Đề kiểm tra chất lượng cuối học kỳ II môn Địa lí, Tiếng Việt, Toán Lớp 5 - Năm học 2008-2009 - Trường TH EaSol

Đề kiểm tra chất lượng cuối học kỳ II môn Địa lí, Tiếng Việt, Toán Lớp 5 - Năm học 2008-2009 - Trường TH EaSol

Câu 1. khoanh tròn vào chữ cái đứng trước cho mỗi câu sau:

1. Châu lục có diện tích lớn nhất và có số dân đông nhất trên thế giới là: A.Châu Mĩ B. Châu Á C. Châu Âu

2. Châu Nam Cực là Châu lục:

A. Lạnh nhất trên thế giới

B. Có khí hậu ôn hoà

3. Đại Dương có diện tích và độ sâu trung bình lớn nhất là:

A. Đại Tây Dương

B. Thái Bình Dương

C. Ấn Độ Dương

 

doc 7 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 14/02/2022 Lượt xem 136Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra chất lượng cuối học kỳ II môn Địa lí, Tiếng Việt, Toán Lớp 5 - Năm học 2008-2009 - Trường TH EaSol", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường TH EaSol CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
 Khối V Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------@------------
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KÌ II / 2008 – 2009
MÔN: ĐỊA LÍ
Thời gian : 40 phút
I.MỤC TIÊU:
Kiểm tra kết quả học tập của HS:
Về một số bài học trong phân môn Địa lí: cụ thể nêu được:
Dân số Châu Á
Các nước láng giềng của Việt Nam
Diện tích và dân số của các châu lục trên thế giới.
Một số đặc điểm của châu Nam Cực
Một số đặc điểm của các Đại dương
Các châu lục và đại dương
II. NỘI DUNG ĐỀ KIỂM TRA
1/Phần trắc nghiệm:
Câu 1. khoanh tròn vào chữ cái đứng trước cho mỗi câu sau: 
1. Châu lục có diện tích lớn nhất và có số dân đông nhất trên thế giới là: A.Châu Mĩ B. Châu Á C. Châu Âu 
2. Châu Nam Cực là Châu lục:
A. Lạnh nhất trên thế giới 
B. Có khí hậu ôn hoà 
3. Đại Dương có diện tích và độ sâu trung bình lớn nhất là:
A. Đại Tây Dương
B. Thái Bình Dương 
C. Ấn Độ Dương 
Câu 2. Điền từ, ngữ vào chổ trống (.) cho phù hợp.
Châu Á có số dân .. .............................thế giới. Người dân sống tập trung đông đúc tại các............................. Châu thổ.
2/ Phần tự luận:
Câu 1: Hảy kể tên các nước láng giềng của nước ta
Câu 2: Kể tên một số mặt hàng của Trung Quốc mà em biết.
Câu 3: Hảy kể tên tất cả các châu lục và đại dương trên thế giới 
III. ĐÁP ÁN-THANG ĐIỂM
1/Phần trắc nghiệm: 4 điểm
Câu 1: (3 điểm)
B
A
B
Câu 2: ( 1 điểm). Châu Á có số dân đông nhất thế giới. Người dân sống tập trung đông đúc tại các đồng bằng châu thổ.
 2/ Phần tự luận: 6 điểm 
Câu 1:(1 điểm) Các nước láng giềng của nước ta: Cam-pu-chia, Lào, Trung Quốc
Câu 2: (3 điểm) Một số mặt hàng của Trung Quốc: tơ lụa, gốm, sứ, chè, máy móc, thiết bị, hảng điện tử, ô tô, hàng may mặc, đồ chơi điện tử.
Câu 3: (2 điểm)
Trên các Châu lục: Châu Á, Châu Âu, Châu Mỹ, Châu Phi, Châu Đại Dương, Châu Nam Cực
Trên các Đại dương: Đại Tây Dương, Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương, Bắc Băng Dương.
Trường TH EaSol CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
 Khối V Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------@------------
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KÌ II / 2008 – 2009
 Môn : Tiếng việt
 Thời gian: 
A. MỤC TIÊU:
Kiểm tra HS về: 
 Đọc:
1/ Đọc tiếng:
 - Đọc đúng, to, rõ ràng, diễn cảm với tốc độ đạt từ 120 - 130 chữ / phút qua các bài tập đọc. 
2/ Đọc hiểu:
- Đoc thầm bài: " Cây gạo" . Hiểu nội dung bài đọc: Miêu tả vẻ đẹp của Cây gạo.
- Hiểu và xác định đúng nội dung yêu cầu của bài.
Viết:
3/ Chính tả:
- Nghe- viết đúng chính tả đoạn văn: (từ Áo dài phụ nữđến chiếc áo dài tân thời, trong bài “ Tà áo dài Việt Nam " 15 phút. Yêu cầu: bài viết sạch sẽ, gọn gàng, không mắc quá trên 6 lỗi.
4/ Tập làm văn
 - Làm được bài văn tả người theo đề bài đã cho: yêu cầu nội dung, bố cục đầy đủ 3 phần, thể hiên đúng trình tự miêu tả, cách diễn đạt trôi chảy, trình bày sạch đẹp.
B. NỘI DUNG KIỂM TRA
ĐỌC:
1/Đoc thành tiếng:( 5 điểm)
Gv làm thăm, học sinh bốc thăm, đọc đoạn văn khoảng 150- 160 chữ và trả lời một câu hỏi do giáo viên nêu thuộc các bài học tập đọc sau :
Bài 1: Một vụ đắm tàu ( SGK TV5, tập II, Trang 108)
Bài 2: Thuần phục sư tử ( SGK TV5, tập II, Trang 117)
Bài 3: Tà áo dài Việt Nam ( SGK TV5, tập II, Trang 122)
Bài 4: Công việc đầu tiên ( SGK TV5, tập II, Trang 126)
Bài 5: Út Vịnh ( SGK TV5, tập II, Trang 136)
Bài 6: Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục ( SGK TV5, tập II, Trang 145)
B . NỘI DUNG KIỂM TRA
I. KIỂM TRA ĐỌC:
1. Đọc thành tiếng
Giáo viên cho học sinh một đoạn văn ( khoảng 150 chữ ) trong sách giáo khoa tiếng việt 5 tập 2 và trả lời 1,2 câu hỏi về nội dung đoạn đọc.
2. Đọc thầm và làm bài tập (35 phút)
Đọc đoạn văn sau:
CÂY GẠO
 Cây gạo già mỗi năm lại trở lại tuổi xuân, cành nặng trĩu những hoa đỏ mọng và đầy tiếng chim hót. Lũ chim no mồi chạm vào đâu cũng kiếm được những con sâu xám béo nhũn hoặc những anh chị bọ gạo mình cũng đỏ như hoa.
 Chỉ cần một làn gió nhẹ hay một đồi chim mới đến, là có ngay mấy bông gạo lìa cành. Những bông hoa rơi từ trên cao xuống, đài hoa nặng chúi xuống, những cánh hoa đỏ rực quay tít như chong chóng trông thật đẹp.
 Hết mùa hoa chim chóc cũng vãn. Cây gạo chấm dứt những ngày tưng bừng, ồn ả, lại trở về với dáng vẻ xanh mát, trầm tư, cây đứng im cao lớn, hiền lành, làm tiêu cho những con đò cập bến và cho những đứa con về thăm quê mẹ.
 Ngày tháng đi thật chậm mà cũng thật nhanh. Những bông hoa đỏ ngảy nào nay đã trở thành những quả gạo múp míp, hai đầu thon vút như con thoi. Sợi bông trong quả đầy dần, căng lên, những mảnh vỏ tách ra cho các múi bông nở đều, chín như nồi cơm chín đội vung mà cười, trắng loá. Cây gạo như treo rung rinh hàng ngàn nồi cơm gạo mới.
 Theo Vũ Tú Nam
 ( Thưởng thức văn hay lớp 4, 5 )
