Bài soạn Tuần 25 - Khối 4

Bài soạn Tuần 25 - Khối 4

TẬP ĐỌC

KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN

 I.MỤC TIÊU :

1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn phân biệt rõ lời nhân vật, phù hợp với nội dung, diễn biến sự việc.

2. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn.

II. CHUẨN BỊ :

 -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

1. KTBC:

-Kiểm tra 2 HS.

 +HS 1: Đọc thuộc lòng bài Đoàn thuyền đánh cá và trả lời câu hỏi.

* Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào lúc nào ? Những câu thơ nào cho biết điều đó ?

 +HS 2: Đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi.

 * Đoàn thuyền đánh cá trở về lúc nào ? Những câu thơ nào cho biết điều đó ?

 

doc 35 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 434Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn Tuần 25 - Khối 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 25
Thø 2 ngµy 8 th¸ng 03 n¨m 2010
TẬP ĐỌC
KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN
 	I.MỤC TIÊU : 
1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn phân biệt rõ lời nhân vật, phù hợp với nội dung, diễn biến sự việc.
2. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn. 
II. CHUẨN BỊ : 
 -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 Hoạt động dạy 
 Hoạt động học 
1. KTBC: 
-Kiểm tra 2 HS.
 +HS 1: Đọc thuộc lòng bài Đoàn thuyền đánh cá và trả lời câu hỏi.
* Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào lúc nào ? Những câu thơ nào cho biết điều đó ?
 +HS 2: Đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi.
 * Đoàn thuyền đánh cá trở về lúc nào ? Những câu thơ nào cho biết điều đó ?
2. Bài mới:
 a). Giới thiệu bài:
 Mở đầu cho chủ điểm Những người quả cảm hôm nay, các em sẽ biết về một bác sĩ bằng sự dũng cảm, cương quyết của mình đã khuất phục được tên cướp hung hãn. Sự việc xảy ra như thế nào ? Chúng ta cùng đi vào bài học.
 b). Luyện đọc:
 a). Cho HS đọc.
 -GV chia đoạn: 3 đoạn.
 -Cho HS đọc đoạn nối tiếp.
 -Cho HS luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai: khuất phục, man rợ, trắng bệch, nín thít 
 b). Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ.
 -Cho HS luyện đọc.
 c). GV đọc diễn cảm toàn bài.
 +Cần đọc với giọng rõ ràng, dứt khoát gấp gáp dần theo diễn biến câu chuyện.
 +Cần nhấn giọng những từ ngữ: cao vút, vạm vỡ, sạm như gạch nung, trắng bệch, man rợ, nổi tiếng 
 c). Tìm hiểu bài:
 Đoạn 1-Cho HS đọc đoạn 1.
 * Tính hung hãn của tên chúa tàu (tên cướp biển) được thể hiện qua những chi tiết nào ?
 Đoạn 2-Cho HS đọc đoạn 2.
 * Lời nói và cử chỉ của bác sĩ Ly cho thấy ông là người như thế nào ?
* Cặp câu nào trong bài khắc hoạ hai hình ảnh đối nghịch nhau của bác sĩ Ly và tên cướp biển ?
 Đoạn 3 -Cho HS đọc đoạn 3.
 * Vì sao bác sĩ Ly khuất phục được tên cướp biển hung hãn ?
 * Truyện đọc trên giúp em hiểu ra điều 
gì ?
 d). Đoc diễn cảm:
 -Cho HS đọc theo cách phân vai.
 -GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc.
 -Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn trên.
Nêu ý nhgia câu chuyện
3. Củng cố, dặn dò:
 -GV nhận xét tiết học.
 -Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
-HS 1 đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi.
*Đoàn thuyền ra khơi vào lúc hoàng hôn. Câu thơ Mặt trời xuống biển như hòn lửa cho biết điều đó.
* Đoàn thuyền đánh cá trở về vào lúc bình minh. Những câu thơ cho biết điều đó:
* Sao mờ kéo lưới kịp trời sáng.
* Mặt trời đội biển nhô màu xanh.
-HS dùng viết chì đánh dấu đoạn.
-HS nối tiếp nhau đọc đoạn (đọc 2 lần).
-HS luỵên đọc từ ngữ.
-1 HS đọc chú giải. 2 hS giải nghĩa từ.
-Từng cặp HS luyện đọc.
-2 HS đọc cả bài.
-HS đọc thành tiếng, đọc thầm.
* Thể hiện qua các chi tiết: Tên chúa tàu đập tay xuống bàn quát mọi người im; thô bạo quát bác sĩ Ly “Có câm mồm không ?”, rút soạt dao ra, lăm lăm đâm chết bác sĩ Ly.
-HS đọc thầm đoạn 2.
* Ông là người rất nhân hậu, điềm đạm nhưng rất cứng rắn, dũng cảm, dám đối đầu chống cái xấu, cái ác, bất chấp nguy hiểm.
* Cặp câu đó là: Một đằng thì đức độ hiến từ mà nghiêm nghị. Một đằng thì nanh ác, hung hăng như con thú dữ nhốt chuồng.
-HS đọc đoạn 3.
* Vì bác sĩ bình tĩnh và cương quyết bảo vệ lẽ phải.
-HS có thể trả lời:
+Phải đấu tranh một cách không khoan nhượng với cái ác, cái xấu.
+Trong cuộc đối đầu quyết liệt giữa cái thiện với cái ác, người có chính nghĩa, dũng cảm và kiên quyết sẽ chiến thắng 
- Mỗi tốp 3 HS đọc theo cách phân vai.
-HS luyện đọc từ Chúa tàu trừng mắt nhìn bác sĩ, quát đến phiên toà sắp tới.
-HS thi đọc phân vai
.Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn
LỊCH SƯ 
TRỊNH – NGUYỄN PHÂN TRANH.
 	I.MỤC TIÊU : 
 	-HS biết được một vài sự kiện về sự chia cắt đất nước, tình hình kinh tế sa sút:
+Từ thế kỉ XVI, triều đình nhà Lê suy thoái .Đất nước từ đây bị chia cắt thành Nam triều và Bắc triều, tiếp đó là Đàng Trong và Đàng Ngoài .
+ Nguyên nhân của việc chia cắt đất nước là do cuộc tranh giành quyền lực của các phe phái phong kiến.
+ Cuộc tranh giành quyền lực giữa các tập đoàn phong kiến khiến cuộc sống của nhân dân ngày càng khổ cực: đời sống đói khát, phải đi lính và chết trận, sản xuất không phát triển.
- Dùng lược đồ Việt Nam chỉ ra ranh giới chia cắt Đàng Trong và Đàng Ngoài .
- HS biết tỏ thái độ không chấp nhận việc đất nước bị chia cắt .	
II. CHUẨN BỊ : 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 Hoạt động dạy 
 Hoạt động học 
1.Ổn định: Hát.
2.KTBC :
 -GV hỏi :Buổi đầu độc lập thời Lý, Trần, Lê đóng đô ở đâu ?
 - Tên gọi nước ta các thời đó là gì ?
 - GV nhận xét ghi điểm .
3.Bài mới :
 a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
 *Hoạt động cả lớp: 
 GV yêu cầu HS đọc SGK và tìm những biểu hiện cho thấy sự suy sụp của triều đình Hậu Lê từ đầu thế kỉ XVI
 GV mô tả sự suy sụp của triều đình nhà Lê từ đầu thế kỉ XVI
 GV giải thích từ “vua quỷ” và “vua lợn”.
 GV: Trước sự suy sụp của nhà Hậu Lê, nhà Mạc đã cướp ngôi nhà Lê .Chúng ta cùng tìm hiểu về sự ra đời của nhà Mạc.
 *Hoạt động cả lớp :
 GV cho HS đọc SGK và trả lời các câu hỏi sau:
 -Mạc Đăng Dung là ai ?
-Nhà Mạc ra đời như thế nào ?Triều đình nhà Mạc được sử cũ gọi là gì ?
-Nam triều là triều đình của dòng họ nào PK nào ? Ra đời như thế nào ?
 -Vì sao có chiến tranh Nam-Bắc triều ?
 -Chiến tranh Nam-Bắc triều kéo dài bao nhiêu năm và có kết quả như thế nào ?
 GV kết luận.
 * Hoạt động cá nhân :
 -GV cho HS trả lời các câu hỏi :
 +Năm 1592, ở nước ta có sự kiện gì ?
 +Sau năm 1592 ,tình hình nước ta như thế nào?
 +Kết quả cuộc chiến tranh Trịnh –Nguyễn ra sao ?
 -GV nhận xét và kết luận: Đất nước bị chia làm 2 miền, đời sống nhân dân vô cùng cực khổ. Đây là một giai đoạn đau thương trong LS dân tộc.
 * Hoạt động nhóm:
 GV cho cả lớp thảo luận các câu hỏi :
 -Chiến tranh Nam triều và Bắc triều, cũng như chiến tranh Trịnh –Nguyễn diễn ra vì mục đích gì?
 -Cuộc chiến tranh này đã gây ra hậu quả gì ?
 GV Vậy là hơn 200 năm các thế lực PK đánh nhau, chia cắt đất nước ra làm 2 miền. Trước tình cảnh đó, đời sống của nhân dân ta cực khổ trăm bề
.4.Củng cố :
 GV cho HS đọc bài học trong khung .
 -Do đâu mà vào đầu thế kỉ XVI ,nước ta lâm vào thời kì bị chia cắt ?
 -Cuộc chiến tranh Trịnh _Nguyễn chính nghĩa hay phi nghĩa ?
5.Tổng kết - Dặn dò:
 -Về nhà học bài và chuẩn bị trước bài : “Cuộc khẩn hoang ở Đàng trong”.
 -Nhận xét tiết học .
- HS hỏi đáp nhau .
- HS khác nhận xét ,kết luận.
-HS theo dõi SGKvà trả lời.
-HS lắng nghe .
-Là một quan võ dưới triều nhà Hậu lê .
-1527 lợi dụng tình hình suy thoái của nhà Hậu lê, Mạc Đăng Dung .lập ra triều Mạc.Sử cũ gọi là Bắc triều.
-Họ Lê... Vua Lê được họ Nguyễn giúp sức, lập một triều đình riêng ở vùng Thanh Hóa, Nghệ An (lịch sử gọi là Nam triều)
- Nam triều và Bắc triều đánh nhau
- Cuộc nội chiến kéo dài hơn 50 năm .
Đất nước bị chia làm 2 miền, đời sống nhân dân vô cùng cực khổ. Đây là một giai đoạn đau thương trong LS dân tộc.
Vậy là hơn 200 năm các thế lực PK đánh nhau, chia cắt đất nước ra làm 2 miền. Trước tình cảnh đó, đời sống của nhân dân ta cực khổ trăm bề 
-HS các nhóm thảo luận và trả lời :
 -Các nhóm khác nhận xét .
-3 HS đọc và trả lời câu hỏi .
-HS cả lớp.
TỐN
PHÉP NHÂN PHÂN SỐ
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép nhân hai phân số.
II. Chuẩn bị:
 	- Vẽ sẵn các hình vẽ như SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
1. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trước.
-Nhận xét chung ghi điểm.
2. Bài mới: -Giới thiệu bài.
 HĐ 1. Tìm hiểu ý nghĩa của phép nhân thơng qua tính diện tích hình chữ nhật.
-Nêu bài tốn:
+Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm thế nào?
+Hãy nêu phép tính để tính diện tích hình chữ nhật?
-Đưa ra hình minh hoạ.
+Hình vuơng cĩ cạnh là 1m vậy diện tích hình vuơng là bao nhiêu?
+Chia hình vuơng cĩ diện tích 1m2 thành 15 ơ vuơng bằng nhau thì mỗi ơ cĩ diện tích là bao nhiêu?
+Hình chữ nhật được tơ màu gồm mấy ơ?
+Vậy diện tích hình chữ nhật là bao nhiêu phần m2?
 +Dựa vào đồ dùng trực quan hãy cho biết:
 X =?
-HD thực hiện:
+Vậy trong nhân hai phân số khi thực hiện nhân hai tử số với nhau ta được gì?
+Vậy trong phép nhân hai phân số khi thực hiện nhân hai mẫu số ta được gì?
+Khi muốn nhân hai phân số với nhau ta làm thế nào?
HĐ 2. Luyện tập-
 Bài 1:
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Gọi 3 HS lên bảng làm.
-Nhận xét, chữa -Chấm một số bài.
Bài 3: -Gọi 1HS đọc đề bài.
-Nêu yêu cầu HS làm bài.
- Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài vào vở .
-Nhận xét, chấm một số vở.
Bài 2: Cịn thời gian hướng dẫn cho hs làm bài.
3.Củng cố, dặn dị:
-Nêu lại tên ND tiết học ?
-Gọi HS nêu lại kết luận SGK
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà làm bài ở nhà.
-2HS lên bảng làm bài tập.
-Nhắc lại tên bài học
-Nghe và 1 – 2 HS đọc lại bài tốn.
-Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy số đo chiều dài nhân với số đo chiều rộng cùng đơn vị.
-Diện tích hình chữ nhật là 
-Quan sát và nhận xét.
-Diện tích hình vuơng là 1m2
-Diện tích của một ơ vuơng là: m2
-Hình chữ nhật được tơ màu 8 ơ.
-Diện tích hình chữ nhật là: m2
-Nghe HD.
-Ta được tử số của tích hai phân số.
-Ta được mẫu số của tích hai phân số.
-Ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
-1-2 HS nhắc lại kết luận.
-Tự làm  ...  Nhưng ánh sáng quá mạnh hay quá yếu sẽ ảnh hưởng tới mắt như thế nào ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu được điều đó.
 * Hoạt động 1 : Khi nào không được nhìn trực tiếp vào nguồn sáng ?
-GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm đôi.
+Tại sao chúng ta không nên nhìn trực tiếp vào Mặt Trời hoặc ánh lửa hàn ?
+Lấy ví dụ về những ánh sáng quá mạnh cần tránh không để chiếu vào mắt.
-GV nhận xét kết luận : Aùnh sáng trực tiếp của Mặt Trời hay ánh lửa hàn quá mạnh nếu nhìn trực tiếp sẽ có thể làm hỏng mắt. Năng lượng Mặt Trời chiếu xuống Trái Đất ở dạng sóng điện từ, trong đó có tia tử ngoại là tia sóng ngắn, mắt thường ta không thể nhìn thấy hay phân biệt được. Tia tử ngoại gây độc cho cơ thể sinh vật, đặc biệt là ảnh hưởng tới mắt. Trong ánh lửa hàn có chứa nhiều bụi, khí độc do quá trình nóng chảy sinh ra và ánh sáng quá mạnh nếu chiếu vào mắt sẽ làm hỏng mắt. Do vậy chúng ta không nên để ánh sáng quá mạnh chiếu vào mắt.
 * Hoạt động 2 : Nên và không nên làm gì để tránh tác hại do ánh sáng quá mạnh gây ra ?
- Hoạt động nhóm : yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ 3, 4 và cùng nhau xây dựng một đoạn kịch có nội dung như hình minh hoạ.
-GV giảng: Mắt của chúng ta có một bộ phận tương tự như kính lúp. Khi nhìn trực tiếp vào ánh sáng Mặt Trời, ánh sáng tập trung vào đấy mắt, có thể làm tổn thong mắt.
 * Hoạt động 3 : Nên và không nên làm gì để đảm bảo đủ ánh sáng khi đọc, viết.
-HS hoạt động nhóm đôi.
+ Những trường hợp nào cần tránh để đảm bảo đủ ánh sáng khi đọc, viết ? Tại sao ?
-HS trình bày.
-GV kết luận : Khi đọc, viết tư thế phải ngay ngắn, khoảng cách giữa mắt và sách giữ cự ly khoảng 30 cm. Không được đọc sách, viết ở những nơi có ánh sáng yếu hoặc nơi có ánh Mặt Trời chiếu trực tiếp vào. Không đọc sách khi đang name, đang đi trên đường hoặc trên xe chạy lắc lư. Khi viết bằng tay phải ánh sáng phải chiếu từ phía tráiđể đảm bảo đủ sáng khi viết.
4. Củng cố-dặn dò.
-Nêu nội dung ghi nhớ bài.
-GV nhận xét tiết học.
-Về nhà xem lại bài.
-HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu.
-HS lắng nghe.
+Chúng ta không nên nhìn trực tiếp vào ánh sáng Mặt Trời
-Vì ánh sáng Mặt Trời rất mạnh, nhìn vào ta thấy hoa mắt, chói mắt
-HS lắng nghe.
-HS thực hiện lần lược từng nhóm lean thực hiện.
-HS lắng nghe.
-Hình 5 : Nên
-Hình 6 : Không nên
-Hình 7 : Không nên
-Hình 8 : Nên 
-HS lắng nghe.
-HS nêu.
KỂ CHUYỆN (T25)
NHỮNG CHÚ BÉ KHÔNG CHẾT
 I.MỤC TIÊU : 
1. Rèn kĩ năng nói:
 -Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS kể lại được từng đoạn của câu chuyện Những chú bé không chết rõ ràng, đủ ý. Kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện. Có thể phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt.
 -Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện và đặt được tên khác cho truyện phù hợp với nội dung.
2. Rèn kĩ năng nghe:
 -Chăm chú nghe thầy cô kể chuyện, nhớ chuyện.
 -Nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.
II. CHUẨN BỊ : 
 -Các tranh minh hoạ trong SGK phóng to (nếu có).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 Hoạt động dạy 
 Hoạt động học 
1. KTBC:
 -Kiểm tra 2 HS.
 -GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
 a). Giới thiệu bài:
 Các em đã được nghe kể rất nhiều về những tấm gương dũng cảm của thiếu nhi Việt Nam. Trong tiết kể chuyện hôm nay, các em sẽ được nghe một câu chuyện kể về những thiếu niên Liên Xô dũng cảm trong cuộc chiến tranh vệ quốc chống phát xít Đức. Tại sao truyện lại có tên là Những chú bé không chết. Để biết được điều đó, chúng ta cùng đi vào tìm hiểu câu chuyện.
 b). GV kể chuyện lần 1:
 -GV kể chuyện lần 1 không kết hợp chỉ tranh.
 Chú ý: phải kể với giọng hồi hộp, phân biệt được lời các nhân vật. Cần nhấn giọng ở chi tiết Vẫn là chú bé mặc áo sơ mi xanh có hàng cúc trắng 
 c). GV kể chuyện lần 2:
 -GV kể chuyện lần 2 kết hợp với tranh minh hoạ.
 Đoạn 1:
 GV đưa tranh 1 lên bảng lớp: GV vừa kể vừa kết hợp chỉ tranh và đọc phần lời dưới tranh 1.
 Những chú bé không chết 
 “Phát xít Đức ồ ạt  du kích.”
 Đoạn 2:
 -GV đưa tranh 2 lên  vừa kể vừa chỉ tranh minh hoạ, đọc lời ghi dưới tranh:
 “Một lát sau  đem chú ra bắn”
 Đoạn 3:
 -GV đưa tranh 3 lên vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ.
 “Đêm hôm sau  thi hành ngay”
 Đoạn 4:
 -GV đưa tranh 4 lên kể 
 “Sang đêm thứ ba  đầu lên”.
 d). HS kể chuyện:
 -Cho HS đọc yêu cầu của BT.
 -GV giao việc.
 -Cho HS kể chuyện.
 a). Kể chuyện trong nhóm.
 b). Cho HS thi kể chuyện.
 * Câu chuyện ca ngợi phẩm chất gì ở các chú bé ?
 * Tại sao chuyện có tên là những chú bé không chết ?
 * Các em hãy thử đặt tên khác cho câu chuyện này.
3. Củng cố, dặn dò:
 -GV nhận xét tiết học.
 -Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
 -Về nhà xem trước bài kể chuyện tuần 26.
-2 HS lần lượt kể lại việc em đã làm để góp phần giữ xóm làng (đường phố, trường học) xanh, sạch, đẹp.
-HS lắng nghe.
-HS lắng nghe.
-HS vừa quan sát tranh vừa nghe GV kể.
-HS vừa quan sát tranh, vừa nghe GV kể chuyện.
-HS nghe kể và quan sát tranh.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-HS có thể kể theo nhóm 2 (mỗi em kể 2 tranh).
-HS có thể kể theo nhóm 4 (mỗi em kể 1 tranh).
-Mỗi HS kể cả câu chuyện một lần.
-Nhóm nhận xét và nêu ý nghĩa truyện.
-3 nhóm thi kể từng đoạn theo tranh.
-2 HS thi kể toàn chuyện.
* Ca ngợi tinh thần dũng cảm, sự hy sinh cao cả của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc đấu tranh chống kẻ thù xâm lược, bảo vệ Tổ Quốc.
-HS có thể phát biểu.
+Vì 3 chú bé là 3 anh em ruột, ăn mặc giống nhau khiến tên phát xít nhầm tưởng là chú bé đã bị bắn chết sống lại 
+Vì tên phát xít giết chú bé này lại xuất hiện chú bé khác 
+Vì tinh thần dũng cảm, sự hi sinh cao cả của các chú bé sống mãi 
-HS có thể đặt tên:
+Những thiếu niên dũng cảm.
+Những thiếu niên bất tử.
+Những chú bé không bao giờ chết.
Thứ ba 9/3/2010
TOÁN 
LUYỆN TẬP
 I.MỤC TIÊU : Giúp HS:
 -Củng cố phép nhân phân số.
 -Biết cách thực hiện phép nhân phân số với số tự nhiên.
 -Nhận biết ý nghĩa của phép nhân phân số với số tự nhiên: Phép nhận phân số với số tự nhiên chính là phép cộng liên tiếp các phân số bằng nhau.
II. CHUẨN BỊ : 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 Hoạt động dạy 
 Hoạt động học 
1.Ổn định:
2.KTBC:
 -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 122, sau đó hỏi: Muốn thực hiện nhân hai phân số ta làm như thế nào ?
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
3.Bài mới:
 a).Giới thiệu bài:
 -Trong giờ học này các em sẽ được làm các bài toán luyện tập về phép nhân phân số.
 b).Hướng dẫn luyện tập 
 Bài 1
 -GV viết bài mãu lên bảng: x 5. Nêu yêu cầu: Hãy tìm cách thực hiện phép nhân trên.
 -GV nhận xét bài làm của HS, sau đó giảng cách viết gọn như bài mẫu trong SGK.
 -GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài.
* GV chữa bài, sau đó hỏi HS: Em có nhận xét gì về phép nhân của phần c ?
* Em có nhận xét gì về phép nhân ở phần d ?
 -Cũng giống như phép nhân số tự nhiên, mọi phân số khi nhân với 1 cũng cho ra kết quả là chính phân số đó, mọi phân số khi nhân với 0 cũng bằng 0.
 Bài 2
 -GV tiến hành tương tự như bài tập 1.
 -Chú ý cho HS nhận xét pjép nhân phần c và d để rút ra kết luận:
 +1 nhân với phân số nào cũng cho kết quả là chính phân số đó.
 +0 nhân với phân số nào cũng bằng 0.
 Bài 3
 -GV yêu cầu HS tự làm bài.
-GV yêu cầu HS so sánh x 3 và 
 + + .
 -Vậy phép nhân x 3 chính là phép cộng 3 phân số bằng nhau + + .
 Bài 4
 * Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 -GV yêu cầu HS tự làm bài.
 -GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó yêu cầu HS cả lớp đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
 Bài 5
 -GV gọi 1 hS đọc đề bài trước lớp.
 * Muốn tính chu vi của hình vuông ta làm như thế nào ?
 * Muốn tính diện tích hình vuông ta làm như thế nào ?
 -GV yêu cầu HS làm bài.
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố:
 -GV tổng kết giờ học.
5. Dặn dò:
 -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe. 
-HS viết 5 thành phân số sau đó thực hiện phép tính nhân.
-HS nghe giảng.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
a). x 8 = = 
b). x 7 = = 
c). x 1 = = 
d). x 0 = = = 0
-Phép nhân phần c là phép nhân phân số với số 1 cho ra kết quả là chính phân số đó.
-Phép nhân ở phần d là nhân phân số với 0, có kết quả là 0.
HS thực hiện phép tính:
 x 3 = = 
 + + = = 
-Bằng nhau.
-Tính rồi rút gọn.
-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 1 phép tính, HS cả lớp làm bài vào Vở
a). x = = = = 
b). x = = = = 
c). x = = = 1
* Lưu ý bài tập này có thể rút gọn ngay trong quá trình tính.
-Theo dõi bài chữa của GV, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
-Tính chu vi và diện tích hình vuông có cạnh là m.
-Ta lấy số đo cạnh hình vuông nhân với 4.
-Ta lấy số đo cạnh hình vuông nhân với chính nó.
-HS làm bài vào VBT, sau đó 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp:
Bài giải
Chu vi của hình vuông là:
 x 4 = (m)
Diện tích hình vuông là:
 x = (m2)
Đáp số: Chu vi (m)
 Diện tích (m2)
-HS cả lớp.

Tài liệu đính kèm:

  • docBach Kim(2).doc