Đề cương ôn tập học kì 1 Khoa học Lớp 4 - Năm học 2019-2020 (Có đáp án)

Đề cương ôn tập học kì 1 Khoa học Lớp 4 - Năm học 2019-2020 (Có đáp án)

1. Những cơ quan nào sau đây trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người?

a. Tiêu hóa, hô hấp, bài tiết.

b. Tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn.

c. Tiêu hóa, hô hấp, bài tiết, tuần hoàn.

d. Tiêu hóa, hô hấp, bài tiết, khí quản.

2. Để duy trì sự sống, con người, động vật, thực vật cần những điều kiện gì?

a. Không khí, nước, thức ăn.

b. Không khí, nước, thức ăn, nhiệt độ.

c. Không khí, nước, thức ăn, ánh sáng.

d. Không khí, nước, thức ăn, ánh sáng, nhiệt độ.

3. Quá trình lấy thức ăn, nước uống, không khí từ môi trường xung quanh để tạo ra chất riêng cho cơ thể và thải ra những chất cặn bã ra môi trường được gọi chung là quá trình gì?

a. Quá trình trao đổi chất.

b. Quá trình hô hấp.

c. Quá trình tiêu hóa.

d. Quá trình bài tiết.

 

doc 16 trang Người đăng thanhthao14 Ngày đăng 08/06/2024 Lượt xem 37Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kì 1 Khoa học Lớp 4 - Năm học 2019-2020 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Khoa học lớp 4
1. Những cơ quan nào sau đây trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người?
a. Tiêu hóa, hô hấp, bài tiết.
b. Tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn.
c. Tiêu hóa, hô hấp, bài tiết, tuần hoàn.
d. Tiêu hóa, hô hấp, bài tiết, khí quản.
2. Để duy trì sự sống, con người, động vật, thực vật cần những điều kiện gì?
a. Không khí, nước, thức ăn.
b. Không khí, nước, thức ăn, nhiệt độ.
c. Không khí, nước, thức ăn, ánh sáng.
d. Không khí, nước, thức ăn, ánh sáng, nhiệt độ.
3. Quá trình lấy thức ăn, nước uống, không khí từ môi trường xung quanh để tạo ra chất riêng cho cơ thể và thải ra những chất cặn bã ra môi trường được gọi chung là quá trình gì?
a. Quá trình trao đổi chất.
b. Quá trình hô hấp.
c. Quá trình tiêu hóa.
d. Quá trình bài tiết.
4. Đúng ghi Đ, sai ghi S
A. Nên ăn ít thức ăn chứa nhiều chất béo động vật để phòng tránh các bệnh huyết áp cao, tim mạch 
B. Không nên ăn chất béo có nguồn gốc động vật vì trong chất béo này có chứa chất gây xơ vữa thành mạch máu 
C. Nên ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và thực vật để đảm bảo cung cấp đủ các loại chất béo cần thiết cho cơ thể 
5. Điền vào chỗ trống nội dung thích hợp
- Chọn thức ăn .............................., .............................., có giá trị dinh dưỡng
- Dùng ............................... để rửa thực phẩm, dụng cụ và để nấu ăn
- Thức ăn được ................................ nên ăn ngay
- Thức ăn chưa dùng hết phải.......................... đúng cách
6. Cần phải ăn uống như thế nào để phòng tránh được bệnh suy dinh dưỡng
a. Ăn đủ chất dinh dưỡng, đặc biệt ăn muối có bổ sung i ốt.
b. Ăn uống hợp lý, rèn thói quen ăn điều độ, ăn chậm nhai kỹ; năng rèn luyện, vận động, đi bộ và tập thể dục thể thao.
c. Ăn uống đầy đủ, đề phòng các bệnh truyền nhiễm, bệnh tiêu chảy và các bệnh đường ruột khác.
d. Ăn sạch, uống sạch, không ăn thức ăn ôi thiu, không ăn thức ăn bị ruồi, gián, chuột bò vào.
7. Hãy điền chữ Đ trước ý đúng và chữ S trước ý sai. Dưới đây là một số lời khuyên về chế độ ăn uống đối với sức khoẻ:
a. Muốn tránh béo phì cần ăn uống hợp lí, điều độ, năng rèn luyện, vận động.
b. Béo phì ở trẻ em không phải là bệnh nên cứ để các em ăn uống thoải mái.
c. Trẻ em không được ăn uống đủ lượng và đủ chất sẽ bị suy dinh dưỡng.
d. Khi bị bất cứ bệnh gì cũng cần ăn kiêng cho chóng khỏi.
8. Việc không nên làm để thực hiện tốt vệ sinh an toàn thực phẩm là:
a. Chọn thức ăn tươi, sạch, có giá trị dinh dưỡng, không có màu sắc và mùi lạ.
b. Dùng thực phẩm đóng hộp quá hạn, hoặc hộp bị thủng, phồng, han gỉ.
c. Dùng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ và để nấu ăn.
d. Thức ăn được nấu chín; nấu xong nên ăn ngay.
e. Thức ăn chưa dùng hết phải bảo quản đúng cách.
9. Hãy điền các từ sau đây vào chỗ (......) trong các câu dưới đây cho phù hợp.
Ngưng tụ, bay hơi, giọt nước, hơi nước, các đám mây
a) Nước ở sông, hồ, suối, biển thường xuyên...... vào không khí.
b) .......... bay lên cao, gặp lạnh............. thành những hạt nước rất nhỏ, tạo nên ......
c) Các .............. có trong các đám mây rơi xuống đất tạo thành mưa.
10. Tính chất nào sau đây không phải là của nước
a. trong suốt
b. có hình dạng nhất định
c. không mùi
d. hòa tan được một số chất
11. Khi thấy cơ thể có biểu hiện bị bệnh em cần phải làm gì?
.....................................................................................................................................
12. Thế nào là nước sạch, nước bị ô nhiễm?
....................................................................................................................................
NỘI DUNG TRẢ LỜI
Kết quả:
1/ Ý c 2/ Ý d 3/ Ý a 4/ Điền Đ, S, Đ 
5/ Thứ tự
- tươi, sạch
- nước sạch
- nấu chín
- bảo quản
6/ Ý a 7/ Đ, S, Đ, S 8/ Ý b 
9/ Ý 1: bay hơi; Ý 2: Theo thứ tự: hơi nước; ngưng tụ; đám mây; Ý 3: giọt nước. 
10/ ý b
Câu 11 
Khi thấy cơ thể có dấu hiệu bị bệnh, em cần báo ngay cho cha mẹ hoặc người lớn biết để kịp thời phát hiện và chữa trị.
Câu 12
- Nước sạch là nước trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không chứa các vi sinh vật hoặc các chất hoà tan có hại cho sức khoẻ con người. 
- Nước bị ô nhiễm là nước có màu, có mùi hôi, có chứa các vi sinh vật gây bệnh nhiều quá mức cho phép hoặc chứa các chất hòa tan có hại cho sức khỏe. 
PHẦN HAI
Câu 1: Quá trình lấy thức ăn, nước uống, không khí từ môi trường xung quanh để tạo ra chất riêng cho cơ thể và thải những chất cặn bã ra môi trường thường được gọi chung là quá trình gì?
A. Quá trình trao đổi chất             B. Quá trình hô hấp
C. Quá trình tiêu hóa                 D. Quá trình bài tiết
Câu 2: Phát biểu nào sau đây là phát biểu đúng về vai trò của chất đạm?
A. Xây dựng cơ thể mới
B. Giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi- ta- min: A, D, E, K
C. Không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần thiết để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hóa.
D. Tham gia vào việc xây dựng cơ thể, tạo các men để thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống
Câu 3: Thức ăn nào sau đây không thuộc nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm?
A. Cá.            B. Thịt gà.          C.Thịt bò.        D. Rau xanh.
Câu 4: Thức ăn nào sau đây không thuộc nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo?
A.Trứng.          B. Vừng.        C. Dầu ăn. D. Mỡ động vật.
Câu 5: Để phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa, chúng ta cần:
A. Giữ vệ sinh ăn uống          B. Giữ vệ sinh cá nhân
C. Giữ vệ sinh môi trường.   D. Tất cả các ý trên.
Câu 6: Để phòng tránh tai nạn đuối nước ta cần:
A. Chơi đùa gần ao, hồ, sông, suối. 
B. Không lội qua suối khi trời mưa lũ, dông bão.
C. Tập bơi, hoặc bơi ở nơi có người lớn và phương tiện cứu hộ.
D. Không cần đậy nắp các chum, vại, bể chứa nước.
Câu 7: Tính chất nào sau đây không phải là của nước:
A. Trong suốt.           B. Có hình dạng nhất định.
C. Không mùi.           D. Chảy từ cao xuống thấp.
Câu 8: Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên là:
A. Hiện tượng nước bay hơi thành hơi nước.
B. Từ hơi nước ngưng tụ thành nước.
C. Các giọt nước có trong các đám mây rơi xuống đất.
D. Hiện tượng nước bay hơi thành hơi nước, rồi từ hơi nước ngưng tụ thành nước xảy ra lặp đi lặp lại.
Câu 9: Không khí có những tính chất gì?
A. Không màu, không mùi, không vị.              
B. Không có hình dạng nhất định.
C. Có thể bị nén lại và có thể giãn ra.              
D. Không màu, không mùi, không vị. Không có hình dạng nhất định. Có thể bị nén lại và có thể giãn ra.              
Câu 10: Trong không khí có những thành phần nào sau đây:
A. Khí ô- xi và khí ni- tơ.
B. Khí ô- xi và khí ni- tơ là hai thành phần chính, ngoài ra còn có các thành phần khác.
C. Khí ô- xi, khí ni- tơ và khí các- bô- níc.
D. Khí ô- xi
Câu 11: Em phải làm gì để phòng bệnh béo phì?
Câu 12: Nêu ví dụ chứng tỏ con người đã vận dụng các tính chất của nước vào cuộc sống (mỗi tính chất nêu một ví dụ)
Nước chảy từ trên cao xuống:..........................................................................
Nước có thể hòa tan một số chất.......................................................................
TRẢ LỜI
Câu 1
Câu 2
Câu 7
Câu 8
Câu 9
Câu 10
a
a
b
d
d
b

Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
d
a
d
b, c
Câu 11
- Ăn uống hợp lí, rèn thói quen ăn uống điều độ, ăn chậm, nhai kĩ.
- Năng vận động thân thể, đi bộ và luyện tập thể dục thể thao.
Câu 12: Không có đáp án cụ thể, tùy theo sự liên hệ thực tế của học sinh, nếu đúng
Phần Ba
Câu 1. Để phòng tránh tai nạn đuối nước, cần:
a. Lội qua suối khi trời mưa lũ giông bão.
b. Chơi đùa gần ao, hồ sông suối.
c. Không đậy nắp các chum vại, bể nước.
d. Tập bơi hoặc bơi ở những nơi có người lớn và phương tiện cứu hộ.
Câu 2. Để tránh tai nạn đuối nước, không nên:
a. Chơi đùa gần ao, hồ sông suối.
b. Chấp hành tốt các quy định về an toàn giao thông đường thủy.
c. Tuyệt đối không lội qua suối khi trời giông bão.
d. Chỉ bơi và tập bơi ở nơi có người lớn và phương tiện cứu hộ.
Câu 3. Để tiết kiệm nước, không nên:
a. Khóa ngay vòi nước khi không sử dụng
b. Gọi thợ chữa ngay khi ống nước hỏng, bị rò rỉ.
c. Để nước chảy tràn không khóa máy.
d. Uổng nước, lấy nước vào cốc xong khóa ngay vòi nước..
Câu 4. Qúa trình lấy thức ăn, nước uống, không khí từ môi trường xung quanh để tạo ra chất riêng cho cơ thể và thải những chất cặn bã ra môi trường được gọi chung là quá trình gì?
 a. Qúa trình trao đổi chất. b. Qúa trình tiêu hóa.
 c. Qúa trình hô hấp . c. Qúa trình bài tiết.
Câu 5.Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong các cơ quan : tiêu hóa, hô hấp, bài tiết , tuần hoàn ngừng hoạt động?
 a. Cơ thể mệt mỏi b. Cơ thể bình thường
 c.Cơ thể sẽ chết d. Cơ thể khoẻ mạnh
Câu 6. Qúa trình trao đổi thức ăn do cơ quan nào thực hiện?
 a. cơ quan hô hấp b. Cơ quan tiêu hóa
 c. Cơ quan tuần hoàn d, Cơ quan bài tiết.
Câu 7. Điền các từ : Trao đổi chất ; thức ăn, nước uống, không khí ; chất thừa, cặn bã vào chỗ chấm sao cho phù hợp.
 Trong quá trình sống, con người lấy ..., ..., ....
từ môi trường và thải ra môi trường những ..,  quá trình đó gọi là quá trình 
Câu 8. Để phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa cần:
 a. Vệ sinh ăn uống b. Vệ sinh cá nhân
 c. Vệ sinh môi trường c. Tất cả các ý trên
 Câu 9. Những bệnh nào có thể lây qua đường tiêu hóa?
 a. Tiêu chảy, tả. lị b. ho , sốt, tiêu chảy
 c. Tả, cao huyết áp, tim mạch d. Viêm họng, sâu răng, lị
 Câu 10. Nguyên nhân gây ra các bệnh đường tiêu hóa là:
 a. Rửa tay trước khi ăn, ăn thức ăn đã nấu chín 
 b. Uống nước lã, ăn thức ăn không đảm bảo vệ sinh.
 c. Không ăn thức ăn ôi thiu, xử lí phân rác thải đúng cách.
 d. Sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh, diệt ruồi. 
Câu 11. Để phòng các bệnh đường tiêu hóa cần giữ vệ sinh cá nhân như thế nào?
 a. Rửa tay bằng xà phòng và nước sạch trước khi ăn.
 b. Chỉ rửa tay bằng xà phòng và nước sạch sau khi đi đại tiện.
 c. Chỉ rửa tay bằng nước sạch trước khi ăn và sau khi đi đại tiện.
 d. Rửa tay bằng xà phòng và nước sạch trước khi ăn và sau khi đi đại tiện.
Câu 12.Nguyên nhân gây ra bệnh còi xương là do thiếu:
A. Vi- ta- min C C. Vi- ta- min A
B. Vi- ta- min D D. Sắt 
Câu 13. Tính chất của không khí khác với tính chất của nước là:
A. Không mùi, không vị. C. Không có hình dạng nhất định
B. Có thể bị nén lại hoặc dãn ra. D. Không màu 
Câu 14. Khí nào duy trì sự cháy?
A. Ô- xi C. Ni- tơ
B. Các- bô- níc D. Ni- tơ và ô- xi
Câu 15. Nguyên nhân gây ra bệnh béo phì là:
 A. Ăn ít, hoạt động nhiều.
 B. Ăn uống không điều độ, hoạt động ít.
 C. Ăn quá nhiều, hoạt động quá ít nên mỡ trong cơ thể tích tụ ngày càng nhiều
 D. Tất cả các ý trên.
Câu 16. Dựa vào nguồn gốc của thức ăn người ta chia thức ăn thành mấy nhóm. Đó là những nhóm nào ?
 A. 4 nhóm: Nhóm thức ăn giàu chất đạm, chất khoáng, chất bột đường, chất xơ.
 B. 5 nhóm: Nhóm thức ăn giàu chất đạm, chất khoáng, chất bột đường, chất xơ, chất béo. 
 C. 3. Nhóm: Nhóm thức ăn giàu chất bột đường, chất xơ, chất béo. 
 D. 2 nhóm : Thức ăn có nguồn gốc từ động vật, thức ăn có nguồn gốc từ thực vật.
Câu 17. Để có cơ thể khỏe mạnh, bạn cần ăn:
 a.Thức ăn chứa nhiều chất bột.
 b.Thức ăn chứa nhiều vi ta min và khoáng chất
 c.Thức ăn chứa nhiều chất béo.
 d.Tất cả các loại trên.
Câu 18.Việc không nên làm để thực hiện tốt vệ sinh an toàn thực phẩm.
 a.Chọn thức ăn tươi sạch, có giá trin dinh dưỡng, không có màu sắc và có mùi lạ.
 b.Dùng thực phẩm đóng hộp quá hạn, hặc hộp bị thủng, phồng, han rỉ.
 c.Dùng nước sạc để rửa thực phẩm, dụng cụ vầ để nấu ăn.
 d.Thức ăn chưa dùng hết phải bảo quản đúng cách.
Câu 19.Tính chất nào sau đây không phải là tính chất của nước ở thể lỏng.
 a.Trong suốt b.Có hình dạng nhất định
 c.Không màu d.Chảy từ cao xuống thấp
Câu 20.Khi đổ nước từ bình ra cốc, ta phải đặt miệng bình cao hơn cốc. Điều này vận dụng tính chất nào sau đây?
 a.Nước không có hình dạng nhất định b.Nước có thể thấm qua một số vật
 c.Nước chảy từ cao xuống thấp d.Nước có thể hòa tan một số chất
Câu 21.Tại sao nước để uống cần phải đun sôi?
 a.Nước sôi làm hòa tan một số chất rắn có trong nước.
 b.Đun sôi nước để làm tách chất rắn có trong nước.
 c.Đun sôi nước sẽ làm cho mùi của nước dễ chịu hơn.
 d.Đun sôi nước để diệt các vi khuẩn và loại bỏ một số chất độc có trong nước.
Câu 22.Những thức ăn nào sau đây không có chất bột đường?
a.Gạo b.Ngô c.Khoai d.Tôm
Câu 32. Những việc cần làm để tiết kiệm nước là:
a. Khóa vòi nước khi nước đã đầy chậu, Chỉ múc nước vào ca để đánh răng, cần tuyên truyền vận động mọi người cùng thực hiện tiết kiệm nước.
b.Khóa vòi nước khi nước đã đầy chậu, cứ sả nước khi đang đánh răng, nguồn nước là vô tận cứ sử dụng thoải mài
c.Cứ sả nước khi đang đánh răng, để nước chảy chàn trề ra chậu, khóa vòi nước khi nước đã đầy chậu.
Tự luận 
Câu 1: Lấy ví dụ chứng tỏ nước không có hình dạng nhất định?
 - Rót nước vào cái cốc- > nước mang hình dạng của cái cốc, rót nước vào cái chén
 - > nước sẽ mang hình dạng của cái chén- > Vậy nước không có hình dạng nhất định mà nó mang hình dạng của vật chứa nó.
Câu 2: lấy ví dụ chững tỏ nước chảy từ trên cao xuống thấp.
- Mưa rơi từ trên cao xuống dưới đất.
- Thác nước chảy từ trên cao xuống dưới thấp.
Câu 3: lấy ví dụ chứng tỏ nước thấm qua một số vật, hòa tan một số chất.
- Nhúng khăn mặt, quần áo vào nước- > Thấy quần áo, khăn mặt bị ướt.
- Cho đường, hoặc muối vào nước tinh khiết - > Khấy đều ta thấy muối và đường đều tan hết trong nước.- > Nước có thể hòa tan một số chất.
Câu 4: Nêu tính chất của nước.
 - Nước là một chất lỏng trong suốt không màu không mùi không vị.
 - Không có hình dạng nhất định. 
 - Nước chảy từ cao xuống thấp, lan ra khắp mọi phía.
 - Nước thấm qua một số vật và hòa tan được một số chất.
Câu 5: Sơ dồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên
Mây đen
Mây trắng
Hơi nước
Nước
Mưa
Câu 6: Vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường
Thải ra
Cơ thể 
 con người
Lấy vào
Khí Ô- xi
Thức ăn
Nước uống
Khí các- bô- ních
Phân( Chất cặn bã )
Nước tiểu
Câu 7: Vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước
KHÍ
LỎNG
LỎNG
RẮN
Bay hơi 
Nóng chảy 
Đông đặc 
Ngưng tụ 
Câu 8: Nhúng chìm một chai rỗng có đậy nút kín vào trong nước. Khi mở nút chai ra, hiện tượng gì sẽ xảy ra ? Hiện tượng đó chứng tỏ điều gì ?
- Hiện tượng : Khi mở nút chai ra thấy có bong bóng nổi lên mặt nước.
- Chứng tỏ không khí có ở trong chai rỗng.
Câu 9: Em cần giữ vệ sinh ăn uống như thế nào để phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa? 
- Ăn chín, uống sạch: ( thức ăn phải rửa sạch, nấu chín, đồ dùng nấu ăn, bát đĩa sạch sẽ, uống nước đã đun sôi).
- Không ăn các loại thức ăn ôi, thiu, chưa chín; không ăn cá sống, thịt sống. Không uống nước lã.
Câu 10: Nêu 4 việc con đã làm để phòng tránh tai nạn đuối nước.
- Đi học bơi
- Không chơi gần ao hồ.
- Không lội qua sông, suối khi trời đang mưa.
- Khi đi tập bơi em mặc áo bơi.
- Em khuyên bạn không nên chơi gần ao hồ.
Câu 11: Vì sao phải tiết kiệm nước?
Vì phải tốn nhiều công sức tiền của mới có nước sạch để dùng. Tiết kiệm nước là để dành tiền cho mình và cũng là để có nước cho nhiều người khác được dùng)
Câu 12: Nêu một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng ?
-   Bệnh quáng gà, khô mắt do thiếu vi ta min A
-  Bệnh phù do thiếu vi ta min B
-  Bệnh chảy máu răng do thiếu vi ta min C
-  Bệnh còi xương do thiếu vi ta min D
-  Thiếu I ốt, cơ thể phát triển chậm dễ bị bệnh bướu cổ...
PHOØNG GD&ĐT
TRÖÔØNG TH.. 
HOÏ VAØ TEÂN:.................................................
LỚP 4
KIEÅM TRA CUỐI HỌC KÌ I
NAÊM HOÏC: 2019 – 2020
MOÂN: KHOA HỌC LỚP 4
Thôøi gian : 40 phuùt

Điểm
Nhaän xeùt cuûa giaùo vieân

Họ và tên, chữ kí GV chấm bài


I. Trắc nghiệm:
Khoanh vaøo chöõ caùi tröôùc caâu traû lôøi ñuùng nhaát: 
Câu 1: Trong quá trình sống, con người lấy vào từ môi trường những gì?
A. Thức ăn, nước, không khí	B. Thức ăn, nước	
C. Nước, không khí	D. Thức ăn, không khí
Câu 2. Người bị bệnh tiêu chảy cần ăn như thế nào ? 
Không ăn uống.	
 Chỉ uống nước đun sôi, không ăn cháo.
 Ăn uống đủ chất dinh dưỡng và uống dung dịch ô-rê-dôn.	
D. Ăn uống thật nhiều.
Câu 3: Mất bao nhiêu phần trăm nước trong cơ thể thì sinh vật sẽ chết?
A. 5 - 10%	B. 5 - 15%	C. 10 - 15%	D. 10 - 20%
Câu 4: Tại sao nước để uống cần phải đun sôi?
Nước sôi làm hòa tan các chất rắn có trong nước.
Để diệt các vi khuẩn và loại bỏ một số chất độc.
Làm cho mùi của nước dễ chịu hơn.
D. Đun sôi nước làm tách các chất rắn có trong nước	
Câu 5. Nước có thể tồn tại ở những thể nào?
 A. Thể lỏng	B. Thể rắn	C. Thể khí	D. Thể lỏng, thể khí, thể rắn.	
Câu 6: Hiện tượng nước trong tủ lạnh biến thành nước đá là hiện tượng gì?
	A. Đông đặc	B. Bay hơi	
	C. Ngưng tụ	D. Nóng chảy
Câu 7: Thức ăn nào sau đây không thuộc nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm?
A. Cá.	B. Thịt gà. 	C.Thịt bò. 	D. Rau xanh.
Câu 8: Khí duy trì sự cháy là khí?
A. Ni-tơ	B. Ô-xi	C. Khí quyển	D. Khí các-bô-níc
Câu 9. Nối thông tin cột A với thông tin cột B cho thích hợp: 
A

B
Thiếu chất đạm

Mắt nhìn kém, có thể dẫn đến bị mù lòa.
Thiếu vi-ta-min A

Bị còi xương.
Thiếu i-ốt

Bị suy dinh dưỡng.
Thiếu vi-ta-min D

Cơ thể phát triển chậm, kém thông minh, bị bướu cổ.

Câu 10: Chọn các từ thích hợp mưa, ngưng tụ, đám mây, hạt nước vào chỗ chấm: 
 Hơi nước bay lên cao, gặp lạnh ............................................................ thành những ............................................ rất nhỏ, tạo nên các .............................................................. . Các giọt nước có trong các đám mây rơi xuống đất tạo thành ....................................................... .
II. TỰ LUẬN:
Câu 1: Nước có những tính chất gì? (1.5 điểm)
Câu 2: Chúng ta cần làm gì để bảo vệ nguồn nước? (1.5 điểm)
............................................................................................
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2019-2020
KHOA HỌC 4
I. Phần trắc nghiệm : (7 điểm) - Đúng mỗi ý được 0,5 điểm
CÂU
1
2
3
4
5
6
7
8
ĐÁP ÁN
A
C
D
B
D
A
D
B
Câu 9: Nối thông tin cột A với thông tin cột B cho thích hợp: (2 điểm)
A

B
Thiếu chất đạm

Mắt nhìn kém, có thể dẫn đến bị mù lòa.
Thiếu vi-ta-min A

Bị còi xương.
Thiếu i-ốt

Bị suy dinh dưỡng.
Thiếu vi-ta-min D

Cơ thể phát triển chậm, kém thông minh, bị bướu cổ.

Câu 10: (2 điểm)
Hơi nước bay lên cao, gặp lạnh ngưng tụ thành những hạt nước rất nhỏ, tạo nên các đám mây. Các giọt nước có trong các đám mây rơi xuống đất tạo thành mưa.
II. TỰ LUẬN:
Câu 1: Nước có những tính chất gì? (1 điểm)
- Nước là một chất lỏng, trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định.
Câu 2: Chúng ta cần làm gì để bảo vệ nguồn nước? (1 điểm)
- Để bảo vệ nguồn nước, cần giữ vệ sinh sạch sẽ xung quanh nguồn nước: giếng nước, hồ nước, đường ống dẫn nước. Xây dựng nhà tiêu tự hoại,nhà tiêu phải làm xa nguồn nước.

Tài liệu đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_hoc_ki_1_khoa_hoc_lop_4_nam_hoc_2019_2020_co.doc