Hãy đóng dấu x vào ô trống trước ý trả lời đúng nhất trong mỗi câu dưới đây.
1. Đến mùa ra hoa, cây gạo đẹp như thế nào?
 Cành lá sum suê, mát rượi
 Cây gạo rung rinh trước gió, tiếng chim ríu rít trên cành
 Cành cây trĩu những hoa đỏ mọng và đầy tiếng chim hót
2. Những từ ngữ miêu tả vẻ đẹp cây gạo khi hết mùa hoa?
 Tưng bừng, ồn ả
 Xanh mát, trầm tư cao lớn , hiền lành
 Chim chóc cũng vãn làm tiêu cho những con đò cập bến
3. Vẻ đẹp của quả gạo được tác giả miêu tả như thế nào?
 Căn tròn, đỏ rực
 Sợi bông trong quả đầy dần, căng lên, những mảnh vỏ tách ra cho các múi bông nở đều trắng loá.
 Quả gạo múp míp, hai đầu thon vút như con thoi
Câu 4: “Những bông hoa rơi từ trên cao xuống, đài hoa nặng chúi xuống, những cánh hoa đỏ rực quay tít như chong chóng trông thật đẹp” là câu gì?
 Câu ghép
 Câu đơn bình thường
 Câu đơn có nhiều vị ngữ
Câu 5: Đặt câu với từ “đỏ mọng” khác với câu có từ “đỏ mọng” trong đoạn văn trên.
II. KIỂM TRA VIẾT
Chính tả: (20 phút)
HS viết bài chính tả đoạn văn (từ Áo dài phụ nữđến chiếc áo dài tân thời) trong bài “ Tà áo dài Việt Nam " ( trang 22, SGK, TV 5, Tập II)
Tập làm văn ( 35 phút)
- Đề bài: Em hãy tả cô giáo ( thầy giáo) mà em quý mến nhất
C. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẨN CHẤM
1.Phần đọc thành tiếng (5 điểm)
- Đọc đúng tiếng từ ( 1điểm)
- Ngắt nghỉ đúng dấu câu ( 1điểm)
- Đọc đúng tốc độ ( 1điểm )
- Giọng đọc phù hợp với văn bản (1điểm )
- Trả lời câu hỏi đúng ( 1điểm)
2.Phần đọc hiểu ( 5 điểm)
( Mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm)
Cành hoa nặng trĩu những hoa đỏ mọng
Xanh mát, trầm tư, cao lớn, hiền lành,.
Quả gạo múp míp, hai đầu thon vút
Câu ghép
HS đặt một câu: 
Chính tả (5 điểm)
- Viết đúng: đúng chữ, đúng từ, đúng quy tắc chính tả(1,5điểm)
- Đúng cấu tạo chữ, hình dáng, kích thước, khoảng cách(1,5điểm)
- Viết đúng tốc độ: Hoàn thành bài viết đúng thời gian quy định(1 điểm)
- Tùy theo mức độ sai xót của bài chính tả mà trừ điểm: Mỗi lỗi trong bài chính tả sai phụ âm đầu hoặc vần, dấu thanh, viết hoa không đúng quy định thì trù 0,25 điểm. Nếu một lỗi sai nhiều lần cũng chỉ trừ điểm một lần. Nếu chưa hoàn thành bài viết thì tùy theo mức độu mà trừ 0,25; 0,5 ; 0,75. Phần viết đẹp có thể đánh giá mức độ đạt: 0,25 ; 0,5; 0,75; 1,0 điểm. Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn thì trừ 1 điểm toàn bài.
 B. Tập làm văn:( 5điểm)
 Bài văn đạt yêu cầu sau đây thì đạt điểm tối đa:
Nhận thức đúng yêu cầu của đề : tả người(0,5 điểm)
Viết đúng cấu trúc của bài văn tả người: Mở bài, thân bài, kết luận(1 điểm)
Đầy đủ ý: Tả bao quát về hình dáng, tính tình, nêu được đặc điểm nổi bật của người mình tả. (1,5 điểm)
Bài văn có độ dài khoản 12 đến 15 dòng(0,5 điểm)
Viết đúng ngữ pháp,, biết dùng đúng từ ngữ, hình ảnh, diễn đạt rõ nghĩa, lưu loát, trôi chảy. bước đầu biết dùng các biện pháp so sánh lồng tình cảm của mình đối với người mình tả(1điểm)
Trình bày sạch sẽ, chữ viết dễ đọc(0,5 điểm)
Tùy theo mức độ đạt được của các yêu cầu trên để cho các mức điểm 5,0; 4,5; 4,0; 3,5; 3,0; 2,5; 2,0; 1,5;1,0; 0,5.
Học sinh có thể viết dài hơn từ 20 dòng trở lại mà nội dung tốt thì không trừ điểm.
------------------------------------------hết------------------------------------------
Trường TH EaSol CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
 Khối V Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------@------------
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KÌ II / 2008 – 2009
MÔN: Toán
 Thời gian: 45 phút
I. MỤC TIÊU:
 Kiểm tra kết quả học tập của học sinh:
Giá trị của chữ số ở phần thập phân
Đổi hai đơn vị đo độ dài về một đơn vị đo
Đổi phân số ra số thập phân
So sánh các số thập phân
- Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
Thực hiện các phép tính với số thập phân
Tìm số chưa biết.
Giải bài toán bằng chữ liên quan đến đơn vị đo thời gian
II. NỘI DUNG ĐỀ:
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM:
- Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng:
Bài 1: Trong số 12,087 chữ số nào ở vị trí phần trăm?
a) chữ số 0 b) Chữ số 8 c) Chữ số 7
Bài 2: 2m8dm = ..dm
a) 28dm b) 2,8 dm c) 208 dm
Bài 3: Phân số được viết dưới dạng số thập phân là:
a) 3,5 b) 0,06 c) 0,6
Bài 4: Số thích hợp điền vào chỗ chấm của 48,1 <.< 48,20 là:
a) 48,10 b) 48,12 c) 48,21
Bài 5: Hình lập phương có cạnh la 5 cm. diện tích toàn phần của hình lập phương là: 
 a) 100 cm2 
 b) 125 cm2
 c) 150 cm2
 Bài 6: Diện tích miếng tôn để làm cái hộp dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 10 m, chiều rộng 5 m, chiều cao 4 m là:
 a) 120 m2 
 b) 220 m2
 c) 200 m2
B. PHẦN TỰ LUẬN: 
Bài 1: Đặt tính, rồi tính:
a) 875,96 + 574,85 b) 21,8 x 3,4
Bài 2: Tìm x, biết:
a) X x 6,3 = 186,48 b) 21,8 + X = 63,21
Bài 3: Một ô tô đi từ A lúc 7 giờ, đến B lúc 9 giờ 30 phút, vận tốc trung bình của ô tô là 45 km/ giờ. Tính quảng đường ô tô đi từ A đến B.
III. THANG ĐIỂM – ĐÁP ÁN
1. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 6 điểm
Mỗi bài làm đúng được 1 điểm
Bài 1: b) Chữ số 8 
Bài 2: a) 28dm 
Bài 3: c) 0,6
Bài 4: b) 48,12 
Bài 5: c) 150 cm2
Bài 6: b) 220 m2
2. PHẦN TỰ LUẬN: 4 điểm
Bài 1: (1 điểm)
-Làm đúng mỗi câu được 0,5 điểm
 875,96 21,8
 574,85 3,4
 1450,81 8 7 2
 65 4
 74 1, 2
Bài 2: (1 điểm)
Làm đúng mỗi câu được o,5 điểm
a) X x 6,3 = 186,48 b) 21,8 + X = 63,21
 X = 186,48 : 6,3 X = 63,21 – 21,8
 X = 29,6 X = 41,41
Bài 3: (2 điểm) Giải
Thời gian Ô tô đi từ A đến B là:(0,25 điểm)
9 giờ 30 phút – 7 giờ = 2 giờ 30 phút = 2, 5 giờ (0,5 điểm)
Quảng đường ô tô đi từ A đến B là (0,25 điểm)
 2,5 x 45 = 112,5 (km) (0,75 điểm)
 Đáp số : 112,5 km ( 0,25 điểm)

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_chat_luong_cuoi_hoc_ky_ii_mon_dia_li_tieng_viet.doc