Đề giao học sinh giỏi lớp 4 - Năm học:2012 - 2013 môn: Toán - Thời gian: 60 phút - Trường tiểu học Tiến Lộc

Đề giao học sinh giỏi lớp 4 - Năm học:2012 - 2013 môn: Toán - Thời gian: 60 phút - Trường tiểu học Tiến Lộc

Câu 1: Tính giá trị biểu thức sau: 33 – 3 + 3 + . + 3

 Có 11 số 3

 Đáp số: .

Câu 2: Cho dãy số 5; 15; 25; 35 . Số hạng thứ 100 của dãy số là số nào?

Đáp số: .

Câu 3: Tìm hai số chẵn có tổng bằng 2012, biết giữa chúng còn có 5 số chẵn.

Đáp số: .

Câu 4: Trung bỡnh cộng tuổi bố, mẹ, Mai và em là 21. Nếu khụng tớnh tuổi Mai thỡ trung bỡnh cộng tuổi 3 người cũn lại là 25. Biết Mai hơn em 4 tuổi. Hỏi tuổi em của Mai là bao nhiờu?

 Đáp số: .

Câu 5: Khi đánh số trang sách cần 372 chữ số . Hỏi cuốn sách dày bao nhiêu trang ?

Đáp số: .

Câu 6: Một đồng hồ cứ 30 phút chạy nhanh 3 giây. Buổi sáng lúc 9 giờ người ta chỉnh đúng giờ. Hỏi lúc đồng hồ chỉ 21 giờ 1 phút 12 giây cùng ngày thỡ giờ đúng là mấy giờ?

 

