CÂU 1: Viết các số sau: (2 điểm)
a) Bảy mươi sáu nghìn hai trăm bốn mươi lăm;
b) Nămmươi mốt nghìn tám trăm linh bảy;
c) Chín mươi nghìn chín trăm;
d) Hai mươi hai nghìn không trăm linh hai;
CÂU 2: Đặt tính rồi tính: ( 4 điểm)
a) 54 287 + 29 508 b) 78362 - 24935
c) 4 508 x 3 d) 34 625 : 5
CÂU 3: Tìm X ( 2 điểm)
a) X x 2 = 9238 b) X : 2 = 436
CÂU 4: Bài toán ( 2 điểm)
Tính chu vi một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 125m, chiều rộng 68m
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM 2011-2012 MÔN THI : TOÁN KHỐI LỚP: 4 THỜI GIAN: 40 PHÚT ( KHÔNG KỂ CHÉP ĐỀ) ĐỀ BÀI: CÂU 1: Viết các số sau: (2 điểm) Bảy mươi sáu nghìn hai trăm bốn mươi lăm; Nămmươi mốt nghìn tám trăm linh bảy; Chín mươi nghìn chín trăm; Hai mươi hai nghìn không trăm linh hai; CÂU 2: Đặt tính rồi tính: ( 4 điểm) a) 54 287 + 29 508 b) 78362 - 24935 c) 4 508 x 3 d) 34 625 : 5 CÂU 3: Tìm X ( 2 điểm) a) X x 2 = 9238 b) X : 2 = 436 CÂU 4: Bài toán ( 2 điểm) Tính chu vi một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 125m, chiều rộng 68m ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM 2011-2012 MÔN THI : TIẾNG VIỆT KHỐI LỚP: 4 THỜI GIAN: 40 PHÚT( DÀNH CHO MỖI PHẦN) ĐỀ BÀI: PHẦN ĐỌC (10 ĐIỂM) Học sinh bốc thăm đọc và trả lời câu hỏi tương ứng một đoạn văn trong các bài tập đọc: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu ( SGK lớp 4 tập 1 trang 4-5) Mẹ ốm ( SGK lớp 4 tập 1 trang 9-10 ) PHẦN VIẾT ( 10 ĐIỂM) CHÍNH TẢ ( 5 ĐIỂM) NGHỆ NHÂN BÁT TRÀNG Em cầm bút vẽ lên tay Đất Cao Lanh bỗng nở đầy sắc hoa Cánh cò bay lả, bay la Luỹ tre đầu xóm, cây đa giữa đồng Con đò lá trúc qua sông Trái mơ tròn trĩnh, quả bòng đung đưa Bút nghiêng lất phất hạt mưa Bút chao gợn nước Tây Hồ lăn tăn Hài hoà đường nét hoa văn Dáng em, dáng của nghệ nhân Bát Tràng. HỒ MINH HÀ II- TẬP LÀM VĂN( 5 ĐIỂM) Em hãy viết một đoạn văn ( từ 7-10 câu) kể về người lao động. Trường:................................ ĐỀ THI CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM Họ tên:................................. NĂM HỌC : 2011-2012 Lớp:................................. MƠN TIẾNG VIỆT ( đọc hiểu) - LỚP 4 Thời gian làm bài: 25 phút Điểm Đọc thành tiếng:........ Đọc-hiểu Viết:.. Lời phê của giáo viên I.Đọc thầm: 4 điểm Giáo viên cho học sinh đọc thầm bài “ Quà của đồng nội” ( TV3, tập 2, trang 127,128) ,khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng và làm câu 4. Câu 1.Những dấu hiệu nào báo trước mùa cốm sắp đến? a) Mùi hương thơm của lá sen thoảng qua trong giĩ, gợi nhớ đến mùa cốm. b) Cơn giĩ thoảng qua. c) Cả hai ý trên. Câu 2. Hạt lúa non tinh khiết và quí giá như thế nào ? a) Trong cái vỏ xanh của hạt lúa non cĩ một giọt sữa trắng thơm. b) Hạt lúa non phảng phất hương vị ngàn hoa cỏ. c) Cả hai ý trên. Câu 3. Vì sao cốm được gọi là thức quà riêng biệt của đồng nội ? a) Vì nĩ được làm từ lúa. b) Vì nĩ mang trong mình tất cả cái mộc mạc, giản dị và thanh khiết của đồng lúa. c) Vì cốm dẻo, thơm. Câu 4. Gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi « Để làm gì ? » Chúng em phải chăm chỉ học tập để cha mẹ vui lịng. HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM 2011-2012 MÔN : TOÁN KHỐI LỚP : 4 Câu 1: 2 ĐIỂM (Học sinh viết đúng mỗi số đạt 0,5 điểm) a) 76 245 ; b) 51 807 ; c) 90 900 ; d) 22 002 Câu 2: 4 ĐIỂM ( Học sinh biết đặt tính và thực hiện đúng mỗi phép tính đạt 1 điểm) a) + 54 287 ; b) _ 78 362 ; c) x 4508 ; d) 34625 . 5 . 29 508 24 935 . 46 6925 83 795 53 427 13 524 12 25 0 Câu 3: 2 ĐIỂM (Mỗi bài tìm đúng theo hai bước đạt 1 điểm) a) X x 2 = 9 238 b) X : 2 = 436 X = 9 238 : 2 X = 436 x 2 X = 4 619 X = 872 Câu 4: ( 2 ĐIỂM) Bài giải Chu vi mảnh đất hình chữ nhâït là: (0,5 điểm) ( 125 + 68 ) x 2 = 386 (m) (1 điểm ) Đáp số : 386 mét (0,5 điểm) HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM 2011-2012 MÔN : TIẾNG VIỆT KHỐI LỚP : 4 A- PHẦN ĐỌC: 6 điểm Giáo viên chủ nhiệm tổ chức cho học sinh bốcthăm, đọc một đoạn của bài tập đọc và trả lời câu hỏi nội dung tương ứng trong bài. Không sai sót lỗi phát âm, ngắt giọng quá từ 5 đến 7 lỗi ; tốc độ đọc từ 60 đến 70 chữ / 15 phút. Tuỳ theomức độ sai sót của học sinh, giáo viên chủ nhiệm chấm điểm theo chuẩn kiến thức, kĩ năng cần đạt của phân môn Tập đọc lớp 3. * Đọc hiểu: 4 điểm HS khoanh và gạch đúng ý cho mỗi câu 1 điểm Câu 1/ a Câu 2/ c Câu 3/ b Câu 4/ để cha mẹ vui lịng. B- PHẦN VIẾT: (10 ĐIỂM) I- Phần chính tả (5 điểm) Học sinh viết cả bài không quá 15 phút. Mức độ sai sót không quá 10 lỗi chính tả Sai một chữ trừ 0,5 điểm Sai sót về dấu thanh và viết hoa không đúng quy định. Tuỳ mức độ sai sót GVCN chấm để đánh giá. II- Tập làm văn (5 điểm) Học sinh trình bày được một đoạn văn từ 7 đến 10 câu có nội dung kể về người lao động ( không phân biệt ngành nghề lao động) đạt 5 điểm Bài viết không sai lỗi chính tả, viết hoa đúng quy định, nội dungphù hợp với nghề lao động. Sai sót về lỗi chính tả và viết hoa, trong cách dùng từ đặt câu từ 1đến 5 lỗi tuỳ giáo viên đánh giá. Sai sót từ 5 lỗi trở lên mỗi lỗi trừ 0,5 điểm * Chú ý: Hai phần đọc + viết được cộng lại và tính điểm trung bình cộng của hai phần Điểm trung bình cộng của hai phần đọc và viết là cơ sở để đánh giá chất lượng đầu năm của học sinh ở môn Tiếng Việt.
Tài liệu đính kèm: