Bồi dưỡng học sinh giỏi lớp 4

Bồi dưỡng học sinh giỏi lớp 4

I. MỤC TIÊU

- ÔnCách đọc và viết các số có nhiều chữ số :

-Ôn lại cách đọc và viết số có nhiều chữ số

 - Giải bài toán liên quan đến chu vi và diện tích của hình vuông và hình chữ nhật.

 - Rèn kĩ năng tính toán, giải toán có lời văn, tìm x.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

 1.Nhắc lại kiến thức bài: (Làmmiệng)

 - Cách tính chu vi, diện tích hình vuông, hình chữ nhật.

 - Tìm x

VD1 : Đọc các số sau :

350103762 , 203762023 ,672023501, .

VD 2 : Viết các số sau :

Hai trăm linh năm triệu ( 205000 000 )

Bốn trăm linh năm nghìn ba trăm mười lăm ( 405315)

VD3: Viết các số sau biết rằng số đó gồm :

 

doc 4 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 1226Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bồi dưỡng học sinh giỏi lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ 4 ngày 16 tháng 10 năm 2013
Toán
LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU
- ÔnCách đọc và viết các số có nhiều chữ số :
-Ôn lại cách đọc và viết số có nhiều chữ số 
 - Giải bài toán liên quan đến chu vi và diện tích của hình vuông và hình chữ nhật.
 - Rèn kĩ năng tính toán, giải toán có lời văn, tìm x.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 1.Nhắc lại kiến thức bài: (Làmmiệng)
 - Cách tính chu vi, diện tích hình vuông, hình chữ nhật.
 - Tìm x
VD1 : Đọc các số sau :
350103762 , 203762023 ,672023501,.
VD 2 : Viết các số sau :
Hai trăm linh năm triệu ( 205000 000 ) 
Bốn trăm linh năm nghìn ba trăm mười lăm ( 405315) 
VD3: Viết các số sau biết rằng số đó gồm :
9 vạn , năm nghìn và tám mươi đơn vị 
5 trăm triệu , 7 nghìn và 0 đơn vị 
17 vạn , 6 nghìn 7 chục và 8 đơn vị 
 2.Luyện tập: HS làm các bài tập sau vào vở
Bài 1 Ghi giá trị của chữ số 8 trong mỗi số sau :
183700300; 897634321 ; 978456123 ; 157708406 ; 672803412 ; 967403108; 
Bài 2:Viết số sau thành tổng theo hai cách khác nhau :
2614354 ; 8136514 ; 7328140 ;
Ví dụ : 1545 = 1000 + 500 + 40 + 5 
= 1 x 1000 + 4 x 10 + 5 x 1 .
Bài 3 Một vườn trường hình chữ nhật có chu vi là 192m. Tính diện tích của vườn, biết rằng nếu chiều rộng tăng thêm 8m, chiều dài giảm đi 8m thì mảnh đất đó trở thành hình vuông.
Cách 1 : Giải: 
Vì chiều rộng tăng thêm 8m, chiều dài giảm đi 8m nên chu vi của mảnh vườn không đổi. Vậy cạnh của hình vuông tạo thành là:
 192 : 4 = 48 (m) 
 Như vậy chiều dài mảnh vườn là:
 48 + 8 = 56 (m) 
 Chiều rộng mảnh vườn là:
 48 - 8 = 40 (m) 
 Diện tích mảnh vườn là:
 56 x 40 = 2240 (m2)
Cách 2: Theo bài ra nếu chiều rộng tăng thêm 8 m, chiều dài giảm đi 8 m thì thành hình vuông có nghĩa là chiều dài hơn chiều rộng 8 + 8 = 16 (m)
 Nữa chu vi hình chữ nhật là: 192 : 2 = 96 (m)
 Chiều dài hình chữ nhật là: (96 + 16 ) : 2 = 56 (m)
 Chiều rộng hình chữ nhật là: 56 – 16 = 40 (m)
 Diện tích mảnh vườn là:
 56 x 40 = 2240 (m2)
Bài 4: Tìm x biết: 
 a. x x 8 + x x 2 = 240 b. 3 x x + 2 x x = 505
 Giải:
 a. x x 8 + x x 2 = 240 b. 3 x x + 2 x x = 505.
 x x ( 8 + 2 ) = 240 ( 3 + 2 ) x x = 505
 x x 10 = 240 5 x x = 505
 x = 240 :10 x = 505 : 5
 x = 24 x = 101
Bài 5:Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi là 108m. Tính diện tích mảnh đất này, biết rằng nếu chiều dài giảm đi 6m và chiều rộng tăng thêm 6m thì mảnh đất đó trở thành hình vuông.
Giải :
 Nếu chiều dài giảm đi 6m và chiều rộng tăng thêm 6m thì cạnh của mảnh đất hình vuông đó là: 
 108 : 4 = 27 (m)
 Vậy chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là: 27 + 6 = 33 (m)
 Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là: 27 - 6 = 21 (m)
 Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:
 21 x 33 = 693 (m2)
	Đáp số: 693(m2)
 Cách 2: HStự giải. 
Bài tập về nhà:
Bài 2: Một miếng bìa hình chữ nhật.
Em dùng kéo cắt đi một hình vuông 
(như hình bên) Hỏi hình còn lại có chu 
vi thay đổi như thế nào so với chu vi của 
hình chữ nhật ban đầu ? Tại sao ?
 3.Củng cố, dặn dò:
 - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau.
Thứ 6 ngày 1 tháng 11 năm 2013 
Toán
 Cấu tạo số và chữ số
I. MỤC TIÊU
- Nắm được các kiến thức cơ bản về cấu tạo số và chữ số
- Vận dụng làm các bài tập nâng cao về số và chữ số
- Cách đọc và viết các số có nhiều chữ số :
- Ôn lại cách đọc và viết số có nhiều chữ số 
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
A, Ôn lại lí thuyết : SỐ TỰ NHIÊN : 
I. Những điều cần lưu ý :
1, Có 10 chữ số là 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9,khi viết một số tự nhiên ta sử dụng 10 số trên . Chữ số Đầu tiên kể từ bên trái của một số tự nhiên phải khác 0 .
2, Phân tích cấu tạo của một số tự nhiên 
ab = a x 10 + b
abc = a x 100 + b x10 + c = ab x 10 + c 
abcd = a x 1000 + b x 100 + c x10 + d = abc x 10 + d = ab x 100 + cd 
3, Quy tắc so sánh hai số tự nhiên :
a. Trong hai số tự nhiên số nào có chữ số nhiều hơn thì số đó lớn hơn 
6, Hai số tự nhiên liên tiếp nhau thì hơn ( kém ) nhau 1 đơn vị .
VD : 1,2,3,4.
7, Hai số chẵn liên tiếp nhau hơn kém nhau hai đơn vị 
8, Hai số lẻ liên tiếp nhau hơn kém nhau hai đơn vị .
9, Muốn tím số trong một dãy số tự nhiên ta lấy hiệu của 2 số cuối và đầu , cộng thêm 1
VD: Một người đánh bản thảo dày 327 trang .Hỏi để đánh số thứ tự các trang sách của cuốn sách đó , người thợ đã phải gõ vào các chữ số của máy chữ bao nhiêu lần?
Giải
Các trang từ 1 đến 9 đều có 1 chữ số , mỗi chữ số phải gõ 1 lần vậy từ 1 đến 9 phải gõ: 1 x 9 = ( lần)
Các trang tè 10 đến 99 đều có 2 chữ số 
Số trang có 2 chữ số là : 99 -10 + 1 = 90 trang
Với 90 trang này phải gõ : 90 x2 = 180 ( lần)
Các trang từ 100 đến 327 đèu có 3 chữ số 
Số trang có 3 chữ số là : 327 – 100 + 1 = 228 (trang )
Với 228 trang này phải gõ: 228 x 3 =684 ( lần)
Vậy phải gõ tất cả là : 9 + 180 + 684 = 873 (lần)
II. Bài tập thực hành: 
Bµi1: T×m mét sè cã 2 ch÷ sè, biÕt r»ng khi viÕt thªm ch÷ sè 4 vµo bªn tr¸i sè ®ã, ta ®­îc mét sè gÊp 9 lÇn sè ph¶i t×m.
Bµi gi¶i
NÕu viÕt thªm ch÷ sè 4 vµo bªn ph¶I sè cã 2 ch÷ sè th× sè ®ã t¨ng thªm 400 ®¬n vÞ
Theo bµi ra ta cã: 4ab = ab x 9
 400 + ab = ab x 9
 400 + ab = ab x (8+ 1)
 400 + ab = 8ab + ab
 400 = 8ab ( Cïng bít 2 vÕ ®i ab)
 Ab = 400 : 8
 Ab = 50
§¸p sè 50
Bµi 2: T×m hai sè cã tæng b»ng 1149, biÕt r»ng nÕu gi÷ nguyªn sè lín vµ gÊp sè bÐ lªn 3 lÇn th× ta ®­îc tæng míi b»ng 2061.
Bài giải
Tæng míi h¬n tæng cò lµ:
2061- 1149 = 912
Số bé mới hơn số bé cũ là:
3- 1 = 2 lần
Sè bÐ lµ : 912 : (3-1) =456
Sè lín lµ : 1149 – 456 = 693
§/s : SL : 693 , SB : 456
Bài 3:Tính giá trị lớn nhất và bé nhất của biểu thức a- (b + c). (Biết rằng a, b, c là những số có 3 chữ số khác nhau.).
 Giải:
	- Để biểu thức: a – (b + c) có giá trị lớn nhất thì a phải là số có 3 chữ số lớn nhất số đó là: 999 và b, c phải là số có 3 chữ số nhỏ nhất 100 và 101. 
	Ta có: 999 – (100 + 101) = 798 
	- Biểu thức: a – (b + c) = 0 là giá trị nhỏ nhất khi a =b + c 
Bµi 4: T×m hai sè cã tæng b»ng 140, biÕt r»ng nÕu gÊp sè h¹ng thø nhÊt lªn 5 lÇn vµ gÊp sè h¹ng thø hai lªn 3 lÇn th× tæng míi lµ 508.
Bài giải
Tæng míi h¬n tæng cò lµ:
508 - 140 = 368
Sè h¹ng thø hai lµ:
368 : 2 =184
Tæng khi Sè h¹ng thø nhÊt gÊp lªn 5 lÇn h¬n tæng cò lµ
184 - 140 = 48
Sè h¹ng thø hai lµ
48 : 2 = 24
Bài 5 : Tìm x
 a. x + 6734 = 3478 + 5782 
 b. x - 3254 = 237 x 145 
* Tổ chứcchữa bài 
 3.Củng cố, dặn dò:
 - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiaoanboiduong4.doc