TẬP ĐỌC : THƯ THĂM BẠN.
I.Mục tiêu :
1.Đọc lá thư lưu loát , giọng đọc thể sự thông cảm với người bạn bất hạnh bị trận lũ lụt
cướp mất ba.
2.Hiểu tình cảm của người viết thư : Thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.
3.Nắm được tác dụng của phần mở đầu và phần kết thúc của bức thư.
II.Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk.
III.Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:5’
Gv nhận xét ,ghi điểm.
2.Bài mới:30’
a.Giới thiệu bài.
- Tranh vẽ gì?
b.Hướng dẫn luyện đọc.
- Tổ chức cho hs đọc bài, luyện đọc từ khó, giải nghĩa từ.
- Gv đọc mẫu cả bài.
c.Tìm hiểu bài:
- Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không?
- Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì?
- Nêu ý đoạn 1?
- Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng?
- Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất biết an ủi bạn Hồng?
TUẦN 3 Thứ hai ngày 6 tháng 9 năm 2010 TẬP ĐỌC : THƯ THĂM BẠN. I.Mục tiêu : 1.Đọc lá thư lưu loát , giọng đọc thể sự thông cảm với người bạn bất hạnh bị trận lũ lụt cướp mất ba. 2.Hiểu tình cảm của người viết thư : Thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn. 3.Nắm được tác dụng của phần mở đầu và phần kết thúc của bức thư. II.Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk. III.Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ :5’ Gv nhận xét ,ghi điểm. 2.Bài mới:30’ a.Giới thiệu bài. - Tranh vẽ gì? b.Hướng dẫn luyện đọc. - Tổ chức cho hs đọc bài, luyện đọc từ khó, giải nghĩa từ. - Gv đọc mẫu cả bài. c.Tìm hiểu bài: - Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không? - Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì? - Nêu ý đoạn 1? - Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng? - Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất biết an ủi bạn Hồng? - Nêu ý 2? - Nêu tác dụng của dòng mở đầu và dòng kết thúc bức thư? - Nêu nội dung chính của bài. d. Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Gv HD đọc diễn cảm toàn bài. - HD đọc diễn cảm đoạn 1 - 2. - Gv đọc mẫu. 3.Củng cố dặn dò:2’ - Qua bài đọc giúp các em hiểu điều gì? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - 2 Hs đọc thuộc lòng bài thơ,trả lời câu hỏi của bài. - Hs quan sát tranh minh hoạ , nêu nội dung tranh. - 1 hs đọc toàn bài. - Hs nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp. Lần 1: Đọc + đọc từ khó. Lần 2: Đọc + đọc chú giải. - Hs luyện đọc theo cặp. - 1 hs đọc cả bài. - Không, Lương chỉ biết Hồng khi đọc qua báo. - Để chia buồn với bạn. - Lý do viết thư. - " Hôm nay .ra đi mãi mãi." - Khơi gợi trong lòng Hồng niềm tự hào về người cha Khuyến khích Hồng học tập người cha vượt qua nỗi đau. Làm cho Hồng yên tâm là bên cạnh Hồng còn có rất nhiều người. - Lời chia sẻ an ủi , thăm hỏi bạn. - Nói về địa điểm , thời gian viết thư và lời chào hỏi. Dòng cuối: Ghi lời chúc hoặc lời nhắn nhủ, cảm ơn, hứa hẹn ,kí tên. - Hs nêu . - 3 hs thực hành đọc 3 đoạn. - Hs theo dõi. - Hs luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Hs thi đọc diễn cảm. - Hs nêu lại nội dung chính. . . TOÁN: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU ( TT). I.Mục tiêu : Giúp hs ôn tập về: - Biết đọc , viết các số đến lớp triệu. - Củng cố thêm về hàng và lớp. - Củng cố cách dùng bảng thống kê số liệu. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ kẻ sẵn 9 hàng của 3 lớp đã học. III.Các hoạt động dạy học : 1.Kiểm tra bài cũ:5’ - Gv viết lên bảng: 87 235 215 - Yêu cầu hs đọc số , nêu tên các hàng trong từng lớp. - Gv nhận xét. 2.Bài mới:30’ a.Giới thiệu bài. b.Gv hướng dẫn cách đọc và viết số. - GV đưa bảng phụ đã chuẩn bị. - Gv hướng dẫn cách đọc số: +Nêu lại cách đọc số? c.Thực hành: Bài 1: Viết và đọc theo bảng. - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân , viết các số tương ứng vào vở và đọc số đó. - Chữa bài, nhận xét. Bài 2:Đọc các số sau. - Gv viết các số lên bảng. - Gọi hs nối tiếp đọc các số. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3:Viết các số sau. - Gv đọc từng số cho hs viết vào bảng con. - Gv nhận xét. Bài 4 : Đọc bảng số liệu. - Gọi hs đọc đề bài. +Nêu cách đọc bảng số liệu? a.Số trường THCS là bao nhiêu? b.Số hs tiểu học là bao nhiêu? c.Số gv THPT là bao nhiêu? - Gv chữa bài, nhận xét. 3.Củng cố dặn dò:2’ - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - 2 hs đọc số phân tích các hàng. - Hs theo dõi. - Hs qua sát , đọc nội dung các cột trong bảng. - Tách thành từng lớp Đọc từ trái sang phải. - Hs viết lại các số đã cho trong bảng ra bảng lớp. 342 157 413 - 1 hs đọc đề bài. - Hs viết và đọc các số: 32 000 000 843 291 712 352 516 000 308 150 705 32 516 497 700 000 231 - 1 hs đọc đề bài. - Hs nối tiếp , mỗi em đọc 1 số. - 1 hs đọc đề bài. - 2 hs lên bảng viết số, lớp viết vào bảng con. a.10 250 214 b.253 564 888 c.400 036 105 d.700 000 231 - 1 hs đọc đề bài. - Đọc tên từng cột và nội dung cột theo hàng ngang. +9873 trường +8 350 191 học sinh +98 714 giáo viên. . . ĐẠO ĐỨC: VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP ( T1 ). I.Mục tiêu : Học xong bài này hs có khả năng: 1.Nhận thức được : Mỗi người đều có thể gặp khó khăn trong cuộc sống và trong học tập, cần phải quyết tâm và tìm cách vượt qua khó khăn. 2.Quý trọng và học tập những tấm gương biết vượt khó trong cuộc sống và trong học tập. II.Tài liệu và phương tiện: - Sgk đạo đức. - Các mẩu chuyện, tấm gương về vượt khó trong học tập. III.Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra:5’ - Vì sao chúng ta phải trung thực trong học tập? Gv nhận xột 2.Bài mới:28’ a. Giới thiệu bài. b.Hướng dẫn tỡm hiểu truyện. HĐ1: Kể chuyện hs nghèo vượt khó. - Gv kể chuyện kèm tranh minh hoạ - Gọi hs tóm tắt lại câu chuyện. HĐ2: Thảo luận nhóm. - Tổ chức cho hs thảo luận nhóm các câu hỏi cuối bài. - Gọi hs trình bày. *Gv kết luận: Bạn Thảo đã gặp nhiều khó khăn trong HT và LĐ, trong cuộc sống nhưng Thảo đã biết cách khắc phục, vượt qua và vươn lên học giỏi. Chúng ta cần học tập Thảo. HĐ3: Thảo luận cặp. - Gv nêu yêu cầu thảo luận. - Tổ chức cho hs thảo luận nhóm đôi. - Gv ghi tóm tắt lên bảng ý kiến của từng nhóm. - Gv kết luận cách giải quyết tốt nhất HĐ4:Làm việc cá nhân. - Tổ chức cho hs đọc các tình huống, làm việc cá nhân tìm cách giải quyết. +Em chọn cách giải quyết nào? Tại sao? - Gv kết luận: Cách giải quyết tích cực : ý a ; b ; đ +Qua bài học các em rút ra được điều gì? - Gv nói về quyền được học tập của các em. 3.Củng cố dặn dò:2’ - Thực hành bài học vào thực tế. - 2 hs nêu. - Hs theo dõi. - Hs nghe gv kể chuyện. - 1 -> 2 hs tóm tắt câu chuyện. - Nhóm 4 hs thảo luận, ghi kết quả vào phiếu học tập. - Đại diện nhóm trình bày trước lớp. - Hs thảo luận nhóm 2 . - Đại diện nhóm trình bày cách giải quyết - Cả lớp trao đổi cách giải quyết của từng nhóm. - Hs đọc từng tình huống, làm bài cá nhân - 3 -> 4 hs trình bày. - 2 hs nêu ở ghi nhớ. . . Thứ ba ngày 7 tháng 9 năm 2010 CHÍNH TẢ: NGHE-VIẾT: CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ. I.Mục tiêu : 1.Nghe - viết đúng chính tả,trình bày đúng bài thơ lục bát " Cháu nghe câu chuyện của bà". 2.Làm đúng các bài tập , phân biệt những tiếng có âm đầu ch / tr ; dấu hỏi / dấu ngã. II.Đồ dùng dạy học : - Chép sẵn bài tập 2a vào bảng nhóm cho hs làm bài tập. III.Các hoạt động dạy học : 1.Kiểm tra bài cũ:5’ - Gọi 1 hs đọc các tiếng có âm đầu l / n cho cả lớp viết. - Gv nhận xét. 2.Bài mới:28’ a. Giới thiệu bài. b.Hướng dẫn nghe - viết: - Gv đọc bài viết. + Nội dung bài thơ nói lên điều gì? - Tổ chức cho hs luyện viết từ khó, gv đọc từng từ cho hs viết. - Gv đọc từng câu thơ cho hs viết bài vào vở. - Gv đọc cho hs soát bài. - Thu chấm 5 - 7 bài. c.Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2a: Điền vào chỗ trống tr hay ch. - Gọi hs đọc đề bài. - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân,3 hs làm vào bảng nhóm. - Gọi hs đọc câu chuyện đã điền hoàn chỉnh. +Câu chuyện có ý nghĩa ntn? - Chữa bài, nhận xét. 3.Củng cố dặn dò:2’ - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - 2 hs lên bảng, lớp viết vào nháp. - Hs theo dõi. - Hs theo dõi, đọc thầm. - Tình thương của hai bà cháu dành cho một cụ già lạc đường về nhà. - Hs luyện viết từ khó vào bảng con. - Hs viết bài vào vở. - Đổi vở soát bài theo cặp. - 1 hs đọc đề bài. - Hs làm bài vào vở, 3 hs đại diện chữa bài. Các từ cần điền : tre ; chịu ; trúc ; tre ; tre ; chí ; chiến ; tre. - 1 hs đọc to đoạn văn đã điền hoàn chỉnh. - Tre trung hậu , bất khuất , kiên cường, chung thuỷ như chính người dân Việt Nam ta.Tre là bạn thân thiết của dân Việt ta. . . TOÁN: LUYỆN TẬP. I.Mục tiêu : Giúp hs : - Củng cố cách đọc , viết số đến lớp triệu. - Nhận biết được giá trị của từng chữ số trong một số. II. Đồ dùng dạy học : III.Các hoạt động dạy học : 1. Giới thiệu bài. 2.Hướng dẫn luyện tập: - Nêu tên các hàng đã học theo thứ tự từ bé đến lớn? - Các số đến lớp triệu có thể có mấy chữ số? Bài 1: Viết theo mẫu. - Gọi hs khá phân tích mẫu. - Yêu cầu hs làm bài vào vở , đọc kết quả. - Gv nhận xét. Bài 2: Đọc các số sau. - Gọi hs nối tiếp đọc các số đã cho. - Chữa bài , nhận xét. Bài 3: Viết các số sau. - Gv đọc từng số . - Cho hs viết vào nhỏp , 2 hs lên bảng. - Gv nhận xét. Bài 4:Nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân vào vở. - Gọi 1 số hs nêu miệng kết quả. - Chữa bài, nhận xét. 3.Củng cố dặn dò:2’ - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà làm bài, chuẩn bị bài sau. - Hs theo dõi. - Đơn vị ,chục , trăm , nghìn , chục nghìn, trăm nghìn , triệu , chục triệu , trăm triệu. - 1 hs đọc đề bài. - Hs làm bài vào vở, 2 hs lên bảng chữa bài. 315 700 860 403 210 715 850 304 900 Hs phân tích hàng trong từng số. - 1 hs đọc đề bài. - Hs nối tiếp , mỗi em đọc 1 số. - 1 hs đọc đề bài. - Hs viết. a.613 000 000 b. 131 405 000 c. 512 326 103 d. 86 004 702 e.800 004 720 - Hs đọc đề bài. - Hs lên bảng làm bài. a.Chữ số 5 thuộc hàng nghìn nên có giá trị là 500 000 b.Chữ số 5 thuộc hàng nghìn nên có giá trị là 5 000. c.Chữ số 5 thuộc hàng trăm nên có giá trị là 500. . . ĐỊA LÝ: MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HOÀNG LIÊN SƠN. I. Mục tiêu: Học xong bài này hs biết: ... ùo? 2.Bài mới:30’ a/ Giới thiệu bài. b/Hướng dẫn tiõm hiểu bài. *HĐ1: Trò chơi " Thi kể tên các thức ăn chứa nhiều chất vi ta min , chất khoáng và chất xơ". B1: Gv giao nhiệm vụ cho hs : thảo luận theo nhóm. - Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất khoáng , vi ta min và chất xơ? - Nêu nguồn gốc của các thức ăn đó? B2: Các nhóm báo cáo kết quả. B3: Gv kết luận: sgv. *HĐ2: Tìm hiểu vai trò của chất khoáng, chất xơ và vi ta min. - Nêu tên một số chất vi ta min mà em biết? Nêu vai trò của chất vi ta min đó? - Nêu tên một số chất khoáng mà em biết ? Vai trò của các chất khoáng đối với cơ thể? - Tại sao hàng ngày ta phải ăn thức ăn có chứa chất xơ? - Tại sao ta cần uống đủ nước? - Đại diện nhóm nêu kết quả. Gv kết luận. 3.Củng cố dặn dò:2’ - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - 2 hs nêu. - Nhóm 4 hs thảo luận, hoàn thành bảng phân loại. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. Chất khoáng - sữa,trứng,thịt gà(đv) Chất xơ - bắp cải, rau ngót(tvật) Vi ta min - Rau , củ , quả (tvật) Hs theo dừi - Hs thảo luận nhóm 4. -Vi ta min A, Vi ta min D, Vi ta min E; Vi ta min làm sáng mắt, giúp xương cứng, cơ phát triển,, nếu thiếu vi ta min cơ thể sẽ bị bệnh. - Sắt, can xitham gia vào việc xây dựng cơ thể, tạo ra các men thúc đẩy, điều khiển HĐ của cơ thể - Chất xơ rất cần để đảm bảo HĐ bình thường của bộ máy tiêu hoá. - Nước luân chuyển các chất dinh dưỡng Nước giúp thải ra các chất thừa,chất độc hại của cơ thể.Nước chiếm hai phần ba trọng lượng cơ thể. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. . . LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU , ĐOÀN KẾT. I.Mục tiêu: 1.Mở rộng vốn từ theo chủ điểm: nhân hậu , đoàn kết.. 2.Rèn luyện để sử dụng tốt vốn từ ngữ thuộc chủ đề :Nhân hậu , đoàn kết. II.Đồ dùng dạy học: - Từ điển Tiếng Việt. III.Các hoạt động dạy học: 1.Giới thiệu bài:1’ 2.Hướng dẫn hs làm bài tập.32’ Bài 1: Tìm các từ có tiếng : Hiền ; ác. +Tổ chức cho hs thảo luận theo nhóm ,ghi kết quả vào phiếu học tập. - Gọi hs trình bày kết quả. - Gv chữa bài, nhận xét. +Gọi hs giải nghĩa một số từ. Bài 2: Tìm từ trái nghĩa, cùng nghĩa a.Tìm từ cùng nghĩa, trái nghĩa với từ nhân hậu? b.Tìm từ cùng nghĩa, trái nghĩa với từ đoàn kết? - Tổ chức cho hs làm bài theo cặp. - Chữa bài, nhận xét. Bài3: Điền từ vào chỗ chấm. - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân vào vở. - Gọi hs đọc các thành ngữ, tục ngữ vừa điền đầy đủ. - Gv nhận xét. Bài 4: Giải nghĩa các thành ngữ , tục ngữ. - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân, nối tiếp nêu miệng kết quả - Gv nhận xét. 3.Củng cố dặn dò:2’ - Về nhà học bài , chuẩn bị bài sau. - Hs theo dõi. - 1 hs đọc đề bài. - Nhóm 6 hs điền kết quả vào phiếu học tập. - Các nhóm nêu kết quả. +Hiền dịu ,hiền đức,hiền hoà, hiền thảo,hiền khô , hiền thục.. +ác nghiệt, tàn ác,ác hại , ác khẩu,ác nhân ác đức,ỏc quỷ. - Hs dựa vào từ điển giải nghĩa một số từ vừa tìm được . +1 hs đọc đề bài. - Hs làm bài theo cặp, trình bày kết quả. Cùng nghĩa Trái nghĩa Nhân hậu tàn ác,hung ác, tàn nhân ái,hiền hậu bạo phúc hậu Đoàn kết, cưu mang đè nén,áp bức,chia rẽ che chở đùm bọc - 1 hs đọc đề bài. - Hs điền từ vào câu ục ngữ , thành ngữ trong vở. - 3 - 4 hs đọc các câu đã điền hoàn chỉnh. a.Hiền như bụt ( đất).b.Lành như đất( bụt ). c. Dữ như cọp ( beo ). d.Thương nhau như chị em ruột. - 1 hs đọc đề bài. - Hs dùng từ điển để giải nghĩa theo yêu cầu. - Hs nối tiếp nêu miệng kết quả . . Thứ sáu ngày 10 tháng 9 năm 2010 TẬP LÀM VĂN: VIẾT THƯ. I.Mục tiêu : 1.Hs nắm chức hơn so với lớp 3 mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản ,kết cấu thông thường của một bức thư. II.Các hoạt động dạy học: 1.Giới thiệu bài.1’ 2.Phần nhận xét:12’ - Tổ chức cho hs đọc thầm bài văn " thư thăm bạn " thảo luận nhóm yêu cầu 1,2,3. +Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì? +Theo em người ta viết thư để làm gì? +Đầu thư bạn Lương viết gì? +Lương thăm hỏi gia đình và địa phương Hồng ntn? +Lương thông báo với Hồng tin gì? +Theo em nội dung bức thư cần có những gì? +Qua bức thư em có nhận xét gì về phần đầu và phần cuối bức thư? - Gọi hs trình bày. *.Phần ghi nhớ: 3.Thực hành:20’ * Gv hd tỡm hiểu đề. Đề bài: Viết thư gửi một người bạn ở trường khác để thăm hỏi và kể cho bạn nghe tình hình lớp và trường em hiện nay +Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai? +Mục đích viết thư là gì? +Thư viết cho bạn cần xưng hô ntn? +Em cần kể cho bạn nghe điều gì về tình hình ở lớp ở trường mình? +Em nên chúc và hứa hẹn điều gì với bạn? - Gv gạch chân các từ quan trọng trong đề . *Viết thư. - Tổ chức cho hs viết bài vào vở. - Gọi hs đọc thư vừa viết . - Gv nhận xét, cho điểm. 4.Củng cố dặn dò:2’ - Hệ thống nội dung tiết học . - Chuẩn bị bài sau. - Hs theo dõi - 1 Hs đọc to bài văn. - Hs nối tiếp đọc 3 yêu cầu của bài. - Hs trao đổi cặp, trả lời câu hỏi. - Thăm hỏi, động viên Hồng. - Thăm hỏi, động viên, thông báo, trao đổi ý kiến - Sự quan tâm của mọi người với nhân dân vùng lũ - Nội dung bức thư cần: Lí do mục đích viết thư Thăm hỏi người nhận thư Thông báo tình hình của người viết thư Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm - Phần mở đầu ghi thời gian, địa điểm viết thư, lời thăm hỏi Phần cuối ghi lời chúc, lời hứa hẹn - 2 hs đọc ghi nhớ - Hs đọc đề bài. - Bạn ở trường khác - Kể cho bạn nghe tình hình của lớp của trường em - Bạn, cậu, đằng ấy ; xưng là :tớ, mình - Tình hình học tập, văn nghệ, thể thao, thăm quan , thầy cô giáo. .. - Chúc bạn khoẻ, hẹn thư sau. - Hs viết bài vào vở - 4 -> 5 hs đọc bài vừa viết . . TOÁN : VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN. I.Mục tiêu: Giúp hs hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về: - Đặc điểm của hệ thập phân. Sử dụng mười kí hiệu (chữ số) để viết số trong hệ thập phân. - Giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể. II.Các hoạt động dạy học: 1.Bài mới:15’ a. Giới thiệu bài. b.Hướng dẫn hs nhận biết đặc điểm của hệ thập phân. - Từ kiểm tra gv dẫn dắt hs sang bài mới: ở mỗi hàng chỉ có thể viết được 1 chữ số. +10 đơn vị bằng mấy chục? +10 chục bằng mấy trăm? +10 trăm bằng mấy nghìn? +Ta sử dụng những chữ số nào để viết được mọi số tự nhiên? +Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào đâu? - Gv nêu VD: 999 nêu giá trị của mỗi chữ số 9 trong số trên? 2.Thực hành:20’ Bài 1: Viết theo mẫu. - Tổ chức cho hs làm bài vào vở, gọi 2 hs làm trên bảng lớp. - Gv nhận xét. Bài 2: Viết mỗi số sau thành tổng. -Tổ chức cho hs làm bài cá nhân, 2 hs lên bảng làm bài. - Gv chữa bài, nhận xét. Bài 3: Ghi giá trị của chữ số 5 trong mỗi số - Gọi hs đọc đề bài. - Cho hs làm bài vào vở, chữa bài. - Gv nhận xét. 3.Củng cố dặn dò:2’ - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.` - 10 đơn vị bằng 1 chục - 10 chục bằng 1 trăm - 10 trăm bằng 1 nghìn Sử dụng 10 chữ số: 0 , 1, 2, 3, 3, 5, 6, 7, 8, 9. Hs nêu ví dụ: 789 ; 324 ; 1856 ; 27005. - Hs nêu giá trị của mỗi chữ số trong từng số. - Phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó. - 9 ; 90 ; 900 - 1 hs đọc đề bài. - Hs kẻ bảng vào vở, điền kết quả. - 1 hs đọc đề bài. - Hs viết vào vở, 2 hs lên bảng làm bài. 387 = 300 + 80 + 7 873 = 800 + 70 + 3 4 738 = 4 000 + 700 +30 + 8 10 837 = 10 000 + 800 + 30 + 7 - 1 hs đọc đề bài. - Hs làm bài vào vở,2 hs lên bảng viết. Số 57 5 824 5824769 Giá trị của chữ số 5 50 5 000 5000000 . . LỊCH SỬ : NƯỚC VĂN LANG I.Mục tiêu: Học xong bài này hs biết: - Văn Lang là nước đầu tiên trong lịch sử nước ta.Nhà nước này ra đời khoảng 700 năm trước công nguyên. - Mô tả sơ lược về tổ chức xã hội thời Hùng Vương. - Mô tả được những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt. II.Đồ dùng dạy học: - Hình trong sgk. - Lược đồ Bắc và Trung bộ. III.Các hoạt động dạy học : 1.Giới thiệu bài.1’ 2.Hướng dẫn tiõm hiểu bài.32’ HĐ1: Làm việc cả lớp +GV yờu cầu hs quan sỏt lược đồ . +Gv vẽ trục thời gian lên bảng, giới thiệu: 0 là năm công nguyên Bên trái: trước công nguyên Bên phải: sau công nguyên - Nước Văn Lang ra đời ở đâu và vào thời gian nào? HĐ2: Thảo luận cả lớp - Tổ chức cho hs điền tổ chức xã hội của thời Vua Hùng vào khung của sơ đồ. +Xã hội Văn Lang có những tầng lớp nào?Vẽ sơ đồ thể hiện? - Cho hs trình bày sơ đồ. - Gv nhận xét. HĐ3:Làm việc cá nhân: - Mô tả những nét chính về đời sống, tinh thần, vật chất của người Lạc Việt? - Địa phương em còn lưu giữ những tục lệ nào của người Lạc Việt? 3.Củng cố dặn dò:2’ - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - 2 hs nêu. - Hs quan sát , theo dõi, xác định địa phận của nước Văn Lang - 2 hs lên chỉ bản đồ địa phận nước văn Lang - Ở khu vực sông Hồng, sông Mã và sông Cả vào khoảng 700 năm trước công nguyên - Nhóm 4 hs thảo luận hoàn thành sơ đồ. Vua Lạc hầu Lạc tướng Lạc dân Nô tì - Nghề chính : làm ruộng Làm thêm các nghề : trồng dâu, nuôi tằm, dệt vải.. Ở nhà sàn để tránh thú dữ Phong tục : thờ thần Đất , Thần Mặt Trời Nhuộm răng đen , ăn trầu , búi tóc Lễ hội : Đua thuyền , đấu vật - Hs nêu . .
Tài liệu đính kèm: