữa bài. a. Hà ăn sáng trong thời gian: 30 phút. b. Buổi sáng Hà ở trường 4 giờ. * Bài 5. - 1 HS đọc yêu cầu bài, nêu miệng kết quả, lớp nhận xét, bổ xung - GV cùng HS nhận xét, trao đổi, bổ sung, chốt bài: - Khoảng thời gian dài nhất: 20 phút. 3, Củng cố- dặn dò. - GV nhận xét chung tiết học - Dặn HS ôn bài ; làm bài tập Tiết 165 VBT. ____________________________________________________ Mĩ thuật GV chuyên dạy ___ Kể chuyện (33) Kể chuyện đã nghe, đã đọc ( Tr 146 ) I. Mục tiêu - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện ( đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về tinh thần lạc quan, yêu đời. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện ( đoạn truyện) đã kể, biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. II. Đồ dùng dạy- học SGK, tranh minh hoạ,........ III. Các hoạt động dạy- học A. Kiểm tra bài cũ: + Kể lại câu chuyện :Khát vọng sống - GV nhận xét, cho điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài: 2. Giảng bài mới: a/ Tìm hiểu đề bài - Gạch chân từ ngữ quan trọng - Gọi HS đọc phần gợi ý b/ Kể chuyện trong nhóm - Chia nhóm. Kể chuyện trong nhóm. - GV giúp đỡ nhóm khó khăn. c/ Kể trước lớp - Tổ chức cho HS thi kể. - Bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất. - Bình chọn bạn kể hay nhất. 3. Củng cố - dặn dò; - GV nhận xét chung tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại truyện cho người thân nghe ; Chuẩn bị bài sau. - 2 HS kể - HS nhận xét - 2 HS đọc đề bài - HS đọc gợi ý - HS kể và hỏi nhau - HS kể nối tiếp. - Kể toàn bộ câu chuyện. _________________________________________________ _________________________________________________________ Địa lý(33) Khai thác khoáng sản và hải sản ở vùng biển Việt Nam ( Tr 152) I. Mục tiêu: - Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển đảo ( hải sản, dầu khí, du lịch, cảng biển,). + Khai thác khoáng sản : dầu khí, cát trắng, muối. + Đánh bắt và nuôi trồng hải sản + Phát triển du lịch. - Chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam nơi khai thác dầu khí, vùng đánh bắt nhiều hải sản của nước ta. II. Đồ dùng dạy - học: - Bản đồ khoáng sản Việt Nam III. Các hoạt động dạy- học: A. Kiểm tra bài cũ: + Nêu vai trò của Biển Đông, các đảo, quần đảo đối với nước ta? - GV nhận xét, ghi điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài 2. Giảng bài mới: a) Khai thác khoáng sản: * HĐ1: làm việc theo cặp Tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất củavùng biển Việt Nam là gì? + Nước ta đã khai thác những khoáng sản nào? ở đâu? Dùng để làm gì? +Tìm và chỉ trên bản đồ các khoáng sản đó? - GV kết luận. b) Đánh bắt và nuôi trồng hải sản: * Hoạt động2: Làm việc theo nhóm - GV chia nhóm + Nêu những dẫn chứng cho biết biển có nhiều hải sản? + Hoạt động đánh bắt hải sản diễn ra như thế nào? - GV kết luận và giới thiệu thêm về nguồn hải sản. - Nêu nguyên nhân gây cạn kiệt nguồn hải sản. - GV nêu nguyên nhân gây cạn kiệt nguồn hải sản và ô nhiễm môi trường biển 3. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét chung tiết hoc - Yêu cầu HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - 2 HS trả lời , Lớp nhận xét, bổ sung - Các cặp thảo luận.- Đại diện trả lời.- Lớp nhận xét. - Dầu mỏ và khí đốt - Cát trắng ở Khánh Hoà, Quảng Ninh , làm nguyên liệu thuỷ tinh; Muối ở ven biển Nam Hà..cho xuất khẩu và nhu cầu trong nước - HS thực hành tìm và chỉ bản đồ - Các nhóm dựa vào tranh ảnh, sgk thảo luận- Đại diện trình bày k.quả - Cá có hàng nghìn loài; hàng chục loại tôm; nhiều loại hải sản quý - HS nêu - HS nêu _________________________________________________ Hoạt động tập thể(33) Chuyên đề I. Mục tiêu: - HS thhấy được những ưu, nhược diểm về các mặt hoạt động trong tuần của lớp - Có ý thức sửa chữa khuyết điểm, phát huy ưu điểm - Ôn các bài hát về Đội, về Bác Hồ II. Nội dung: 1, GV hướng dẫn lớp kiểm điểm theo các nội dung sau: * Học tập: + Đi học đều, đúng giờ + Chuẩn bị đồ dùng học tập + Chuẩn bị bài ở nhà + Ngồi học trong lớp + Rèn chữ viết * Đạo đức: - Cư xử với thầy, cô giáo, bạn bè, người lớn tuổi * Văn – thể: - Tham gia tập thể dục giữa giờ - Vệ sinh trường lớp, vệ sinh cá nhân * GVnhận xét chung- biểu dương, nhắc nhở 2, Phương hướng tuần tới: - Phát huy những ưu điểm - Khắc phục: + Chuẩn bị bài ở nhà cho thật chu đáo + Trong lớp học tập sôi nổi hơn + Rèn luyện chữ viết thường xuyên 3, Vui văn nghệ: - Yêu cầu HS hát các bài hát về Đội, Bác Hồ - Nhận xét HS hát - Yêu cầu HS về nhà ôn các bài hát về Đội, Bác Hồ. - Lớp trưởng điều khiển lớp sinh hoạt theo các nội dung GV hướng dẫn – Báo cáo kếtquả - HS khác bổ sung - HS theo dõi, rút kinh nghiệm cho bản thân - HS nêu các bài hát về đội, về Bác Hồ - Quản ca bắt nhịp cho cả lớp hát _____________________________________________________________________
Tài liệu đính kèm: