Chuẩn kiến thức, kĩ năng các môn học lớp 5 - Tuần 6

Chuẩn kiến thức, kĩ năng các môn học lớp 5 - Tuần 6

Luyện tập (tr28) - Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích.

- Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải bài toán có liên quan. Bài 1a (2 số đo đầu), bài 1b (2 số đo đầu), bài 2, bài 3 (cột 1), bài 4

Héc-ta (tr29) Biết:

- Tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích: héc-ta.

- Quan hệ giữa héc-ta và mét vuông.

- Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích (trong mối quan hệ với héc-ta). Bài 1a (2 dòng đầu), bài 1b (cột đầu), bài 2

 

doc 4 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 515Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Chuẩn kiến thức, kĩ năng các môn học lớp 5 - Tuần 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG CÁC MÔN HỌC LỚP 5
TUẦN:
6
Từ 13/9 đến 17/9
MÔN
Tiết/TT bài
Tên bài dạy
Yêu cầu cần đạt
Ghi chú, bài tập cần làm
TOÁN
26
Luyện tập (tr28)
- Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích.
- Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải bài toán có liên quan.
Bài 1a (2 số đo đầu), bài 1b (2 số đo đầu), bài 2, bài 3 (cột 1), bài 4
27
Héc-ta (tr29)
Biết:
- Tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích: héc-ta.
- Quan hệ giữa héc-ta và mét vuông.
- Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích (trong mối quan hệ với héc-ta).
Bài 1a (2 dòng đầu), bài 1b (cột đầu), bài 2
28
Luyện tập (tr30)
Biết:
- Tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích đã học. Vận dụng để chuyển đổi, so sánh số đo diện tích.
- Giải các bài toán có liên quan đến diện tích.
Bài 1 (a, b), bài 2, bài 3
29
Luyện tập chung (tr31)
Biết:
- Tính diện tích các hình đã học. 
- Giải các bài toán liên quan đến diện tích.
Bài 1, bài 2
30
Luyện tập chung (tr31)
Biết:
- So sánh các phân số, tính giá trị biểu thức với phân số.
- Giải bài toán Tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
Bài 1, bài 2 (a, d), bài 4
TIẾNG VIỆT
41
TĐ: Sự sụp đổ của chế độ a-pác-thai
- Đọc đúng từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài.- Hiểu nội dung: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
Không.
42
CT Nhớ-viết: Ê-mi-li, con
- Nhớ-viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức thơ tự do.
- Nhận biết được các tiếng chứa ưa, ươ và cách ghi dấu thanh theo yêu cầu của BT2; tìm được tiếng chứa ưa, ươ thích hợp trong 2, 3 câu tàhnh ngữ, tục ngữ ở BT3.
HS khá, giỏi làm được đầy đủ được BT3, hiểu nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ.
43
LT&C: MRVT: Hữu nghị-Hợp tác
Hiểu được nghĩa các từ có tiếng hữu, tiếng hợp và biết xếp vào các nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT1, BT2. Biết đặt câu với 1 từ, 1 thành ngữ theo yêu cầu BT3, BT4.
HS khá, giỏi đặt được 2, 3 câu với 2, 3 thành ngữ ở BT4.
44
KC: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
Kể được một câu chuyện (được chứng kiến, tham gia hoặc đã nghe, đã đọc) về tình hữu nghị giữa nhân dân ta với nhân dân các nước hoặc nói về một nước được biết qua truyền hình, phim ảnh.
Không.
45
TĐ: Tác phẩm của Si-le và tên phát xít
- Đọc đúng các tên ngưởi nước ngoài trong bài; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.
- Hiểu ý nghĩa: Cụ già người Pháp đã dạy cho tên sĩ quan Đức hống hách một bài học sâu sắc (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
Không.
46
TLV: Luyện tập làm đơn
Biết viết một lá đơn đúng qui định về thể thức, đủ nội dung cần thiết, trình bày lí do, nguyện vọng rõ ràng.
Không.
47
LT&C: Dùng từ đồng âm để chơi chữ
- Bước đầu biết được hiện tượng dùng từ đồng âm để chơi chữ (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được hiện tượng dùng từ đồng âm để chơi chữ qua một số ví dụ cụ thể (BT1, mục III); đặt câu với 1 cặp từ đồng âm theo yêu cầu của BT2.
HS khá, giỏi đặt câu được với 2, 3 cặp từ đồng âm ở BT1 (mục III).
48
TLV: Luyện tập tả cảnh
- Nhận biết được cách quan sát khi tả cảnh trong hai đoạn văn trích (BT1).
- Biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả một cảnh sông nước (BT2).
Không.
Ghi chú: Mỗi tuần tối đa có 8 bài, được đánh số thứ tự bài liên tục. Mỗi bài bao gồm các phân môn tập đọc, tập viết, chính tả,kể cả kiểm tra. 
ĐẠO ĐỨC
6
Có chí thì nên
- Biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí.- Biết được: Người có ý chí có thể vượt qua được khó khăn trong cuộc sống.- Cảm phục và noi theo những gương có ý chí vượt lên những khó khăn trong cuộc sống để trở thành người có ích cho gia đình, xã hội.
Xác định được thuận lợi, khó khăn trong cuộc sống của bản thân và biết lập kế hoạch vượt khó khăn.
KHOA HỌC 
11
Dùng thuốc an toàn
Nhận thức được sự cần thiết phải dùng thuốc an toàn:
- Xác định khi nào nên dùng thuốc.
- Nêu những điểm cần chú ý khi dùng thuốc và khi mua thuốc.
Không.
12
Phòng bệnh sốt rét
Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt rét.
Không.
LỊCH SỬ
6
Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước
Biết ngày 05/6/1911, tại bến Nhà Rồng (thành phố Hồ Chí Minh), với lòng yêu nước thương dân sâu sắc, Nguyễn Tất Thành (tên của Bác Hồ lúc đó) ra đi tìm đường cứu nước.
HS khá, giỏi:
Biết vì sao Nguyễn Tất Thành lại quyết định ra đi tìm con đường mới để cứu nước: không tán thành con đường cứu nước của các nhà yêu nước trước đó.
ĐỊA LÍ
6
Đất và rừng
- Biết các loại đất chính ở nước ta: đất phù sa và đất phe-ra-lít.
- Nêu được một số đặc điểm của đất phù sa và đất phe-ra-lít:
+ Đất phù sa: được hình thành do sông ngòi bồi đắp, rất màu mỡ; phân bố ở đồng bằng.
+ Đất phe-ra-lít: có màu đỏ hoặc đỏ vàng, thường nghèo mùn; phân bố ở vùng đồi núi.
- Phân biệt được rừng rậm nhiết đới và rừng ngập mặn:
+ Rừng rậm nhiệt đới: cây cối rậm, nhiều tầng.
+ Rừng ngập mặn: có bộ rễ nâng khỏi mặt đất.
- Nhận biết nơi phân bố của đất phù sa, đất phe-ra-lít; của rừng rậm nhiệt đới, rừng ngập mặn trên bản đồ (lược đồ): đất phe-ra-lít và rừng rậm nhiệt đới phân bố chủ yếu ở vùng đồi, núi; đất phù sa phân bố chủ yếu ở vùng đồng bằng; rừng ngập mặn chủ yếu ở vùng đất thấp ven biển.
- Biết một số tác dụng của rừng đối với đời sống và sản xuất của nhân dân ta: điều hoà khí hậu, cung cấp nhiều sản vật, đặc biệt là gỗ.
Học sinh khá, giỏi:
Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác đất, rừng một cách hợp lí.
ÂM NHẠC
6
Học hát: Bài Con chim hay hót
- Biết hát theo giai điệu và lời ca.- Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát.
- Biết đây là bài hát do nhạc sĩ Phan Huỳnh Điểu sáng tác nhạc, lời theo đồng dao.- Biết gõ đệm theo phách, theo nhịp.
MĨ THUẬT
6
Vẽ trang trí. Vẽ hoạ tiết trang trí đối xứng qua trục
- Nhận biết được các hoạ tiết trang trí đối xứng qua trục.
- Biết cách vẽ hoạ tiết trang trí đối xứng qua trục.
- Vẽ được hoạ tiết trang trí đối xứng qua trục.
HS khá giỏi: Vẽ được hoạ tiết cân đối, tô màu đều, phù hợp.
KĨ THUẬT
6
Chuẩn bị nấu ăn
- Nêu được tên những công việc chuẩn bị nấu ăn.
- Biết cách thực hiện một số công việc nấu ăn. Có thể sơ chế được một số thực phẩm đơn giản, thông thường phù hợp với gia đình.
- Biết liên hệ với việc chuẩn bị nấu ăn ở gia đình.
Không.
THỂ DỤC
6
- Tập hợp hàng dọc, hàng ngang, dóng hàng ngang và hàng dọc, điểm số, dàn hàng, dồn hàng, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp.
- Trò chơi "Nhảy ô tiếp sức" và "Nhảy đúng nhảy nhanh".
- Thực hiện được tập hợp hàng dọc, hàng ngang, dóng thẳng hàng (ngang, dọc).
- Thực hiện đúng cách điểm số, dàn hàng, dồn hàng, đi đều vòng phải, vòng trái.
- Biết cách đổi chân khi đi đều sai nhịp.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
Không.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 6.doc