doc 5 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 1143Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề giao học sinh giỏi lớp 4 - Năm học:2012 - 2013 môn: Toán - Thời gian: 60 phút - Trường tiểu học Tiến Lộc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD&ĐT Hậu Lộc Đề giao HSG lớp 4 - Năm học:2012-2013
 Trường Tiểu học Tiến Lộc Môn: Toán - Thời gian: 60 phút
Phần I: Học sinh chỉ ghi phần kết quả vào đáp số.
Câu 1: Tính giá trị biểu thức sau:	33 – 3 + 3 + .... + 3
 Có 11 số 3 
 Đáp số: ...............................
Câu 2: Cho dãy số 5; 15; 25; 35 .... Số hạng thứ 100 của dãy số là số nào?
Đáp số: ...............................
Câu 3: Tìm hai sụ́ chẵn có tụ̉ng bằng 2012, biờ́t giữa chúng còn có 5 sụ́ chẵn.
Đáp số: ...............................
Câu 4: Trung bỡnh cộng tuổi bố, mẹ, Mai và em là 21. Nếu khụng tớnh tuổi Mai thỡ trung bỡnh cộng tuổi 3 người cũn lại là 25. Biết Mai hơn em 4 tuổi. Hỏi tuổi em của Mai là bao nhiờu? 
 Đáp số: ...............................
Câu 5: Khi đỏnh số trang sỏch cần 372 chữ số . Hỏi cuốn sỏch dày bao nhiờu trang ? 
Đáp số: ...............................
Câu 6: Một đồng hồ cứ 30 phỳt chạy nhanh 3 giõy. Buổi sỏng lỳc 9 giờ người ta chỉnh đỳng giờ. Hỏi lỳc đồng hồ chỉ 21 giờ 1 phỳt 12 giõy cựng ngày thỡ giờ đỳng là mấy giờ?
Đáp số: ...............................
Câu 7: Một hỡnh vuụng cú diện tớch là 49 cm. Tớnh chu vi hỡnh vuụng đú ? 
Đáp số: ...............................
Câu 8: Một hỡnh chữ nhật, nếu tăng chiều rộng 12 cm và giảm chiều dài 6 cm thỡ được một hỡnh vuụng cú chu vi là 76 cm. Tớnh diện tớch hỡnh chữ nhật đú ? 
Đáp số: ...............................
Phần II: Học sinh trình bày đầy đủ cách giải:
Cõu 1: a) Tớnh bằng cỏch thuận lợi: 35 2012 + 2012 63 + 2012 : 
 b) So sánh A và B, biết: A = 83 x 83 ; B = 82 x 84
Câu 2: Hiện nay mẹ 31 tuổi. Sau 20 năm nữa, tuổi mẹ bằng tổng số tuổi của con trai và con gái. Tính số tuổi hiện nay của mỗi người con, biết rằng con trai kém con gái 3 tuổi. 
Câu 3: Cho 3 số có trung bình cộng bằng 39. Tìm 3 số đó biết rằng số thứ ba gấp 3 lần số thứ hai, số thứ hai gấp 2 lần số thứ nhất ? 
Câu 4: Một hình chữ nhật có chiều rộng bằng 1/4 chiều dài. Nếu tăng chiều dài lên 11m và chiều rộng lên 101m thì khi đó hình chữ nhật trở thành hình vuông. Hãy tính diện tích của hình chữ nhật đó?
HƯỚNG DẪN CHẤM TOÁN 4
Phần 1:
Từ cõu 1 đến cõu 8, mỗi cõu đỳng cho 1 điểm.
Cõu
Đỏp số
Cõu 1
0
Cõu 2
9905
Cõu 3
1000; 1012
Cõu 4
5 tuổi
Cõu 5
160 trang
Cõu 6
21 giờ
Cõu 7
28 cm
Cõu 8
175 cm2
Phần 2:
Từ cõu 1 đến cõu 4, mỗi cõu đỳng cho 3 điểm.
Cõu 1:
= 35 x2012 + 2012 x 63 + 2012 x2
= 2012 x ( 35 + 63 + 2 )
= 2012 x 100
= 201200
Ta cú:
A = ( 82 + 1 ) x 83 B = 82 x ( 83 + 1)
A = 82 x 83 + 83 B = 82 x83 + 82
 Vỡ: 82 x 83 = 82 x83; cũn 83 > 82
 Nờn 82 x 83 + 83 > 82 x 83 + 82
 Do đú: 83 x 83 > 82 x 84
 Vậy: A > B
Cõu 2:
Hai mươi năm nữa số tuổi của mẹ là: 31 + 20 = 51 ( tuổi) 
Hai mươi năm nữa tổng số tuổi của con trai và con gái cũng là 51 tuổi. 
Tổng số tuổi của con trai và con gái hiện nay là: 51 – 20 2 = 11 (tuổi) 
Ta có sơ đồ: 
	Con trai: 11 tuổi 
	Con gái:
 3 tuổi
Tuổi của con trai hiện nay là:( 11 – 3) : 2 = 4 ( tuổi) 
Tuổi của con gái hiện nay là: 11 – 4 = 7 ( tuổi) 
Đáp số: Con trai: 4 tuổi 
 Con gái: 7 tuổi 
Câu 3:
Tổng của ba số là: 
 39 x 3 = 117
 Nếu coi số thứ nhất là 1 phần thì số thứ hai là 2 phần bằng nhau như vậy và số thứ ba ứng với số phần bằng nhau là: 2 x 3 = 6 (phần)
Theo bài ra ta có sơ đồ:
117
 Số thứ nhất:
 Số thứ hai:
 Số thứ ba:	
Tổng số phần bằng nhau là: 
 1 + 2 + 6 = 9 (phần)
Số thứ nhất là :
 117 : 9 x 1 = 13
Số thứ hai là:
 13 x 2 = 26
Số thứ ba là:
 117 - 13 - 26 = 78
 Đáp số: Số thứ nhất: 13; Số thứ hai: 26; Số thứ ba: 78
Câu 4:
 11m
101m
Theo bài ra ta có sơ đồ:
Chiều dài :
Chiều rộng:
Chiều dài hơn chiều rộng là: 
 101 - 11 = 90 (m)
Hiệu số phần bằng nhau là: 
 4 - 1 = 3 (phần)
Chiều rộng của hình chữ nhật là:
 90 : 3 = 30 (m)
Chiều dài của hình chữ nhật là:
 30 x 4 = 120 (m)
Diện tích của hình chữ nhật là:
 30 x 120 = 3600 (m2)
 Đáp số: 3600 mét vuông
Trường Tiểu học Đề thi giao lưu học sinh giỏi Cấp huyện
 Tiến Lộc Năm học: 2012 -2013
 Môn Tiếng việt – Khối lớp 4 
 ( Thời gian làm bài 60 phút- không kể thời gian phát đề)
Câu1 (3 điểm):
 Tìm danh từ, động từ, tính từ trong các câu thơ sau.
	Cây dừa xanh toả nhiều tàu
 Dang tay đón gió gật đầu gọi trăng.
Câu 2 ( 3 điểm):
a. Tìm hai thành ngữ nói về lòng dũng cảm.
b. Em hãy giải nghĩa một trong hai thành ngữ vừa tìm được và đặt câu phù hợp với thành ngữ đó.
Câu3 (2 điểm)
 Xác định chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ trong mỗi câu sau.
a. Khi mùa xuân đến, cây gạo già lại trổ lộc, nảy hoa, lại gọi chim chóc tới.
b. Những khi đi làm nương xa, chiều không về kịp, mọi người ngủ lại trong lều.
Câu 4 (2 điểm):
 Tìm từ láy, từ ghép trong câu văn sau
	Mưa mùa xuân xôn xao, phơi phới Những hạt mưa bé nhỏ, mềm mại, rơi mà như nhảy nhót.
Câu 5 (3 điểm):
 Trong bài " Dòng sông mặc áo", nhà thơ Nguyễn Trọng Tạo có viết như sau:
Sáng ra thơm đến ngẩn ngơ
Dòng sông đã mặc bao giờ áo hoa
Ngước lên bỗng gặp la đà
Ngàn hoa bưởi đã nở nhòa áo ai.
 Những câu thơ trên đã giúp em phát hiện ra vẻ đẹp gì của dòng sông quê hương tác giả?
Câu 6 (6 điểm):
 Nhìn mẹ con loài vật quấn quýt bên nhau, ta nghĩ chúng cũng có tình cảm như người. Em hãy tả lại mẹ con một loài vật trong cảnh như vậy.
Hướng dẫn chấm
Câu1: Tìm đúng mỗi từ cho 0,3đ
 - Danh từ: cây dừa, tàu, tay, gió, đầu, trăng.
 - Động từ: toả, dang, đón, gật, gọi.
 - Tính từ: xanh, nhiều
Câu 2: + Tìm đúng 2 thành ngữ cho 1đ
 - Vào sinh ra tử; gan vàng dạ sắt.
 + Giải nghĩa đúng 1 thành ngữ cho 1đ
 - Vào sinh ra tử: Xông pha nơi nguy hiểm, trải qua nhiều trận mạc, kề bên cái chết.
 - Gan vàng dạ sắt: Gan dạ, dũng cảm, không nao núng trước khó khăn, nguy hiểm.
 + Đặt câu phù hợp theo y/c cho 1đ
 - Ông tôi đã từng vào sinh ra tử ở chiến trường.( hoặc) Chị Võ Thị Sáu là con người gan vàng dạ sắt.
Câu3: Xác định đúng mỗi câu cho 1đ
- Trạng ngữ: 
 a) Khi mùa xuân đến
 b) Những khi đi làm nương xa, chiều không về kịp
- Chủ ngữ:
 a) cây gạo già 
 b) mọi người 
- Vị ngữ:
 a) lại trổ lộc, nảy hoa, lại gọi chim chóc tới.
 b) ngủ lại trong lều
Câu 4: 
 - Từ láy: xôn xao, phơi phới, mềm mại, nhảy nhót ( 1đ)
 - Từ ghép: mùa xuân, bé nhỏ, hạt mưa ( 1đ)
Câu 5: Bài làm chỉ ra được các ý sau:
 Vẻ đẹp của dòng sông quê hương tác giả: Sông cũng như người, được mang trên mình chiếc áo rất đặc biệt. Đó là chiếc áo vừa có hương thơm( thơm đến ngẩn ngơ) vừa có màu hoa đẹp hấp dẫn( ngàn hoa bưởi đã nở nhoà áo ai). Dòng sông được mặc chiếc áo đó dường như trở nên đẹp hơn và làm cho tác giả thấy ngỡ ngàng xúc động.
 Tuỳ theo mức độ làm bài của hs để cho điểm. 
Câu 6:
Mở bài; Giới thiệu cảnh 2 mẹ con loài vật quấn quýt bên nhau( 1đ)
Thân bài: - Tả hình dáng của mẹ và con. Câu diễn đạt rõ ý, có hình ảnh; viết đúng ngữ pháp, đúng chính tả: 2đ)
- Tả một vài hoạt đọng của mẹ và con thể hiện thái độ âu yếm, vui vẻ, quan tâm đến nhau.( 2đ) 
Kết bài: Suy nghĩ, nhận xét của em về cảnh quấn quýt của mẹ con loài vật: ( 1đ) 
( Chữ viết đẹp, trình bày sạch sẽ: 1đ)

Tài liệu đính kèm:

  • docDe thi hoc sinh Gioi Nam hoc 20122013.doc